BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1288/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chi tiết kèm theo quyết định này).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1934/QĐ-BVHTTDL ngày 10/6/2015 về việc ban hành một số định mức chi tạm thời trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TRONG XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 1288/QĐ-BVHTTDL ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Các mức chi được tính bằng 70% mức chi tối đa của nhiệm vụ cấp Nhà nước, cụ thể như sau:
1. Tiền công lao động trực tiếp
STT |
Chức danh |
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp quốc gia Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0,79 |
0,55 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0,49 |
0,34 |
3 |
Thành viên |
0,25 |
0,18 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0,16 |
0,11 |
2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, Thông tư này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội thảo x 70% = 1.000.000 đ
- Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo x 70% = 350.000
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo x 70% = 1.400.000 đ
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo x 70% = 700.000đ
- Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo x 70% = 150.000đ
3. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có)
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thuê chuyên gia nước ngoài
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 35 % tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
5. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng cụ thể như sau
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi tối đa |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
700 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
500 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
200 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
350 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
600 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
500 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
350 |
|
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
150 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
600 |
6. Định mức chi cho Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ (Hội đồng cấp cơ sở) được quy định tối đa không quá 50% mức chi cho Hội đồng cấp Bộ, cụ thể như sau:
STT |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
Định mức chi tối đa |
|
Chủ tịch hội đồng |
|
500 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
350 |
|
Thư ký hành chính |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
300 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
400 |
I. ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ CẤP CƠ SỞ
Các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ vào định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; căn cứ quy mô, tính chất của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở để xây dựng định mức phù hợp và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị mình./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.