ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1281/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN ngày 06 tháng 6 năm 2022; Báo cáo giải trình tại Văn bản số 272/SNN-VPĐP ngày 18 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
1. Các sở, ngành được giao hướng dẫn, đánh giá các tiêu chí:
a) Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
b) Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh):
a) Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ trách tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hàng năm theo đúng quy định của trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH YÊN BÁI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn, bản thông minh đạt tiêu chí mô hình thôn, bản thông minh giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
1 |
Mô hình thôn, bản thông minh |
1.1. Có mạng wifi miễn phí tốc độ tối thiểu 80Mbps (Khu vực trung tâm thôn, bản; nhà văn hóa thôn, bản...) |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1.2. 100% các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thôn, bản được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số |
Đạt |
|||
1.3. Thôn có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng CNTT - VT |
Đạt |
|||
1.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, bản được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe trực tuyến (online) |
Đạt |
4. Đạt chuẩn ít nhất một trong các tiêu chí nổi trội nhất theo lĩnh vực giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí nổi trội nhất |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
1 |
Sản xuất |
1.1. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu hoặc mô hình sản xuất hữu cơ hiệu quả; các mô hình thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥ 2 mô hình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1.2. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định |
≥ 2 Hợp tác xã |
|||
1.3. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn xã tham gia hoạt động của các Hợp tác xã |
≥ 20% |
|||
2 |
Giáo dục |
2.1. Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp trung học cơ sở) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.2. Có kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe (với trẻ mầm non), kết quả giáo dục (với học sinh tiểu học, trung học cơ sở) nổi trội. Cụ thể: |
|
|||
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non |
≥98% |
|||
- Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học (số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học) |
≥95% |
|||
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở |
≥95% |
|||
2.3. Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp trung học cơ sở) trên địa bàn xã được công nhận là trường học hạnh phúc. |
100% |
|||
2.4. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥80% |
|||
3 |
Văn hóa |
3.1. Duy trì tổ chức được ít nhất 12 hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao cấp xã/năm |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.2. Nhà văn hóa thôn được xây dựng đảm bảo quy mô chỗ ngồi tương ứng với số hộ dân trên địa bàn; kết nối internet (miễn phí) đến các nhà văn hóa; có các loại hình sinh hoạt Câu lạc bộ tại nhà văn hóa duy trì, tổ chức hoạt động hiệu quả (tất cả các câu lạc bộ của các tổ chức đoàn thể - Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ...trong thôn định kỳ tổ chức sinh hoạt tối thiểu 01 lần/tháng) |
Đạt |
|||
3.3. Các di sản văn hóa trên địa bàn xã được gìn giữ, bảo tồn; các di tích lịch sử văn hóa được tu bổ, tôn tạo khang trang, sạch đẹp; thường xuyên được giới thiệu, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Đạt |
|||
3.4. Tỷ lệ thôn được công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục (tính thời điểm tại năm xét công nhận hoặc năm liền kề) |
100% |
|||
3.5. Hằng năm các lễ hội truyền thống (nếu có) được tổ chức phù hợp với quy định của Nhà nước và phong tục, tập quán của địa phương |
Đạt |
|||
3.6. Mỗi thôn/bản có 01 câu lạc bộ hoặc đội văn hóa, thể thao đặc trưng của địa phương, thu hút được trên 60% số người dân thường trú trên địa bàn tham gia |
Đạt |
|||
4 |
Du lịch |
4.1. Có tài nguyên du lịch và mô hình phát triển du lịch nổi trội, có ít nhất một sản phẩm du lịch phục vụ du khách (sản phẩm du lịch cộng đồng, sản phẩm du lịch sinh thái, sản phẩm du lịch mạo hiểm, sản phẩm du lịch văn hóa...) gắn với cộng đồng và có sự tham gia của cộng đồng dân cư |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4.2. Có kết cấu hạ tầng đảm bảo kết nối các điểm có hoạt động du lịch, có các dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch, 100% các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch có niêm yết giá; số điện thoại đường dây nóng của ngành du lịch... |
Đạt |
|||
4.3. Có 02 sản phẩm hàng lưu niệm đặc trưng phục vụ khách du lịch do người dân địa phương sản xuất |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
4.4. Có các hoạt động tuyên truyền, quảng bá về du lịch gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên du lịch |
Đạt |
|||
4.5. Số hộ dân làm du lịch tối thiểu trên địa bàn là 20 hộ (phải đáp ứng các dịch vụ ăn uống và lưu trú) |
Tối thiểu 20 hộ/xã |
|||
4.6. Số lao động làm du lịch trên địa bàn xã |
Tối thiểu 100 lao động/xã |
|||
4.7. Doanh thu về hoạt động du lịch |
Đạt tối thiểu 15% so với tổng doanh thu du lịch của một huyện/thị xã/thành phố |
|||
4.8. Thu hút khách du lịch |
Đạt tối thiểu 35% so với tổng lượt khách du lịch của một huyện/thị xã/thành phố |
|||
4.9. Làng nghề phục vụ du lịch |
Được công nhận tối thiểu 01 nghề truyền thống để phục vụ cho khách du lịch trải nghiệm |
|||
5 |
Cảnh quan môi trường |
5.1. 100% khu dân cư tập trung thường xuyên duy trì phong trào vệ sinh môi trường tốt; các khu vực công cộng, khu dân cư tập trung được trồng cây xanh, trồng hoa và thường xuyên được vệ sinh, thu gom, xử lý chất thải; nguồn nước trong khu vực thường xuyên được làm sạch, khơi thông không để tù đọng, bảo đảm cảnh quan xanh - sạch - đẹp - an toàn |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5.2. 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường, trong đó 90% cơ sở được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường xác nhận thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường |
Đạt |
|||
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5.3. 100% hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
5.4. 100% chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
Đạt |
|||
5.5. 60% chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
Đạt |
|||
6 |
An ninh trật tự |
Trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm xét, công nhận, trên địa bàn xã: |
|
|
6.1. Không để xảy ra tình hình phức tạp liên quan công tác bảo đảm an ninh chính trị; không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp trong nội bộ Nhân dân, khiếu kiện vượt cấp, khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có cá nhân, tổ chức tham gia tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép. |
Đạt |
|||
6.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ Công an. Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn (giao thông, cháy, nổ) được kiềm chế, giảm so với năm trước. |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
6.3. Tập thể Công an xã đạt danh hiệu "Đơn vị tiên tiến" trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử lý kỷ luật; lực lượng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật. |
Đạt |
|
||
6.4. Có các mô hình: phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và ít nhất 01 mô hình sử dụng camera phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; các tổ chức quần chúng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở xã hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
||
6.5. Quần chúng nhân dân tại nơi cư trú chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của địa phương nơi cư trú; làm tốt công tác quản lý, giáo dục, cảm hóa những người lầm lỗi, người chấp hành xong án phạt tù trở về địa phương cư trú tái hòa nhập cộng đồng, không để tái phạm. |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
7 |
Chuyển đổi số |
7.1. 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7.2. 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định |
Đạt |
|||
7.3. Trên 60% hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ |
Đạt |
|||
7.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn xã được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe trực tuyến (online) |
Đạt |
|||
7.5. 60% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử |
Đạt |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.