ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho lập và điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Hướng dẫn số 241/HD-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về lập (hoặc điều chỉnh) Quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Thông báo số 41/TB-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố thông báo phiên họp cho ý kiến đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố tháng 5 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Quy hoạch quảng cáo).
2. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định.
4. Yêu cầu, mục tiêu quy hoạch:
a) Yêu cầu:
- Quy hoạch phải có trọng tâm trọng điểm; tránh quy hoạch dàn trải, không phù hợp. Bố trí các điểm quy hoạch cho tuyên truyền nhiệm vụ chính trị tại các trung tâm thành phố, quận, huyện, tiếp giáp các tỉnh và sân bay quốc tế.
- Quan tâm đầu tư quy hoạch trọng điểm các khu đô thị, thương mại và dịch vụ. Khuyến khích xã hội hóa trong công tác tuyên truyền nhiệm vụ chính trị và quảng cáo thương mại.
- Quy hoạch quảng cáo ngoài trời phải phù hợp và đáp ứng các yếu tố như kết cấu hạ tầng, không gian đô thị, quy hoạch đô thị; đồng thời, đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố Cần Thơ.
- Công nghệ quảng cáo phải mang tính đồng bộ hiện đại, đảm bảo chất lượng công trình, giá trị thẩm mỹ, hiệu quả trong hoạt động quảng cáo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các loại hình quảng cáo trong giai đoạn mới, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
b) Mục tiêu chung:
Đến năm 2025, thành phố Cần Thơ có hệ thống mạng lưới quảng cáo ngoài trời tại các nơi công cộng và trên các tuyến đường đạt chất lượng cao, có vị trí và thiết kế phù hợp với kiến trúc cảnh quan, môi trường và phát huy được các giá trị về chính trị, kinh tế và văn hóa - xã hội.
c) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng quy hoạch dài hạn phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động quảng cáo ngoài trời theo xu hướng hiện đại.
- Xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên các tuyến đường hiện hữu và định hướng các tuyến đường quy hoạch, phù hợp với kết cấu, thiết kế quy định, góp phần cải thiện cảnh quan và diện mạo đô thị, hạn chế những bất cập, rủi ro và các yếu tố không an toàn trong hoạt động quảng cáo ngoài trời.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý tốt nhất và đồng bộ các hoạt động quảng cáo thương mại, tuyên truyền, tránh chồng chéo trong công tác quản lý, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời.
5. Phạm vi quy hoạch
a) Về không gian: Trong địa giới hành chính thành phố Cần Thơ;
b) Về thời gian: Giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
6. Nhiệm vụ quy hoạch:
a) Đánh giá hiện trạng tình hình hoạt động tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Xác định loại hình và vị trí xây dựng các điểm tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời phù hợp với quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành.
c) Lập Quy hoạch, tạo thành sản phẩm của quy hoạch.
d) Báo cáo, trình phê duyệt và công bố quy hoạch.
(Nhiệm vụ được cụ thể trong quá trình thực hiện triển khai lập quy hoạch theo quy định)
7. Yêu cầu về thời gian và sản phẩm quy hoạch:
a) Thời gian lập quy hoạch: Trình Ủy ban nhân dân thành phố trong tháng 7 năm 2023.
b) Sản phẩm của quy hoạch:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng |
Yêu cầu về sản phẩm |
1 |
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
|
Đạt yêu cầu trình phê duyệt theo quy định |
- |
Báo cáo thuyết minh tổng hợp đồ án Quy hoạch quảng cáo ngoài trời |
04 bản |
|
- |
Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
04 bản |
|
- |
Bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa đính kèm theo thuyết minh |
04 bản |
|
2 |
Bản đồ hiện trạng quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ năm 2020 (tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000) |
04 bản |
|
3 |
Bản đồ vị trí quy hoạch quảng cáo ngoài trời giai đoạn 2021 - 2025, ứng dụng công nghệ thông tin định vị toàn cầu (GPS) quản lý các vị trí quy hoạch (tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000) |
04 bản |
|
4 |
Bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời thể hiện trên tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 |
04 bản |
|
5 |
Số hóa dữ liệu quy hoạch, ứng dụng công nghệ thông tin định vị toàn cầu (GPS) quản lý các vị trí quy hoạch |
File |
Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của địa phương về quy hoạch |
6 |
USB lưu trữ dữ liệu quy hoạch |
01 cái |
Lưu toàn bộ nội dung |
8. Dự toán kinh phí lập quy hoạch: Tổng dự toán: 388.289.000đ (Ba trăm tám mươi tám triệu hai trăm tám mươi chín ngàn đồng). Trong đó:
a) Dự toán được duyệt theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố, với số tiền là: 301.849.000đ (Ba trăm lẻ một triệu tám trăm bốn mươi chín ngàn đồng), chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế khác (vốn quy hoạch ngành) của ngân sách thành phố năm 2021.
b) Dự toán đề nghị được cấp bổ sung năm 2023 là: 86.440.000đ (Tám mươi sáu triệu bốn trăm bốn mươi ngàn đồng) chi từ nguồn Sự nghiệp văn hóa được Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ giao cho đơn vị từ đầu năm 2023 (theo Công văn số 1375/UBND-KT ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc kinh phí thực hiện điều chỉnh “Quy hoạch quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”).
9. Nội dung chính của quy hoạch theo Phụ lục Đề cương Quy hoạch quảng cáo.
Điều 2. Trách nhiệm trong tổ chức lập quy hoạch
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan lập quy hoạch Quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, có trách nhiệm đảm bảo việc triển khai thực hiện lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về quảng cáo, quy hoạch và các quy định khác có liên quan, đảm bảo chất lượng và tiến độ trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Các sở, ban, ngành thành phố có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong quá trình lập quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
(Kèm theo Phụ lục Đề cương Quy hoạch và Dự toán kinh phí)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỀ CƯƠNG “QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI THÀNH PHỐ CẦN
THƠ, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
II. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
2. Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
3. Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
4. Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
5. Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
6. Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
7. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
8. Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
9. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
10. Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;
11. Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
12. Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
13. Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
14. Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
15. Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
16. Thông tư số 04/2023/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho lập và điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
17. Hướng dẫn số 241/HD-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về lập (hoặc điều chỉnh) Quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
18. Đề án số 07-ĐA/TU ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030;
19. Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...tháng ... năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch quảng cáo ngoài trời thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI QUY HOẠCH, GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Đối tượng quy hoạch
a) Hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
- Bảng tuyên truyền;
- Màn hình tuyên truyền;
- Băng rôn tuyên truyền;
- Phương tiện tuyên truyền dạng chữ, hình, biểu tượng, công nghệ chiếu không gian (ba chiều hoặc nhiều chiều);
- Bảng quảng cáo rao vặt (Bảng thông tin quảng cáo);
- Các vị trí tuyên truyền kết hợp quảng cáo thương mại (căn cứ các đề án xã hội hóa được cấp có thẩm quyền chấp thuận).
b) Hoạt động quảng cáo thương mại
- Bảng quảng cáo (đứng độc lập, gắn/ốp vào công trình);
- Băng rôn quảng cáo;
- Màn hình chuyên quảng cáo;
- Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng;
- Phương tiện quảng cáo bằng công nghệ chiếu không gian (ba chiều hoặc nhiều chiều);
- Biển hiệu;
- Một số phương tiện quảng cáo ngoài trời khác theo quy định.
2. Phạm vi quy hoạch
a) Về không gian: Trong địa giới hành chính thành phố Cần Thơ;
b) Về thời gian: Giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Phương pháp lập quy hoạch
4. Giải thích từ ngữ
IV. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ DỰ BÁO XU THẾ PHÁT TRIỂN
1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo ngoài trời
a) Điều kiện tự nhiên
b) Về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
c) Về mạng lưới giao thông
d) Về hạ tầng kỹ thuật
2. Đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương
a) Thực trạng hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội:
- Đánh giá hiện trạng, thuận lợi, khó khăn;
- Số liệu thống kê (có bảng tổng hợp hiện trạng về số lượng và hình ảnh minh họa).
b) Thực trạng hoạt động quảng cáo thương mại:
- Đánh giá hiện trạng, thuận lợi, khó khăn;
- Số liệu thống kê (có bảng tổng hợp hiện trạng về số lượng và hình ảnh minh họa).
c) Đánh giá chung thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương.
3. Dự báo xu thế phát triển quảng cáo ngoài trời
a) Dự báo xu thế phát triển loại hình, phương tiện quảng cáo
b) Dự báo chất liệu, công nghệ sử dụng trong quảng cáo.
V. NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Nguyên tắc
a) Nguyên tắc chung;
b) Yêu cầu về xây dựng quy hoạch.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung;
b) Mục tiêu cụ thể.
VI. QUY HOẠCH VỊ TRÍ, LOẠI HÌNH, PHƯƠNG TIỆN
1. Phương tiện tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội kết hợp quảng cáo thương mại
a) Loại hình, phương tiện
b) Xác định vị trí tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
c) Xác định vị trí tuyên truyền kết hợp quảng cáo thương mại
d) Nội dung
- Đối với hệ thống phương tiện tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, phục vụ lợi ích xã hội;
- Đối với các phương tiện tuyên truyền kết hợp quảng cáo thương mại.
2. Quảng cáo thương mại
a) Xác định khu vực không quảng cáo và khu vực hạn chế quảng cáo
- Khu vực không quảng cáo;
- Khu vực hạn chế quảng cáo;
- Hoạt động quảng cáo không phải thực hiện thủ tục thông báo sản phẩm quảng cáo theo quy định.
b) Quy định cho các phương tiện quảng cáo
- Bảng quảng cáo đứng độc lập:
+ Các tuyến đường ngoài đô thị:
* Đường Cao tốc;
* Quốc lộ;
* Đường tỉnh;
* Đường huyện.
+ Tuyến đường trong đô thị:
* Đường dành cho phương tiện giao thông;
* Đường dành cho người đi bộ.
+ Tuyến đường thủy nội địa:
* Đường thủy ngoài đô thị;
* Đường thủy trong đô thị.
+ Tại khu trung tâm văn hóa; trung tâm thương mại, công viên, khuôn viên các bến xe, bến tàu, sân bay, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, sân thể thao, trung tâm thương mại, nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt và các địa điểm công cộng khác
* Tại khu trung tâm văn hóa, trung tâm thương mại, công viên;
* Tại khuôn viên các bến xe, bến tàu, sân bay, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, sân thể thao;
* Tại nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt và các địa điểm công cộng khác.
+ Trong khuôn viên các khu đất đang được cấp quyền sử dụng cho cá nhân, tổ chức.
- Bảng quảng cáo gắn vào công trình:
+ Vị trí;
+ Bảng quảng cáo gắn/ốp vào mặt ngoài công trình;
+ Bảng quảng cáo, hộp đèn gắn/ốp vào hàng rào/tường rào bao quanh công trình.
- Băng rôn (Băng rôn ngang, băng rôn dọc)
- Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng
- Màn hình chuyên quảng cáo
- Phương tiện quảng cáo bằng công nghệ chiếu không gian (ba chiều hoặc nhiều chiều)
- Biển hiệu
- Đối với các phương tiện quảng cáo ngoài trời khác:
+ Quảng cáo trên xe buýt và các phương tiện giao thông;
+ Quảng cáo rao vặt;
+ Quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự; đoàn người thực hiện quảng cáo; hội thảo, hội nghị, hội chợ, triển lãm, tổ chức sự kiện, vật thể quảng cáo (quảng cáo trên các vật phát quang, vật thể trên không và dưới nước).
VII. DỰ KIẾN - ĐỀ XUẤT
1. Dự kiến diện tích sử dụng đất cho các vị trí quảng cáo ngoài trời trong quy hoạch theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch
2. Đề xuất các loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
VIII. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1 (Từ sau khi Quy hoạch được phê duyệt đến năm 2025)
2. Giai đoạn 2 (Từ năm 2026 đến năm 2028)
3. Giai đoạn 3 (Từ năm 2029 đến năm 2030)
IX. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công bố, triển khai Quy hoạch quảng cáo ngoài trời và các văn bản có liên quan trong hoạt động quảng cáo
2. Phát triển nguồn nhân lực
3. Tăng cường giao lưu, liên kết, hợp tác trong phát triển quảng cáo
4. Ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học công nghệ
5. Tăng cường công tác kiểm tra xử lý vi phạm
6. Phương án khai thác
7. Cơ chế sử dụng nguồn vốn và huy động vốn đầu tư
X. TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Sở Xây dựng
4. Sở Giao thông vận tải
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
6. Sở Tài chính
7. Sở Thông tin và Truyền thông
8. Công an thành phố, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp, các Sở, ngành có liên quan
9. UBND quận, huyện
10. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
PHỤ LỤC
Phụ lục I: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ ĐIỂM QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
Một số tuyến đường: Tuyến đường dẫn cần Cần Thơ, Quang Trung, Nguyễn Văn Linh; đường dẫn cầu Vàm cống.
Phụ lục II: CÁC VỊ TRÍ TUYÊN TRUYỀN KẾT HỢP QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ VỊ TRÍ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC QUẬN, HUYỆN
TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ, GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1280/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
ĐVT: Đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN CHI PHÍ |
GHI CHÚ |
A |
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT NĂM 2021 |
301.849.000 |
Theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
I |
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch |
10.150.062 |
|
1 |
Chi phí trực tiếp |
8.588.462 |
|
2 |
Chi phí cho hoạt động gián tiếp |
|
|
3 |
Chi phí thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ |
1.561.600 |
|
II |
Chi phí lập quy hoạch |
291.698.679 |
|
1 |
Chi phí trực tiếp |
242.698.082 |
|
2 |
Chi phí cho hoạt động gián tiếp |
49.000.597 |
|
- |
Chi phí lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch |
7.000.000 |
|
- |
Chi phí tổ chức hội nghị, tham vấn, lấy ý kiến về đồ án quy hoạch |
13.980.000 |
|
- |
Chi phí thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch |
21.401.558 |
|
- |
Công bố quy hoạch |
6.619.039 |
|
B |
DỰ TOÁN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NĂM 2023 |
86.440.000 |
|
1 |
Xác định vị trí dành cho hoạt động tuyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và hệ thống quảng cáo ngoài trời |
40.737.308 |
Theo Thông tư số 04/2023/TT-BVHTTDL ngày 04/4/2023 và Hướng dẫn số 241/HD-BVHTTDL ngày 21/01/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công văn số 1375/UBND-KT ngày 21/4/2023 của UBND thành phố Cần Thơ |
2 |
Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in |
8.630.529 |
|
3 |
Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời và các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng có liên quan đến việc phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời |
1.671.923 |
|
4 |
Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời |
12.721.154 |
|
5 |
Xây dựng lộ trình thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời |
605.769 |
|
6 |
Xác định, xây dựng nội dung trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, địa phương liên quan trong tổ chức, thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời |
605.769 |
|
7 |
Định mức máy móc thiết bị phục vụ điều tra, khảo sát, thu thập thông tin dữ liệu của quảng cáo ngoài trời |
1.293.600 |
|
8 |
Định mức máy móc thiết bị phục vụ xác định vị trí dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo ngoài trời |
19.293.600 |
|
9 |
Định mức máy móc thiết bị phục vụ xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in |
880.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
388.289.000 |
|
|
Bằng chữ: Ba trăm tám mươi tám triệu hai trăm tám mươi chín ngàn đồng |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.