ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2006/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 8/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông
qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh (phụ lục 19).
Điều 2.
1. Đối tượng nộp lệ phí theo qui định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc địa chính theo qui định của pháp luật.
Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình có công cách mạng; cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn thuộc khu vực có điều kiện đặc biệt khó khăn theo qui định của Chính phủ.
2. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí là các cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc địa chính theo qui định của pháp luật.
Điều 3. Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí được tạm trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ qui định;
2. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ qui định tại khoản l Điều này, số còn lại cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (mục 046, tiểu mục 02).
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.