ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ngày 03/4/2008;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh An Giang phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc điều chỉnh định hướng phát triển hệ thống đô thị thuộc Quyết định 2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014;
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch năm 2016.
Căn cứ Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc công nhận xã Cô Tô, huyện Tri Tôn là đô thị loại V.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 35/TTr-SXD ngày 19 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị Cô Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2030, do Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc Xây dựng AB&C lập quy hoạch, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị Cô Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch: toàn bộ địa giới hành chính của đô thị Cô Tô, với diện tích tự nhiên là 4.233 ha, có tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Núi Tô.
- Phía Đông giáp xã Tà Đảnh và xã Tân Tuyến.
- Phía Tây giáp (đất nông nghiệp và đất núi ) xã Ô Lâm.
- Phía Nam giáp xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
- Cụ thể hóa những định hướng phát triển của quy hoạch vùng tỉnh An Giang, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Tri Tôn, đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ nhu cầu đầu tư phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của huyện Tri Tôn.
- Tạo sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, xây dựng đô thị thành trung tâm phát triển kinh tế, hành chính, văn hóa, giáo dục, du lịch, dịch vụ. Phát huy tối đa tiềm năng và lợi thế vị trí địa lý của khu vực nhằm thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn, cùng với thị trấn Tri Tôn thực hiện tốt vai trò đô thị động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện Tri Tôn.
- Định hướng tổ chức, quản lý và bảo vệ môi trường đô thị một cách có hiệu quả. Khai thác tốt các thế mạnh sẵn có, nhằm tăng cường và phát triển hệ thống các công trình dịch vụ và thương mại.
- Làm cơ sở để các tổ chức, đơn vị triển khai lập các dự án đầu tư xây dựng và là pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng phát triển của thị trấn theo quy hoạch được duyệt.
- Là đô thị loại V; Là đô thị có ý nghĩa quan trọng về giao thương kinh tế, văn hóa và du lịch kết nối giao thông vận tải đường bộ theo đường Tỉnh 943, đường Tỉnh 945 và đường thủy theo kênh Huệ Đức và kênh Tri Tôn của huyện Tri Tôn với tỉnh Kiên Giang.
- Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy công nghiệp khai thác khoáng sản, chế biến đá, sản xuất vật liệu xây dựng của huyện có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
5.1. Đất đai: 4.233 ha.
5.2. Dân số:
- Năm 2015 là 11.232 người (theo niên giám thống kê)
- Năm 2020 dân số toàn đô thị khoảng 11.625 người.
- Năm 2030 dân số toàn đô thị khoảng 13.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được xác định theo chỉ tiêu của đô thị loại V:
- Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Tuân thủ kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển của từng khu vực theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
6. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:
6.1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng của khu vực quy hoạch gồm:
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất, môi trường và các yếu tố khác có liên quan, từ đó phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp quy hoạch cho phù hợp.
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã được duyệt về các mặt: hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, không gian kiến trúc - cảnh quan, xác định những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu điều chỉnh. Khớp nối hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và cập nhật các dự án đã triển khai vào quy hoạch.
- Dự báo tăng trưởng về kinh tế, xã hội, dân số, lao động, đất đai; Tiềm năng khai thác quỹ đất xây dựng đô thị, nguồn lực thực hiện và hiệu quả đầu tư.
- Xây dựng các kịch bản và chiến lược phát triển đô thị.
6.2. Định hướng phát triển không gian đô thị:
- Định hướng phát triển đô thị Cô Tô theo hướng văn minh, hiện đại trở thành một trong những trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch của huyện với các khu trung tâm, khu dịch vụ, các đơn vị ở, cụm du lịch, khu công viên cây xanh, các khu-cụm công nghiệp, TTCN, kho tàng, bến bãi, khu cơ quan hành chính, giáo dục đào tạo,...
- Đề xuất các cấu trúc, hình thái không gian chính của đô thị; hướng phát triển đô thị theo ĐT 943 và ĐT 945; trung tâm đô thị tại các ngã ba ĐT 943 và Hương lộ 15, ngã ba ĐT 943 và ĐT 945, ngã ba kênh Tri Tôn, kênh Huệ Đức.
- Tổ chức các khu chức năng đô thị và quy hoạch sử dụng đất:
+ Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị: Các khu hiện có hạn chế phát triển; các khu cần chỉnh trang, cải tạo; các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển.
+ Xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng & nguyên tắc phát triển đối với từng khu. Đề xuất các giải pháp về phân bố quỹ đất phù hợp với từng chức năng sử dụng đất cụ thể;
+ Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trong các khu chức năng.
6.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội:
Đề xuất quy mô và các giải pháp phân bố hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đảm bảo phát triển bền vững, gồm: khu khai khoáng và chế biến đá, vật liệu xây dựng; cụm công nghiệp; điểm du lịch; trung tâm dịch vụ - thương mại; các khu trung tâm hành chính tập trung; mạng lưới trung tâm y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao; nhà ở và phân bố dân cư; không gian xanh và các trung tâm chuyên ngành khác để định hướng phát triển cho phù hợp.
6.4. Thiết kế đô thị:
- Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị, định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
- Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị.
- Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước.
7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Cao độ nền và thoát nước mặt:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được thiết kế và xây dựng hiện đại đáp ứng những mục tiêu phát triển, nhu cầu sử dụng, đảm bảo mỹ quan, an toàn và vệ sinh môi trường của đô thị, cụ thể:
- San nền: Xác định nội dung điều chỉnh và đề xuất cốt khống chế xây dựng cho từng khu vực phù hợp theo văn bản số 1296/SXD-HĐXD ngày 08/7/2015 của Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
- Thoát nước mặt: Xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; đề xuất các giải pháp và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước tại các khu vực.
7.2. Giao thông:
* Đường bộ:
- Trục giao thông quan trọng qua đô thị: Đường tỉnh 943, đường Tỉnh 945.
- Quy hoạch mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị phù hợp với điều kiện hiện tại và nhu cầu phát triển trong tương lai;
- Xác định mạng lưới giao thông một số đường chính khu vực, đường khu vực và các tuyến đường nội bộ kết nối các khu chức năng với nhau, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe trên nguyên tắc kế thừa, phát triển của đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã Cô Tô đã được phê duyệt; xác định chỉ giới đường đỏ các trục đường chính đô thị.
- Xác định chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ các trục đường đô thị.
* Đường thủy: Kênh Tri Tôn, kênh Huệ Đức và hệ thống kênh trong khu vực quy hoạch.
7.3. Cấp nước:
- Xác định nguồn cấp nước, chỉ tiêu cấp nước và dự báo nhu cầu dùng nước toàn đô thị (nước dùng cho sinh hoạt, công cộng, sản xuất, dịch vụ,…).
- Xác định vị trí, quy mô công trình cấp nước, mạng lưới đường ống truyền tải phân phối chính của hệ thống cấp nước, các thông số kỹ thuật chủ yếu; phạm vi bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm và các công trình cấp nước.
7.4. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Xác định nguồn cấp điện, nhu cầu dùng điện, công suất, nhu cầu theo các phụ tải; các nội dung về vị trí, quy mô nhà máy, trạm biến áp, các hành lang tải điện và mạng lưới phân phối chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu;
- Đề xuất các giải pháp về lưới điện và các giải pháp chiếu sáng cho đô thị.
7.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn & nghĩa trang:
- Xác định vị trí và quy mô các trạm xử lý nước thải, mạng lưới thoát nước chính, công trình xử lý chất thải rắn và giải pháp bảo vệ môi trường;
- Lựa chọn và quy hoạch hệ thống thoát nước thải phù hợp với quy mô đô thị. Xác định vị trí và quy mô các trạm xử lý nước thải, mạng lưới thoát nước chính;
- Xác định vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong đô thị, xác định nhu cầu đất nghĩa trang theo các giai đoạn phát triển.
- Xác định nguồn tiếp nhận nước thải, phân chia lưu vực thoát nước (khu xử lý nước thải, khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình phụ trợ khác,…).
7.6. Thông tin liên lạc: Dự báo các loại hình dịch vụ mạng thông tin cho toàn đô thị, mạng truyền hình cáp và truyền hình số; Xác định nhu cầu sử dụng dịch vụ, đề xuất phương án công nghệ, xây dựng mạng truyền thông, quy hoạch mạng lưới thông tin,…
8. Đánh giá môi trường chiến lược: Dự báo sự thay đổi môi trường tự nhiên do sự tác động của phát triển kinh tế - xã hội; Dự báo các nguy cơ và các yếu tố gây ô nhiễm từ các hoạt động phát triển kinh tế xã hội tác động đến thành phố nhằm đưa ra các giải pháp khắc phục. Nêu các giải pháp cơ chế quản lý nhằm khống chế giảm thiểu và xử lý các tác động có hại đến môi trường.
9. Đề xuất các giải pháp thực hiện: Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với dự báo nguồn lực tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Tri Tôn, đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn thực hiện quy hoạch.
10.1. Phần bản vẽ: Các bản vẽ được thể hiện trên nền bản đồ địa hình gồm:
TT |
Thành phần bản vẽ |
Tỷ lệ |
1 |
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng |
thích hợp |
2 |
Bản đồ hiện trạng: sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. |
1/5.000 |
3 |
Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng |
1/5.000 |
4 |
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). |
thích hợp |
5 |
Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị |
1/5.000 |
6 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. |
1/5.000 |
7 |
Bản đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật |
1/5.000 |
8 |
Bản đồ định hướng giao thông |
1/5.000 |
9 |
Bản đồ định hướng cấp điện |
1/5.000 |
10 |
Bản đồ định hướng cấp nước |
1/5.000 |
11 |
Bản đồ định hướng thông tin liên lạc |
1/5.000 |
12 |
Bản đồ định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang |
1/5.000 |
13 |
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật |
1/5.000 |
14 |
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. |
thích hợp |
15 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị |
thích hợp |
10.2. Phần thuyết minh, quy định định quản lý và dự thảo phê duyệt:
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo các văn bản pháp lý có liên quan (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; số liệu tính toán,…) và các bản vẽ màu thu nhỏ khổ giấy A3.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
10.3. Đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu quy hoạch.
11. Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
12. Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.
13. Tổng dự toán công trình: 901.580.000 đồng (Chín trăm lẻ một triệu, năm trăm tám mươi ngàn đồng). Trong đó:
- Chi phí khảo sát địa hình: 265.989.000 đ
- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 476.036.000 đ
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 49.114.000 đ
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 8.930.000 đ
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 40.411.000 đ
- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 36.173.000 đ
- Chi phí tổ chức lấy ý kiến góp ý đồ án quy hoạch: 9.521.000 đ
- Chi phí tổ chức công bố quy hoạch: 14.281.000 đ
- Chi phí lập, thẩm định hồ sơ yêu cầu: 692.000 đ
- Chi phí đánh giá hồ sơ đề xuất: 433.000 đ
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng An Giang.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng An Giang.
- Cơ quan thỏa thuận: Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn.
- Tư vấn lập quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc Xây dựng AB&C
- Tư vấn khảo sát: Công ty Cổ phần tư vấn đo đạc Bản đồ đất Việt
Điều 2. Đơn vị tư vấn thực hiện quy cách bản vẽ và quy định hồ sơ quy hoạch theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và các nội dung khác tại Tờ trình số 35/TTr-SXD ngày 19/4/2017 của Sở Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Tri Tôn, Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.