ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 14 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015; Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 221/TTr-SNN ngày 31 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
1. Mục đích: Hệ thống Thú y các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La được kiện toàn, củng cố và tăng cường năng lực, bảo đảm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thú y có hiệu lực, hiệu quả; kiểm soát, phòng chống tốt dịch bệnh bảo đảm phát triển chăn nuôi hiệu quả, bền vững góp phần cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và chủ động hội nhập sâu rộng với quốc tế.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án có sự phối kết hợp chặt chẽ đồng bộ giữa các cấp, các ngành, các cơ quan đơn vị liên quan trên địa bàn toàn tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai đồng bộ, đầy đủ có kết quả, hiệu quả các hoạt động và phấn đấu đạt được các nội dung đề ra của Đề án.
- Thực hiện theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y và các văn bản của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành thú y; phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách trong lĩnh vực thú y
2. Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
3. Nâng cao năng lực phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh động vật
4. Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý ATTP đối với động vật và sản phẩm có nguồn gốc động vật
5. Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y
(Có phụ lục Nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án kèm theo).
- Nguồn hỗ trợ của trung ương: Thực hiện các chương trình Quốc gia về phòng, chống dịch bệnh động vật (nếu có).
- Nguồn kinh phí của tỉnh: Thực hiện các Nội dung của Kế hoạch này và các dự án trọng điểm của tỉnh, nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm.
- Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân đối ứng tham gia các chương trình, đề án, dự án của tỉnh và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.1. Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả; Định kỳ hàng năm tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện và kết quả triển khai Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh, tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
1.2. Hằng năm, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
1.3. Tham mưu xây dựng Đề án “Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, hiệu lực, phù hợp với thực tiễn tại địa phương, thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh động vật.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu xây dựng Đề án “Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo quy định.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch này và các dự án ưu tiên trong Đề án ngành Thú y giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
4. UBND các huyện, thành phố
4.1. Căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ngành Thú y của tỉnh, xây dựng Kế hoạch thực hiện tại địa phương và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thú y trên địa bàn.
4.2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ xây dựng Đề án “Thành lập Trạm Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản” theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4.3. Hằng năm, bố trí các nguồn lực và kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
4.4. Tổng hợp, báo cáo hằng năm, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và PTNT để báo cáo UBND tỉnh.
5. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chủ động phối hợp tích cực với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về UBND tỉnh qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với thực tế triển khai tại các địa phương đảm bảo theo quy định./.
TT |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Rà soát, hoàn thiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành thú y; phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách trong lĩnh vực thú y |
|||
1 |
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế phòng chống dịch bệnh động vật, hỗ trợ lực lượng tham gia phòng chống dịch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Khi có văn bản đề nghị góp ý |
2 |
Xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành chính sách hỗ trợ trong công tác thú y (phòng chống dịch bệnh động vật; hỗ trợ mạng lưới thú y cơ sở……) trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2022-2030 |
3 |
Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thông tin, tuyên truyền sâu rộng các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật, về quản lý, xử lý thuốc thú y sau sử dụng theo quy định của pháp luật về lĩnh vực thú y và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
Sở Thông tin và Truyền thông, |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
II |
Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y |
|||
1 |
Tham mưu xây dựng Đề án “Thành lập Trạm Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản” theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
III |
Nâng cao năng lực phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh động vật |
|||
1 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật hàng năm và tổ chức thực hiện. Thực hiện có hiệu quả nội dung các chương trình, kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh: kế hoạch phòng chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025, kế hoạch phòng chống bệnh DTLCP 2020-2025, Kế hoạch phòng chống bệnh LMLM; kế hoạch khống chế và loại trừ bệnh dại 2018-2021 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
2 |
Trên cơ sở Kế hoạch quốc gia phòng chống dịch bệnh thủy sản giai đoạn 2021-2030 tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
3 |
Tham mưu xây dựng và triển khai kế hoạch xây dựng cơ sở, vùng chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trọng điểm, và vùng sản xuất nguyên liệu xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về dịch tễ, phòng, chống dịch bệnh động vật cho cơ quan chuyên môn thú y địa phương |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
5 |
Tăng cường giám sát dịch bệnh động vật, nhất là tại các khu vực đã từng có dịch bệnh xuất hiện, khu vực có nguy cơ cao để phát hiện sớm, cảnh báo và xử lý dứt điểm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
IV |
Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý ATTP đối với động vật và sản phẩm có nguồn gốc động vật |
|||
1 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch về giám sát vệ sinh thú y, ATTP giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Khi Trung ương ban hành kế hoạch; và triển khai thực hiện hàng năm |
2 |
Triển khai vận hành phần mềm dữ liệu về quản lý giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Khi Trung ương xây dựng |
3 |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y, nhất là cấp cơ sở về ATTP lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
4 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch về triển khai thực hiện giám sát ATTP đối với một số sản phẩm có nguồn gốc động vật chủ lực tại địa phương. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Khi có Kế hoạch của Trung ương |
5 |
Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật tại địa phương theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi hàng hóa, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn năm 2021 đến 2030 |
6 |
Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ hoạt động thu gom, buôn bán, vận chuyển động vật với mục đích giết mổ; rà soát, quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ và nguồn gốc động vật đưa vào giết mổ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Thường xuyên |
V |
Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y |
|||
1 |
Tham mưu xây dựng và triển khai Kế hoạch về quản lý sử dụng kháng sinh, giám sát chất lượng thuốc thú y; phòng, chống, giám sát việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2030. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Khi có Kế hoạch của Trung ương |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý buôn bán, sử dụng thuốc thú y. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
3 |
Tham mưu thành lập Hội đồng Thú y của tỉnh theo quy định tại điều 114 Luật Thú y. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Năm 2022- 2023 |
4 |
Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh thuốc thú y và hoạt động hành nghề thú y trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quản lý, xử lý thuốc thú y sau sử dụng; thực hiện lấy mẫu thuốc thú y để kiểm tra chất lượng và tiêu hủy thuốc thú y không đảm bảo chất lượng được phát hiện trong quá trình thanh tra, kiểm tra. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thành phố |
Hàng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.