BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1252/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Thương hiệu Quốc gia đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 259/2005/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2005 về việc thành lập Hội đồng Tư vấn Quốc gia – Chương trình Thương hiệu Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 250/2006/QĐ – TTg ngày 31 tháng 10 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Thương hiệu Quốc gia đến năm 2010 và Quyết định số 259/2005/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2005 về việc thành lập Hội đồng Tư vấn Quốc gia – Chương trình Thương hiệu Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 0119/QĐ-BTM ngày 25/1/2007 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thương hiệu Quốc gia,
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến Thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quy định trình tự và thủ tục đánh giá Giải thưởng xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các thành viên Hội đồng Thương hiệu Quốc gia, các thành viên Ban Thư ký, Ban Tư vấn chiến lược, Hội đồng các Ban chuyên gia và các doanh nghiệp tham gia chương trình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ GIẢI THƯỞNG
XUẤT KHẨU CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1252 /QĐ-BTM ngày
31 tháng 07 năm 2007 của Bộ Thương mại)
Quy chế này quy định trình tự và thủ tục đánh giá doanh nghiệp đạt Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ được phê duyệt tại Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Các doanh nghiệp tham gia Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ - Chương trình Thương hiệu Quốc gia.
THAM GIA GIẢI THƯỞNG XUẤT KHẨU CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 3. Trình tự và thủ tục đăng ký tham gia
Hàng năm, từ ngày 15/3 đến ngày 15/4, Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu Quốc gia sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ. Việc đăng ký tham gia và đánh giá doanh nghiệp đạt giải thưởng xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo 6 bước sau đây:
Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký tham gia theo Mẫu đăng kí và gửi về Ban Thư ký của Chương trình Thương hiệu Quốc gia.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1. Bản đăng ký tham gia theo Mẫu đăng kí
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tương đương;
3. Bản sao giấy chứng nhận áp dụng bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 và/hoặc bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng khác tương đương (nếu có);
4. Bản sao giấy chứng nhận đánh giá định kỳ tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương (nếu có);
5. Bản sao chứng nhận chất lượng sản phẩm trong nước;
6. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm ở nước ngoài;
7. Bản sao các giấy chứng nhận về lao động, môi trường, thỏa ước lao động tập thể, nộp bảo hiểm xã hội, nộp thuế vào ngân sách nhà nước, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
8. Bản sao Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ tính thuế từ tháng 1 đến tháng 12 của năm đánh giá.
Bước 2: Ban Thư ký căn cứ vào tiêu chí sàng lọc để xác định doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia đánh giá:
- Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đăng ký, Ban Thư ký sẽ trả lời doanh nghiệp:
+ Trường hợp doanh nghiệp chưa cung cấp đủ thông tin và/hoặc Ban Thư ký cần làm rõ những nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Ban Thư ký sẽ yêu cầu doanh nghiệp đề nghị bổ sung tài liệu hoặc giải thích. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung hoặc giải thích các yêu cầu của Ban Thư ký trong 5 ngày làm việc;
+ Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện tham gia chương trình, Ban Thư ký sẽ trả lời doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện, Ban Thư ký sẽ tiến hành phối hợp với Ban Chuyên gia để đánh giá;
Bước 3: Ban chuyên gia Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ đánh giá các doanh nghiệp đăng ký tham gia:
1. Ban Thư ký tổng hợp và chuyển sang Ban chuyên gia hồ sơ của các doanh nghiệp đã hoàn thiện đầy đủ. Ban Thư ký phối hợp với Ban chuyên gia sắp xếp lịch trình đánh giá;
2. Ban Chuyên gia theo lịch trình đánh giá thực hiện và triển khai công việc đánh giá các doanh nghiệp đăng ký căn cứ theo hệ thống tiêu chí của Giải thưởng xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ;
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá, Ban chuyên gia tổng hợp kết quả đánh giá và lập báo cáo chuyển Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu Quốc gia.
Bước 4: Ban Thư ký báo cáo Hội đồng Thương hiệu Quốc gia
Trên cơ sở báo cáo đánh giá của Ban Chuyên gia, Ban Thư ký xin ý kiến quyết định từ các thành viên Hội đồng Thương hiệu Quốc gia phê duyệt danh sách các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ.
Bước 5: Hội đồng Thương hiệu quốc gia xem xét, quyết định:
Trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng Thương hiệu Quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu Quốc gia ra quyết định công nhận danh sách các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ.
Bước 6: Ban Thư ký thông báo kết quả cho doanh nghiệp.
Ban Thư ký thông báo kết quả cho doanh nghiệp và hướng dẫn các thủ tục liên quan.
Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ được đánh giá cho từng năm, trên chứng nhận cho doanh nghiệp ghi rõ năm công nhận doanh nghiệp đạt giải.
Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp đạt giải thưởng xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ:
1. Quyền lợi:
a. Được hỗ trợ tham gia các hoạt động trong khuôn khổ Chương trình Thương hiệu Quốc gia;
b. Được hỗ trợ, tham gia các hoạt động tuyên truyền và quảng bá trong và ngoài nước trong khuôn khổ chương trình;
c. Được sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin thị trường, sản phẩm và khách hàng của Chương trình.
2. Trách nhiệm:
a. Tuân thủ các quy định của Giải thưởng;
b. Đóng góp các chi phí (nếu có).
Điều 6. Khiếu nại và giải quyết các khiếu nại
1. Mọi khiếu nại liên quan đến Giải thưởng phải được gửi tới Ban Thư ký bằng văn bản;
2. Ban Thư ký chịu trách nhiệm trả lời doanh nghiệp trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày công bố.
2. Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia chịu trách nhiệm xây dựng và đề xuất sửa đổi hệ thống tiêu chí và trình tự thủ tục đánh giá Giải thưởng Xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu quốc gia phê duyệt.
3. Các thành viên Hội đồng Thương hiệu Quốc gia, Ban Thư ký, Hội đồng các Ban chuyên gia, Ban Tư vấn Chiến lược, các doanh nghiệp tham gia chương trình và những bên liên quan có trách nhiệm thực hiện theo các quy định của Quy chế này.
|
|||||
1. Thông tin doanh nghiệp |
|||||
Tên doanh nghiệp: |
|||||
Địa chỉ: |
|||||
Loại hình doanh nghiệp: |
|||||
Mã xuất khẩu: |
|||||
Mã hải quan: |
|||||
Mã số thuế: |
|||||
Điện thoại: |
Fax: |
||||
E-mail: |
Website: |
||||
Giám đốc/Chủ tịch HĐQT: |
|||||
Người liên hệ: |
|||||
Năm thành lập: |
|||||
Năm bắt đầu xuất khẩu: |
|||||
Thành viên của Hiệp hội: |
|||||
2. Mô tả về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và sản phẩm (hàng hóa/dịch vụ) xuất khẩu: |
|||||
Mô tả ngành nghề sản xuất, kinh doanh, loại sản phẩm và mặt hàng xuất khẩu. Bản mô tả được viết tối đa không quá 1 trang A4, không quá 1000 từ:
|
|||||
3. Chiến lược xuất khẩu |
|||||
3.1. Chiến lược Marketing: |
|||||
Doanh nghiệp có chiến lược marketing xuất khẩu không (nếu có đề nghị mô tả về tầm nhìn chiến lược, mục tiêu chiến lược, định hướng chiến lược và nội dung triển khai chiến lược):
|
|||||
3.2. Chiến lược nghiên cứu và phát triển sản phẩm: |
|||||
Doanh nghiệp mô tả việc thực hiện cải tiến và đổi mới sản xuất, phát triển sản phẩm để đạt được tăng trưởng xuất khẩu (Mô tả cụ thể):
|
|||||
3.3. Chiến lược phát triển hệ thống kênh phân phối: |
|||||
Doanh nghiệp mô tả việc triển khai thực hiện phát triển hệ thống kênh phân phối trên thị trường thế giới để đạt được tăng trưởng xuất khẩu (Mô tả cụ thể):
|
|||||
|
|||||
3.4. Chiến lược xúc tiến thương mại |
|||||
Doanh nghiệp mô tả việc triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu (Mô tả cụ thể):
|
|||||
3.5. Chiến lược định giá xuất khẩu |
|||||
Doanh nghiệp mô tả các cơ sở và phương pháp định giá xuất khẩu đã thực hiện nhằm mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu (Mô tả cụ thể):
|
|||||
3.6. Phát triển thương hiệu: |
|||||
Doanh nghiệp dùng phương pháp nào nhằm cải thiện và nâng cao vị thế của thương hiệu trong nhận thức của (1) người tiêu dùng nước ngoài (2) tổ chức/doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài ? (Đề nghị mô tả cụ thể):
|
|||||
3.7. Kế hoạch xuất khẩu: |
|||||
Các hoạt động thâm nhập và phát triển thị trường sắp tới? (Mô tả cụ thể):
|
|||||
4. Năng lực xuất khẩu |
|||||
4.1. Nguồn nhân lực |
|||||
Số lượng công nhân viên: |
|||||
Độ tuổi trung bình: |
|||||
Mức lương trung bình: |
|||||
Số nhân viên thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu và marketing xuất khẩu: |
|||||
Hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp có tạo ra công ăn việc làm mới? Trình độ của nhân viên được nâng cao thông qua hoạt động xuất khẩu hay không? (Nếu có, mô tả cụ thể):
|
|||||
4.2. Quản lý tài chính: |
|||||
Quản lý nguồn vốn phục vụ xuất khẩu, khả năng tiếp cận nguồn vốn phục vụ xuất khẩu và việc quản trị rủi ro trong thanh toán? (Mô tả cụ thể):
|
|||||
|
|||||
|
|||||
4.3. Quy mô sản xuất kinh doanh: |
|||||
Nếu có một đơn đặt hàng lớn, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu của đối tác hay không? Nếu có đơn hàng mới thì khả năng sản xuất đúng thời hạn hay không?(Mô tả cụ thể):
|
|||||
4.4. Công nghệ: |
|||||
Doanh nghiệp có thường xuyên thường xuyên đầu tư cho đổi mới và cải tiến công nghệ hay không? Có tạo ra giải pháp cải tiến hoạt động kinh doanh xuất khẩu hay không? (Mô tả cụ thể):
|
|||||
4.5. Quản lý chất lượng: |
|||||
ISO 9000 |
ISO 22000 |
ISO14000 |
HACCP |
|
|
Các loại chứng nhận khác (nếu có, liệt kê):
|
|||||
4.6. Chất lượng sản phẩm: |
|||||
Các tiêu chuẩn do thị trường yêu cầu (liệt kê):
|
|||||
Mô tả khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn do thị trường yêu cầu:
|
|||||
4.7. Dịch vụ hậu mãi: |
|||||
Doanh nghiệp có những dịch vụ hỗ trợ gì cho khách hàng nhập khẩu, các dịch vụ gia tăng... (Mô tả cụ thể):
|
|||||
5. Các thị trường xuất khẩu chính: |
|||||
Thị trường |
Kim ngạch |
||||
|
Năm 2003 |
Năm 2004 |
Năm 2005 |
Năm 2006 |
Năm 2007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ trọng xuất khẩu |
|||||
Năm |
Tổng doanh thu doanh nghiệp |
Tổng doanh thu xuất khẩu |
Tỷ lệ tăng trưởng XK |
Tỷ trọng xuất khẩu trong tổng doanh thu |
Tỷ lệ nội địa hoá trong mặt hàng xuất khẩu |
…. |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
7. Bảng kê doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng – thị trường |
|||||
Năm thứ 3 trước năm đăng ký |
Mặt hàng 1 |
Mặt hàng 2 |
Mặt hàng… |
Mặt hàng… |
Mặt hàng n |
Thị trường 1 |
|
|
|
|
|
Thị trường 2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Thị trường m |
|
|
|
|
|
|
|||||
Năm thứ 2 trước năm đăng ký |
Mặt hàng 1 |
Mặt hàng 2 |
Mặt hàng… |
Mặt hàng… |
Mặt hàng n |
Thị trường 1 |
|
|
|
|
|
Thị trường 2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Thị trường m |
|
|
|
|
|
|
|||||
Năm thứ 1 trước năm đăng ký |
Mặt hàng 1 |
Mặt hàng 2 |
Mặt hàng… |
Mặt hàng… |
Mặt hàng n |
Thị trường 1 |
|
|
|
|
|
Thị trường 2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Thị trường m |
|
|
|
|
|
|
|||||
8. Định hướng thị trường xuất khẩu chính trong thời gian tới |
|||||
Thị trường |
Doanh thu XK |
||||
|
Năm… |
Năm… |
Năm…. |
Năm…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp tự đánh giá: |
|||||
Doanh nghiệp tự đánh giá về hoạt động xuất khẩu, mô tả các thành tích nổi bật trong tăng trưởng xuất khẩu dựa trên việc đổi mới và cải tiến sản phẩm, sáng tạo trong hoạt động marketing, nâng cao chất lượng, khai thác vị thế dẫn đầu so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. (Mô tả khoảng 750-1000 từ):
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.