BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1251/QĐ-TCTK |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU TRA KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN BUÔN, BÁN LẺ HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC, HỢP TÁC XÃ, CƠ SỞ KINH DOANH CÁ THỂ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Điều tra thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức điều tra kết quả hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa của các doanh nghiệp ngoài nhà nước, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh cá thể có hoạt động chính là bán buôn, bán lẻ hàng hóa theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc/chủ doanh nghiệp ngoài nhà nước, chủ nhiệm hợp tác xã, chủ cơ sở kinh doanh cá thể quy định ở Điều 1 có trách nhiệm cung cấp trung thực, kịp thời và đầy đủ thông tin theo phiếu điều tra.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng phương án quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ, Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan của Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
BÁN BUÔN, BÁN LẺ HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ
SỞ KINH DOANH CÁ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1251/QĐ-TCTK ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
I. MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRA:
1. Thu thập thông tin cơ bản về kết quả kinh doanh hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa nhằm phục vụ công tác quản lý, đánh giá, dự báo tình hình kinh tế xã hội, lập chính sách, kế hoạch phát triển của toàn bộ nền kinh tế và từng địa phương.
2. Biên soạn các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
3. Đáp ứng nhu cầu của các đối tượng dùng tin khác.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU TRA:
1. Đối tượng điều tra: Các doanh nghiệp ngoài nhà nước, hạch toán kinh tế độc lập, chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã và cơ sở kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp, thủy sản, có hoạt động kinh doanh chính là bán buôn, bán lẻ hàng hóa. Cụ thể, đơn vị điều tra bao gồm:
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước, hạch toán kinh tế độc lập bao gồm:
+ Doanh nghiệp tư nhân;
+ Công ty hợp danh;
+ Công ty TNHH tư nhân (kể cả Công ty TNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%);
+ Công ty cổ phần có vốn nhà nước ≤ 50%;
+ Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.
Đối với Tập đoàn, tổng công ty ngoài nhà nước: đơn vị điều tra là Văn phòng tập đoàn, tổng công ty (báo cáo kết quả hoạt động của văn phòng tập đoàn, tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc vào văn phòng tập đoàn, tổng công ty) và các đơn vị trực thuộc hạch toán kinh tế độc lập.
Đối với Tập đoàn kinh tế ngoài nhà nước tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con: đơn vị điều tra là công ty mẹ và các công ty thành viên là công ty con hạch toán kinh tế độc lập.
- Hợp tác xã.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản có địa điểm SXKD cố định.
2. Phạm vi điều tra: Điều tra chọn mẫu được tiến hành đối với các doanh nghiệp, cơ sở cá thể; Điều tra toàn bộ đối với các hợp tác xã[1] có hoạt động kinh doanh chính theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 thuộc các ngành kinh tế như: bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (ngành 45); Bán buôn (ngành 46); Bán lẻ (ngành 47) ở tất cả các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA:
1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại/Fax, địa chỉ e-mail của đơn vị;
- Mã số thuế của đơn vị điều tra;
- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
2. Thông tin về kết quả kinh doanh, tình hình hoạt động: Doanh thu thuần theo nhóm ngành hàng.
IV. THỜI KỲ ĐIỀU TRA, THỜI GIAN ĐIỀU TRA:
1. Thời kỳ điều tra: Thu thập số liệu thực hiện tháng trước, dự tính tháng báo cáo.
2. Thời gian điều tra: Từ ngày 05 đến 14 hàng tháng.
[1] HTX không điều tra các ngành: 79, 86, 92 và 95; khối cá thể không điều tra các ngành 78, 79,80 và 81.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.