ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1247/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 19 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang, cụ thể:
1. Danh mục 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng được dùng chung ở cấp tỉnh, huyện, xã (có danh mục kèm theo).
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ;
Giao Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng được công bố tại Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang (05 thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1247/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
+ Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành bản kê khai trước ngày 31/3/2021.
+ Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
- Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.
Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018: thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
b) Địa điểm thực hiện:
Tại bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
đ) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
Bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
|
1 |
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai, gửi mẫu kê khai. |
Bộ phận, cá nhân phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 ngày |
|
2 |
Thực hiện việc kê khai. |
Người có nghĩa vụ kê khai |
10 ngày |
|
3 |
Tiếp nhận, quản lý, bàn giao Bản kê khai |
Bộ phận, cá nhân phụ trách công tác tổ chức, cán bộ các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
20 ngày |
|
4 |
Thực hiện việc công khai. |
Niêm yết |
Bộ phận, cá nhân phụ trách công tác tổ chức, cán bộ các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Tối thiểu 15 ngày liên tục |
Tại cuộc họp |
Ghi chú: Áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước.
Trường hợp kiểm tra bản kê khai chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cho bổ sung kê khai lại, nhưng không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 115 ngày kể từ ngày có quyết định xác minh (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
b) Địa điểm thực hiện:
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
đ) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
Bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
1 |
Ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh |
Người đứng đầu cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập |
15 ngày |
2 |
Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập |
Tổ trưởng Tổ xác minh |
05 ngày |
3 |
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập |
Tổ xác minh |
30 ngày |
4 |
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập |
Tổ trưởng tổ xác minh |
10 ngày |
5 |
Kết luận về xác minh tài sản, thu nhập. |
Người ra quyết định xác minh |
10 ngày |
6 |
Công khai kết luận xác minh tài sản thu nhập |
Người ra quyết định xác minh |
40 giờ |
Ghi chú: Áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với trường hợp có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo Điều 42 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, thời hạn ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh tại bước 1 là 05 ngày làm việc (40 giờ).
- Đối với trường hợp phức tạp, thời hạn xác minh (bao gồm bước 2, 3, 4) là 90 ngày kể từ khi có quyết định (trong đó bước 3 là 75 ngày) và bước 5 (ban hành kết luận) là 20 ngày.
3. Tiếp nhận yêu cầu giải trình
a) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (40 giờ) kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
b) Địa điểm thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị người được yêu cầu giải trình hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện.
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
đ) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
Bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
1 |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Cơ quan, Tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình |
08 giờ |
2 |
Xem xét, tham mưu giải quyết (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) |
Phòng Nghiệp vụ/ Bộ phận tham mưu |
24 giờ |
3 |
Ký duyệt thông báo giải quyết hoặc không giải quyết yêu cầu giải trình |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị |
08 giờ |
4 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận, cá nhân phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Giờ hành chính |
Ghi chú: Áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước.
a) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần. Thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
b) Địa điểm thực hiện:
Tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc giải trình
c) Phí, lệ phí: không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
đ) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
Bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
1 |
Thu thập, xác minh thông tin, làm việc với người yêu cầu giải trình và dự thảo văn bản giải trình. |
Cá nhân, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện giải trình/phòng Nghiệp vụ |
13 ngày |
2 |
Ban hành văn bản giải trình. |
Cá nhân, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện giải trình/Lãnh đạo |
01 ngày |
3 |
Đóng dấu, vào sổ và chuyển trả kết quả. |
Văn thư |
01 ngày |
Ghi chú: Áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước.
- Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn nhưng không quá 30 ngày, thời hạn giải quyết ở bước 1 là 28 ngày.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.