BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1237/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 161/QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 1 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025” giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ Hợp tác quốc tế, Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG
VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-TTTT ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án 161), Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án 161 với những nội dung cụ thể sau:
1. Triển khai cụ thể các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Đề án 161.
2. Chủ động hội nhập, tích cực phối hợp với các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025; gắn việc thực hiện các mục tiêu ASEAN của Đề án 161 với các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông đến năm 2025;
3. Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ nhằm đạt được các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể đã đề ra trong Đề án 161.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả Đề án 161, Bộ Thông tin và Truyền thông tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong Đề án 161 vào các chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoạch, ưu tiên v.v. của Bộ và ngành Thông tin và Truyền thông.
a) Rà soát hệ thống văn bản pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, đối chiếu với các mục tiêu, nội dung và giải pháp của Đề án 161 và Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN ASCC đến năm 2025. Từ đó lựa chọn giải pháp phù hợp để xây dựng, lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN của Việt Nam và xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025: gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân, hoà nhập, bền vững, tự cường và năng động.
a) Chủ trì, đảm nhiệm vai trò thường trực Ban chỉ đạo quốc gia về Thông tin Truyền thông ASEAN, tổng hợp xây dựng kế hoạch, điều phối, thúc đẩy triển khai giữa các cơ quan trong Ban Chỉ đạo, chủ trì tổ chức và phối hợp thực hiện các hoạt động tuyên truyền trên phạm vi toàn quốc theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1160/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN;
b) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương và các Bộ chủ trì 03 Trụ cột ASEAN cung cấp định hướng tuyên truyền trọng tâm của ASEAN hàng năm và theo giai đoạn cho các cơ quan báo chí và các nhiệm vụ theo Quyết định số 01/QĐ- BCĐ-ASEAN ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021-2025 của Ban Chỉ đạo Thông tin Tuyên truyền ASEAN thực hiện Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền bằng nhiều hình thức như hội nghị, hội thảo, tập huấn, toạ đàm, triển lãm v.v. nhằm cung cấp thông tin và nâng cao nhận thức về ASEAN và Cộng đồng ASEAN;
d) Biên soạn và phổ biến các ấn phẩm tuyên truyền, video clips, inforgraphic... để tuyên truyền về ASEAN, 3 Trụ cột Cộng đồng ASEAN, các kết quả hợp tác và lợi ích mà ASEAN đem lại cho người dân, những đóng góp của Việt Nam để xây dựng Cộng đồng ASEAN.
đ) Thực hiện tin, bài bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên các báo và trang thông tin điện tử trực thuộc, đặt hàng các bài viết chuyên đề để tuyên truyền các hoạt động quan trọng của ASEAN, việc triển khai và kết quả đạt được của Việt Nam trong việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
3. Tăng cường chia sẻ thông tin, phối hợp giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai Đề án.
a) Thường xuyên cập nhật, chia sẻ thông tin về tình hình và tiến độ triển khai Đề án 161 với các Bộ, ngành thuộc Trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội và các địa phương;
b) Tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước về hợp tác ASEAN, các cơ quan trong Ban Chỉ đạo Thông tin Tuyên truyền ASEAN;
c) Tổng hợp báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
a) Vận động nguồn lực từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế; các Quỹ của ASEAN và các đối tác khác;
b) Nghiên cứu và phổ biến các điều kiện, cơ chế hoạt động, hỗ trợ nguồn lực của các Quỹ trong ASEAN và của các tổ chức đối tác.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án: Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, trình độ ngoại ngữ và phẩm chất đạo đức đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thu hẹp khoảng cách của Cộng đồng ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
a) Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án.
b) Tăng cường đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong ngành thông tin và truyền thông nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực;
c) Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương.
d) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo của Ban Thư ký ASEAN nhằm nâng cao năng lực điều phối chung để thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(theo Phụ lục kèm theo)
1. Được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Được lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khuyến khích huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp khác, các hỗ trợ kỹ thuật của các đối tác bên ngoài, các nhà tài trợ trong nước và quốc tế.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ ngày 01 tháng 12 hàng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu) gửi báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông (thường trực tại Vụ Hợp tác quốc tế) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì:
- Theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và đề xuất với Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, hiệu quả; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện khi kết thúc Đề án;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về hợp tác ASEAN nói chung và trong lĩnh vực thông tin và truyền thông nói riêng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động gửi đề xuất, báo cáo Bộ thông tin và Truyền thông (đầu mối tại Vụ Hợp tác quốc tế) xem xét, cập nhật./.
THAM CHIẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ CỘNG
ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN (ASCC) ĐẾN NĂM 2025
THEO ĐỀ ÁN 161/QĐ-TTG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-TTTT ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Số TT |
ASCC Blue-print |
Lựa chọn các biện pháp phù hợp trong Kế hoạch tổng thể ASCC giai đoạn 2016 2025 |
Hoạt động triển khai |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|||||
Chủ trì |
Phối hợp |
|||||||||
A |
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG GẮN KẾT VÀ MANG LẠI LỢI ÍCH CHO NGƯỜI DÂN |
|||||||||
1 |
A.1.i. |
Thể chế hóa các chính sách ASEAN thông qua tham vấn và gắn kết các bên liên quan với công tác của các cơ quan của ASEAN, bao gồm: các sáng kiến xây dựng chính sách, lồng ghép việc đánh giá tác động vào xây dựng chính sách, xây dựng Chương trình, thực hiện, giám sát và các hoạt động khác |
- Tham gia đầy đủ, đóng góp tích cực và tạo điều kiện cho các bên liên quan cùng tham gia vào quá trình thảo luận và xây dựng các chính sách của ASEAN trong khuôn khổ ADGMIN, AMRI và các nhóm công tác liên quan. -Tổ chức phổ biến và hướng dẫn triển khai các chính sách chung đã được ASEAN thống nhất và ban hành liên quan đến lĩnh vực TT&TT. - Phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ, các Bộ ngành, địa phương để tổ chức đề xuất, lồng ghép và triển khai các chính sách chung của ASEAN trong lĩnh vực TT&TT. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TTTT, các Bộ ngành liên quan |
2021-2025 |
||||
2 |
A.1.ii |
Thúc đẩy các khuôn khổ và hướng dẫn về quan hệ đối tác nhằm gắn kết các bên liên quan trong việc thực hiện hiệu quả các sáng kiến của ASEAN và nâng cao nhận thức của cộng đồng về các Chương trình và thành tựu của Cộng đồng VHXH. |
Tổ chức giới thiệu các hoạt động, chương trình hợp tác ASEAN và các quỹ hợp tác ASEAN; hỗ trợ các đơn vị xây dựng, dự thảo, đệ trình và triển khai các đề xuất, sáng kiến trong lĩnh vực TT&TT với ASEAN |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TTTT |
2021-2025 |
||||
3 |
A.2.i. |
Nâng cao năng lực và khả năng tự cường của các bên liên quan với các kỹ năng quản lý và công nghệ tiên tiến nhằm tăng cường |
Tổ chức các khoá tập huấn nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn đáp ứng các yêu cầu chung về hội nhập |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
4 |
|
năng lực thể chế để giải quyết những thách thức hiện nay, ứng phó với các xu hướng đang nổi lên, như thiên tai, dịch bệnh và biến đổi khí hậu. |
Tổ chức hội thảo, tập huấn về chuyển đổi sang Internet thế hệ mới IPv6 phục vụ phát triển Internet, chuyển đổi số quốc gia |
VNNIC |
Vụ HTQT |
2021-2025 |
||||
5 |
A.2.ii |
Thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi khác nhau như một phương tiện kết nối với cộng đồng khu vực và toàn cầu |
Chủ trì phát triển hoặc chỉ đạo phát triển các ứng dụng hỗ trợ tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục..., các ứng dụng cho riêng các đối tượng, nhóm tuổi khác nhau. |
Cục THH |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
6 |
A.2.iii |
Tăng cường sự tham gia của các chính quyền và các cấp có thẩm quyền ở địa phương thông qua chính quyền trung ương trong việc xây dựng các Chương trình nâng cao năng lực ASEAN, từ đó có thể mang lại lợi ích cho cộng đồng của họ. |
-Tổ chức các hội nghị/ hội thảo/ tập huấn cung cấp thông tin về ASEAN: các ưu tiên, kết quả hợp tác chung cũng như những nội dung gắn với các địa phương. - Mời cán bộ các Sở TTTT tham gia các cuộc họp, hội thảo, diễn dàn... của ASEAN |
Vụ HTQT |
Các Bộ ngành, các đơn vị thuộc Bộ liên quan, các Sở TTTT |
2021-2025 |
||||
7 |
A.2.iv |
Thúc đẩy việc hoàn thiện pháp luật, chính sách gắn với thực tiễn, tránh phân biệt đối xử bằng cách xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và minh bạch ở tất cả các cấp |
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
Vụ PC |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TTTT |
2021-2025 |
||||
8 |
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1901/QĐ-BTTTT ngày 11/11/2019 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 1439/QĐ-TTg về việc triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” |
Vụ TCCB, Vụ HTQT |
Các Bộ ngành liên quan, các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
||||||
9 |
A.2.vi. |
Nâng cao nhận thức về ASEAN của công chức, sinh viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan, đây cũng là yếu tố góp Phần xây dựng bản sắc ASEAN. |
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1158/QĐ-BTTTT ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN |
Vụ HTQT |
thuộc Bộ, các Sở TTTT |
2021-2025 |
||||
10 |
A.2.vii |
Nỗ lực đạt được bình đẳng giới và tăng cường quyền năng cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái |
Triển khai các hoạt động thuộc Ủy ban vì sự tiến bộ của phụ nữ của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
11 |
|
|
Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí về “Kỹ năng tuyên truyền bình đẳng giới, bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái” (trực tiếp/trực tuyến) |
Cục BC |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2023-2025 |
||||
B |
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG HÒA NHẬP |
|||||||||
12 |
B.1.i |
Giảm tình trạng bất bình đẳng và thúc đẩy tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội và được hưởng các quyền con người cho tất cả mọi người và tham gia trong các xã hội như xây dựng và thực hiện các khuôn khổ, hướng dẫn và các cơ chế loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử, bạo lực, bóc lột, lạm dụng và sao nhãng. |
Tham gia góp ý, phối hợp với Bộ LĐTBXH, xây dựng các văn bản, khuôn khổ, hướng dẫn và cơ chế loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử, bạo lực, bóc lột, lạm dụng và sao nhãng đối với các hoạt động trực tuyến liên quan trong ASEAN. |
Cục ATTT, Cục PTTH&TTĐT, Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
13 |
B.1.ii |
Đưa ra các hướng dẫn chăm sóc và hỗ trợ có chất lượng cho phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số, và các nhóm dễ bị tổn thương. |
Quản lý, kiểm tra, giám sát, thanh kiểm tra việc thực hiện thông tư số 09/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 Quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm |
Cục BC, Cục PTTH& TTĐT, Cục XBIPH, các Sở TTTT |
Các cơ quan báo chí, xuất bản... |
Hàng năm |
||||
14 |
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1123/QĐ-BTTTT ngày 30/7/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025” |
Cục ATTT, các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Các Sở TT&TT |
2021-2025 |
||||||
15 |
Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức và hiểu biết số, kỹ năng số cho người dân |
Cục THH, Cục ATTT, Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
||||||
16 |
Nâng cao năng lực tuyên truyền cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí về an toàn, an ninh mạng cho trẻ em, cách sử dụng và khai thác hiệu quả thông tin trên Internet |
Cục Báo chí |
Cục ATTT |
2023-2025 |
||||||
17 |
B.2.xiii |
Tăng cường khả năng tiếp cận được nâng cao cho người khuyết tật và các nhóm dễ bị tổn thương khác phù hợp với các cơ sở Thiết kế phổ quát nhằm đảm bảo quyền con người và tự do cơ bản |
Xây dựng Website dành cho người khiếm thị, gồm kho thông tin, dữ liệu, các hướng dẫn hỗ trợ người khiếm thị tiếp cận, sử dụng Internet, các ứng dụng CNTT, nền tảng chuyên biệt, mạng xã hội, thư viện sách nói,... phục vụ trong học tập và cuộc sống hằng ngày. |
VNNIC |
Vụ HTQT |
2023 |
||||
18 |
Hướng dẫn triển khai các quy định trong Luật Công nghệ thông tin 2017 về Chính sách Nhà nước về: (1) Ứng dụng và phát triển CNTT, (2) Phổ cập kiến thức CNTT đối với nông nghiệp; nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn và (3) Các chính sách ưu đãi của nhà nước để hỗ trợ người tàn tật |
Vụ CNTT |
Các Bộ ngành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
2021-2025 |
||||||
19 |
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư số: 26/2020/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2020 quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông |
Vụ KHCN |
Các Bộ ngành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí |
2021-2025 |
||||||
20 |
Hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật; trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng trong việc ưu tiên về dung lượng, vị trí đăng trên báo in, báo điện tử, thời điểm, thời lượng phát sóng thông tin, truyền thông về vấn đề khuyết tật trên đài phát thanh, đài truyền hình. |
Cục BC, Cục PTTH&TTĐT |
các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí |
2021-2025 |
||||||
C |
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG BỀN VỮNG |
|||||||||
21 |
C.1 C.2 C.3 C.4 |
Bảo tồn và Quản lý bền vững đa dạng sinh học và Nguồn tài nguyên thiên nhiên Các thành phố bền vững về môi trường Khí hậu bền vững Tiêu thụ và Sản xuất bền vững |
Tham gia, phối hợp với các hoạt động liên quan của ASEAN do Bộ TN&MT chủ trì |
Vụ HTQT |
Bộ TNMT, Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
D |
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG TỰ CƯỜNG |
|||||||||
22 |
D.4.ii |
Thiết lập các nền tảng nhằm tăng cường quyền năng cho người dân sống tại các khu vực có nguy cơ nhằm trở nên tự cường thông qua việc giảm tiếp xúc và tổn thương trước các sự kiện cực đoan liên quan đến khí hậu và các cú sốc kinh tế, xã hội và môi trường và thảm họa |
Vận hành Trung tâm Công nghệ phòng chống COVID-19 quốc gia nhằm vận hành các nền tảng và dữ liệu phòng, chống dịch bệnh thống nhất trên toàn quốc như: nền tảng hỗ trợ lấy mẫu và trả kết quả xét nghiệm, nền tảng hỗ trợ truy vết, nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19, v.v. |
Cục ATTT, Cục THH |
Bộ Y tế, các Bộ ngành liên quan, các Đơn vị liên quan thuộc Bộ, các doanh nghiệp liên quan, các Sở TTTT |
2021-2025 |
||||
23 |
D.6.ii |
Nâng cao nhận thức trách nhiệm của cộng đồng về công tác Phòng, chống mại dâm; cai nghiện ma túy; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán thông qua sự tham gia, vận động sự ủng hộ của cộng đồng và các hoạt động liên quan khác. |
Tổ chức sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh về phòng, chống mại dâm, cai nghiện ma túy để phát trên kênh phát thanh có diện phủ sóng toàn quốc, trên hệ thống cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã trên toàn quốc |
Cục TTCS |
Các Sở TTTT |
2021-2025 |
||||
24 |
Tổ chức các khóa tập huấn cho phóng viên, biên tập viên kỹ năng tuyên truyền về phòng chống mua bán người |
Cục Báo chí |
Bộ Công an; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN |
2022-2025 |
||||||
E |
XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG NĂNG ĐỘNG |
|||||||||
25 |
E.1.i |
Khuyến khích tự do tiếp cận phổ cập công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với luật pháp quốc gia Khuyến khích tự do tiếp cận phổ cập công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với luật pháp quốc gia |
Xây dựng, trình TTCP ban hành và triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ Viễn thông công ích đến năm 2025 |
Vụ KHTC, VTF |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
26 |
Tổ chức và phối hợp tổ chức các Cuộc thi, Giải thưởng về ICT của ASEAN cho các đối tượng khác nhau: ASEAN Cyber Kids Camp, ASEAN ICT Awards, v.v. |
Vụ HTQT, Vụ CNTT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
||||||
27 |
E.1.viii |
Cung cấp các cơ hội cho các bên liên quan chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, bao gồm cả chia sẻ các điển hình tốt và các nghiên cứu |
Xây dựng các đề xuất sáng kiến và tổ chức các hoạt động trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và điển hình tốt trong lĩnh vực TTTT trong nội khối ASEAN và với các nước đối thoại |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
28 |
Xây dựng kế hoạch, định hướng truyền thông, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các cơ quan báo chí để thực hiện truyền thông về các điển hình tốt, các kết quả hợp tác nổi bật, đóng góp của Việt Nam trong xây dựng Cộng đồng ASEAN |
Vụ HTQT |
Các Bộ, ngành, các đơn vị thuộc Bộ liên quan các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí |
2021-2025 |
||||||
29 |
E.1.x |
Xây dựng tính hiện hữu và hình ảnh ASEAN thông qua các nỗ lực xây dựng thương hiệu đa bên, toàn diện được thể hiện thông qua các đặc điểm nhận diện chung của ASEAN như Ngày ASEAN, Cơ ASEAN, Bài ca ASEAN, Biểu tượng ASEAN |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền Kỷ niệm Ngày ASEAN 08/8, Tuấn ASEAN 27/8 - 08/8 và các dịp Lễ Kỷ niệm lớn của ASEAN |
Vụ HTQT |
Bộ Ngoại giao; các Bộ ngành liên quan, Các đơn vị thuộc Bộ, Các Sở TT&TT |
Hàng năm |
||||
30 |
Triển khai Treo cờ ASEAN, sử dụng ASEAN Ca và biểu tượng ASEAN theo hướng dẫn do Bộ VHTTDL ban hành |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||||
31 |
E.2.i |
Tăng cường tính cạnh tranh của các nguồn nhân lực ASEAN thông qua việc thúc đẩy học tập suốt đời, các định hướng, các hình thức tương tự và phát triển các kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi |
Xây dựng, trình ban hành và triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Cục THH |
Bộ GD&ĐT, các Bộ ngành liên quan, Các đơn vị thuộc Bộ, Các Sở TT&TT |
2021-2025 |
||||
32 |
Triển khai Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021- 2025” theo Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục ATTT |
2021-2025 |
|||||||
33 |
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định 1158/QĐ-BTTTT ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
|
|||||
34 |
Thực hiện hiệu quả Quyết định số 01/QĐ-BCĐ-ASEAN ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021-2025 của Ban Chỉ đạo Thông tin Tuyên truyền ASEAN thực hiện Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN |
Vụ HTQT |
Các Bộ ngành, các đơn vị thuộc Bộ liên quan,các Sở TT&TT, các cơ quan báo chí |
|
||||||
35 |
a |
Tăng cường cơ chế trao đổi thông tin, báo cáo định kỳ giữa các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam |
- Tham gia các Hội nghị giao ban định kỳ các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam; Thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực thông tin và truyền thông. Xây dựng báo cáo đánh giá các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
Vụ HTQT |
các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
|
||||
36 |
b |
Nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị về chủ trương, chính sách hợp tác ASEAN. |
Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị về chủ trương, sáng kiến, chính sách của Việt Nam trong hợp tác ASEAN. |
Vụ HTQT |
các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
|
||||
37 |
c |
Định kỳ đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu. |
Đôn đốc và tổng hợp báo cáo của các đơn vị có liên quan về tình hình và kết quả thực hiện Đề án 161 và các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. |
Vụ HTQT |
các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
|
||||
38 |
|
Vận động nguồn lực từ các tổ chức trong nước và quốc tế, các doanh nghiệp, các Quỹ của ASEAN và đối tác của ASEAN; Nghiên cứu và phổ biến các điều kiện, cơ chế hoạt động của các Quỹ trong ASEAN và của các tổ chức đối tác. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
2021- 2025 |
|||||
39 |
a |
Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án. |
Sắp xếp nhân lực phù hợp chuyên trách về hợp tác ASEAN của cơ quan, đơn vị |
Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở TTTT |
|
|||||
40 |
b |
Tăng cường đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực. |
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho các công chức, viên chức của ngành thông tin và truyền thông. |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
42 |
c |
Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương |
Trình và đề xuất việc cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức trực tuyến kết hợp trực tiếp. |
Vụ HTQT, Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở TT&TT |
2021-2025 |
||||
43 |
d |
Nâng cao năng lực điều phối chung để thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa Xã hội ASEAN |
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn liên quan trong ASEAN. |
Vụ HTQT, Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2021-2025 |
||||
|
Ghi chú từ viết tắt: |
|
|
|
||||||
|
TT&TT: Thông tin và Truyền thông Bộ TTTT: Bộ Thông tin và Truyền thông Bộ LĐTBXH: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ TN&MT: Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ VHTTDL: Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch Sở TT&TT: Sở Thông tin và Truyền thông |
Vụ CNTT: Vụ Công nghệ thông tin Vụ HTQT: Vụ Hợp tác quốc tế Vụ KHTC: Vụ Kế hoạch - Tài chính Vụ PC: Vụ Pháp chế Vụ KHCN: Vụ Khoa học và Công nghệ Cục BC: Cục Báo chí Cục TTCS: Cục Thông tin cơ sở |
Cục PTTH&TTĐT: Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử Cục XBIPH: Cục Xuất bản, In và Phát hành Cục ATTT: Cục An toàn thông tin Cục THH: Cục Tin học hoá VNNIC: Trung Tâm Internet Việt Nam VTF: Quỹ Dịch vụ Viễn thông Công ích |
|
||||||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.