ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1235/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Công văn số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021;
Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 11 quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 11 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 51/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc giao Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác như tại các biểu kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2021: tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2021 tính đến ngày 20 của tháng báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương: trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum.
2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt.
2.3. Đối với các dự án đầu tư khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án (đã được cấp có thẩm quyền thống nhất) do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu thực tế, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn cho các dự án để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo đúng quy định.
- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 của các huyện, thành phố. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2021 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.
- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.
- Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, thông báo để đơn vị triển khai thực hiện.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất và tài sản trên đất chưa phân bổ trên cơ sở tiến độ nguồn thu.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021.
4. Giao Sở Tài chính
- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 05 hằng quý, báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; xổ số kiến thiết; phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2021 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu số 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Trung ương giao |
Địa phương giao |
Trong đó |
Tăng (+)/ Giảm (-) |
|
Phân bổ chi tiết đợt này |
Chưa phân bổ chi tiết (*) |
|||||
|
Tổng số |
980.120 |
1.614.120 |
1.044.120 |
570.000 |
634.000 |
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
896.220 |
1.524.220 |
954.220 |
570.000 |
628.000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức |
506.220 |
506.220 |
466.220 |
40.000 |
|
+ |
Phân bổ chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ, vụ án |
|
466.220 |
466.220 |
|
|
+ |
Đầu tư xây dựng các công trình theo chủ trương của Tỉnh ủy |
|
40.000 |
|
40.000 |
|
(2) |
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
300.000 |
928.000 |
438.000 |
490.000 |
628.000 |
+ |
Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
|
|
+ |
Nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm |
|
628.000 |
138.000 |
490.000 |
628.000 |
(3) |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
90.000 |
90.000 |
50.000 |
40.000 |
|
+ |
Phân bổ chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ, vụ án |
|
50.000 |
50.000 |
|
|
+ |
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
|
40.000 |
|
40.000 |
|
2 |
Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (**) |
83.900 |
83.900 |
83.900 |
|
|
3 |
Nguồn thu được để lại đầu tư |
|
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
- |
Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu |
|
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
Ghi chú:
(*): Giao Liên ngành Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ khi đủ điều
(**): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Biểu số 02
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC - HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2021 |
Ghi chú |
|||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: Vốn NS Tỉnh |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NS Tỉnh |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
|
|
|
7.436.181 |
4.811.467 |
1.947.080 |
954.220 |
47.210 |
|
|
A |
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG |
|
|
|
|
2.731.259 |
1.104.405 |
1.271.631 |
466.220 |
|
|
|
I |
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
197.881 |
197.881 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
I.1 |
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ- HĐND |
|
|
|
|
|
|
81.791 |
81.791 |
|
|
|
I.2 |
Phân cấp hỗ trợ nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
29.390 |
29.390 |
|
|
|
I.3 |
Phân cấp hỗ trợ đầu tư xây dựng cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
16.800 |
16.800 |
|
|
|
I.4 |
Phân cấp hỗ trợ đầu tư chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
|
42.400 |
42.400 |
|
|
|
I.5 |
Phân cấp hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách |
|
|
|
|
|
|
27.500 |
27.500 |
|
|
|
II |
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
2.731.259 |
1.104.405 |
1.073.750 |
268.339 |
|
|
|
II.1 |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
1.502.874 |
252.743 |
636.306 |
57.408 |
|
|
|
a) |
Dự án ODA |
|
|
|
|
1.357.791 |
235.070 |
629.418 |
50.520 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
1.357.791 |
235.070 |
629.418 |
50.520 |
|
|
|
1 |
Đối ứng dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) |
BQL khai thác các công trình thủy lợi |
Toàn tỉnh |
2019-2022 |
4638-09/11/2015 |
200.700 |
10.575 |
55.791 |
520 |
|
|
|
2 |
Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Toàn tỉnh |
2019-2023 |
669-14/7/2017 |
564.145 |
69.732 |
445.481 |
10.000 |
|
|
|
3 |
Đối ứng dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Toàn tỉnh |
2016-2020 |
2988/QĐ-BNN- HTQT-06/8/2020 |
158.299 |
41.298 |
98.146 |
10.000 |
|
|
|
4 |
Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1) |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Kon Rẫy, Kon Tum |
2016-2020 |
1211-31/10/2018 |
434.647 |
113.465 |
30.000 |
30.000 |
|
|
|
b) |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương |
|
|
|
|
145.083 |
17.673 |
6.888 |
6.888 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
145.083 |
17.673 |
6.888 |
6.888 |
|
|
|
1 |
Quốc môn cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum |
BQL Khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
2016- |
277-29/3/2016; NQ 59-08/12/2020 |
32.971 |
4.554 |
2.232 |
2.232 |
|
|
|
2 |
Đối ứng xây dựng 09 Nghĩa trang liệt sỹ trên địa bàn tỉnh |
Sở LĐ,TB&XD; UBND các huyện, thành phố |
Toàn tỉnh |
2017- |
1073-19/4/2017 |
25.522 |
4.459 |
1.354 |
1.354 |
|
|
|
3 |
Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND-UBND, Mặt trận đoàn thể và các công trình phụ trợ huyện Ia H'Drai |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia H'Drai |
2016- |
487-06/5/2016; NQ 60-08/12/2020 |
86.590 |
8.660 |
3.302 |
3.302 |
|
|
|
II.2 |
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
58.748 |
58.748 |
15.530 |
15.530 |
|
|
|
1 |
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Toàn tỉnh |
2020- |
752-05/8/2020 |
58.748 |
58.748 |
15.530 |
15.530 |
|
|
|
II.3 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
149.252 |
149.252 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
II.4 |
QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
|
|
|
|
|
|
4.000 |
4.000 |
|
|
(1) |
III.5 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
1.020.385 |
643.662 |
413.915 |
187.401 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
917.935 |
541.212 |
394.267 |
167.753 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
847.976 |
493.253 |
365.472 |
156.959 |
|
|
|
1 |
Cấp nước sinh hoạt thị trấn Sa Thầy |
BQL các dự án 98 |
Sa Thầy |
2017- |
1333-31/10/2016 |
116.000 |
26.000 |
69.627 |
14.000 |
|
|
|
2 |
Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14 |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2017-2020 |
1185-10/10/2016 |
249.997 |
100.000 |
126.986 |
14.100 |
|
|
|
3 |
Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, Thành phố Kon Tum - Cầu số 3) |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2018-2021 |
770-11/8/2017 |
121.522 |
121.522 |
32.000 |
32.000 |
|
|
|
4 |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Sao Mai, tỉnh Kon Tum (giai đoạn 1) |
BQL Khu kinh tế tỉnh |
Kon Tum |
2019-2021 |
257-21/3/2019 |
27.419 |
27.419 |
9.670 |
9.670 |
|
|
|
5 |
Mua sắm trang thiết bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Kon Tum |
2019- |
1326-22/11/2019 |
113.727 |
50.000 |
6.976 |
6.976 |
|
|
|
6 |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh |
Đăk Hà |
2019- |
581-10/6/2019; 1219-08/12/2020 |
22.513 |
22.513 |
11.300 |
11.300 |
|
|
|
7 |
Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kon Tum |
2019-2021 |
1217-31/10/2019 |
25.000 |
25.000 |
12.500 |
12.500 |
|
|
|
8 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
2017-2021 |
117-16/02/2017 |
60.800 |
60.800 |
16.413 |
16.413 |
|
|
|
9 |
Đường vào thôn 8, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
2020- |
392-24/4/2020; 935-24/9/2020 |
35.999 |
25.000 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
10 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ giãn dân tại làng Xộp, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
2020- |
395-24/4/2020; 700-26/7/2020 |
75.000 |
35.000 |
65.000 |
25.000 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
69.959 |
47.959 |
28.795 |
10.795 |
|
|
|
1 |
Di dời, tái định cư cho các hộ dân tại 03 xã: Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Đăk Rơ Ông và Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (UBMT TQ VN) xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
2019- |
1137-17/10-2019 |
69.959 |
47.959 |
28.795 |
10.795 |
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2021 |
|
|
|
|
102.450 |
102.450 |
19.648 |
19.648 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
2.950 |
2.950 |
2.950 |
2.950 |
|
|
|
1 |
Trụ sở Tỉnh đoàn Kon Tum; Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ khác |
Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Kon Tum |
Kon Tum |
2021 |
1201-03/12/2020 |
2.950 |
2.950 |
2.950 |
2.950 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
99.500 |
99.500 |
16.698 |
16.698 |
|
|
|
1 |
Nhà thi đấu Tổng hợp tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
Kon Tum |
2020- |
1465-23/12/2019; 939-25/9/2020 |
99.500 |
99.500 |
16.698 |
16.698 |
|
|
|
B |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
4.185.809 |
3.245.402 |
606.500 |
438.000 |
47.210 |
|
|
I |
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG |
|
|
|
|
|
|
170.896 |
170.896 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
II |
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
|
|
13.880 |
13.880 |
|
|
|
II.1 |
PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
II.2 |
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI TỈNH |
|
|
|
|
|
|
3.880 |
3.880 |
|
|
|
III |
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
2.556 |
2.556 |
|
|
|
IV |
THU TỪ CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT DO TỈNH QUẢN LÝ |
|
|
|
|
822.223 |
746.500 |
181.168 |
112.668 |
|
|
(2) |
IV.1 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
822.223 |
746.500 |
181.168 |
112.668 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
822.223 |
746.500 |
181.168 |
112.668 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
822.223 |
746.500 |
181.168 |
112.668 |
|
|
|
1 |
Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2017- |
1127-16/11/2020 |
760.723 |
685.000 |
144.000 |
75.500 |
|
|
|
2 |
Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa lịch sử Ngục Kon Tum |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2017-2020 |
1153-31/10/2017 |
61.500 |
61.500 |
37.168 |
37.168 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT, THUÊ ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH GIAO TĂNG THÊM |
|
|
|
|
3.363.586 |
2.498.902 |
238.000 |
138.000 |
47.210 |
|
|
V.1 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
233.000 |
233.000 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
V.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
3.130.586 |
2.265.902 |
235.500 |
135.500 |
47.210 |
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
857.973 |
739.589 |
81.500 |
81.500 |
45.210 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
857.973 |
739.589 |
81.500 |
81.500 |
45.210 |
|
|
1 |
Trụ sở làm việc của các Sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2017-2020 |
912-22/8/2016 |
151.743 |
151.743 |
11.290 |
11.290 |
|
|
|
2 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2015- |
868-30/10/2013; 1057-30/10/2015 |
236.767 |
118.383 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
3 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2020- |
1172-23/10/2019 |
197.223 |
197.223 |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
|
|
4 |
Dự án Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai |
BQL Khu kinh tế tỉnh |
Kon Tum |
2020- |
939-03/9/2019; 1125-16/10/2019 |
272.240 |
272.240 |
15.210 |
15.210 |
15.210 |
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2021 |
|
|
|
|
2.272.613 |
1.526.313 |
154.000 |
54.000 |
2.000 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
2.272.613 |
1.526.313 |
154.000 |
54.000 |
2.000 |
|
|
1 |
Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2020- |
1020-18/10/2020 |
1.492.600 |
746.300 |
115.000 |
15.000 |
|
|
|
2 |
Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2020- |
889-22/8/2018 |
100.000 |
100.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
3 |
Đầu tư hạ tầng, tạo quỹ đất phát triển khu sản xuất theo quy hoạch |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
2021- |
966-09/9/2019 |
152.000 |
152.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
4 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Kon Tum |
2021- |
204-27/02/2019 |
108.937 |
108.937 |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
5 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Kon Tum |
2021- |
206-27/02/2019 |
383.993 |
383.993 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
6 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Kon Tum |
2021- |
205-27/02/2019 |
35.083 |
35.083 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
C |
NGUỒN THU SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
|
519.113 |
461.660 |
68.949 |
50.000 |
|
|
|
I |
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (LỒNG GHÉP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI) |
|
|
|
|
|
|
9.710 |
9.710 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
II |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
67.791 |
67.791 |
650 |
650 |
|
|
|
II.1 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
67.791 |
67.791 |
650 |
650 |
|
|
|
II.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
397.226 |
339.773 |
53.789 |
34.840 |
|
|
|
III.1 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
274.326 |
274.326 |
1.400 |
1.400 |
|
|
|
III.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
122.900 |
65.447 |
52.389 |
33.440 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
122.900 |
65.447 |
52.389 |
33.440 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
62.900 |
5.447 |
38.765 |
19.816 |
|
|
|
1 |
Mua sắm trang thiết bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Kon Tum |
2019- |
1326-22/11/2019 |
113.727 |
50.000 |
18.000 |
18.000 |
|
|
|
2 |
Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn |
Sở Y tế |
Toàn tỉnh |
2019- |
3828-28/8/2019 |
62.900 |
5.447 |
20.765 |
1.816 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
60.000 |
60.000 |
13.624 |
13.624 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường |
Bệnh viện Y dược - PHCN |
Kon Tum |
2020- |
311-03/4/2020 |
60.000 |
60.000 |
13.624 |
13.624 |
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
|
54.096 |
54.096 |
4.800 |
4.800 |
|
|
|
IV.1 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
54.096 |
54.096 |
4.800 |
4.800 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 |
|
|
|
|
35.000 |
35.000 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
35.000 |
35.000 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
1 |
Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
Kon Tum |
2017- |
980-28/9/2017 |
35.000 |
35.000 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2021 |
|
|
|
|
19.096 |
19.096 |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021 |
|
|
|
|
19.096 |
19.096 |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
1 |
Trưng bày bảo tàng ngoài trời |
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
Kon Tum |
2021- |
1203-31/10/2018 |
19.096 |
19.096 |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành
(2): Căn cứ vào tình hình nguồn thu thực tế từ các dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu
Biểu số 03
TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CẤP HUYỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
Thu tiền sử dụng đất |
Phân cấp đầu tư từ nguồn thu XSKT (Ưu tiên đầu tư các công trình GD- ĐT thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) |
Ghi chú |
|||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ- HĐND |
Phân cấp hỗ trợ nông thôn mới (Ưu tiên đầu tư các công trình GD-ĐT) |
Phân cấp hỗ trợ đầu tư xây dựng cụm công nghiệp |
Phân cấp hỗ trợ đầu tư chỉnh trang đô thị |
Phân cấp hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách |
Phân cấp đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối |
Phân cấp thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất đai |
|||||||
|
Tổng số |
388.487 |
197.881 |
81.791 |
29.390 |
16.800 |
42.400 |
27.500 |
180.896 |
170.896 |
10.000 |
9.710 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
141.510 |
68.695 |
16.410 |
4.285 |
5.600 |
42.400 |
|
71.400 |
70.400 |
1.000 |
1.415 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
34.105 |
21.985 |
7.025 |
4.360 |
5.600 |
|
5.000 |
10.680 |
9.680 |
1.000 |
1.440 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
19.751 |
15.001 |
7.371 |
2.030 |
5.600 |
|
|
4.080 |
3.080 |
1.000 |
670 |
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
22.730 |
20.370 |
7.590 |
2.780 |
|
|
10.000 |
1.440 |
440 |
1.000 |
920 |
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
36.156 |
10.406 |
7.396 |
3.010 |
|
|
|
24.760 |
23.760 |
1.000 |
990 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
25.650 |
15.810 |
8.030 |
2.780 |
|
|
5.000 |
8.920 |
7.920 |
1.000 |
920 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
14.572 |
10.162 |
7.832 |
2.330 |
|
|
|
3.640 |
2.640 |
1.000 |
770 |
|
8 |
Huyện Ia H'Drai |
22.326 |
16.056 |
5.926 |
2.630 |
|
|
7.500 |
5.400 |
4.400 |
1.000 |
870 |
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
11.864 |
9.668 |
6.588 |
3.080 |
|
|
|
1.176 |
176 |
1.000 |
1.020 |
|
10 |
Huyện Kon Plong |
59.823 |
9.728 |
7.623 |
2.105 |
|
|
|
49.400 |
48.400 |
1.000 |
695 |
|
Biểu số 04
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC - HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2021 |
Ghi chú |
||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: NSĐP |
||||||||
Tổng mức đầu tư |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số |
Trong đó: Thanh toán nợ XDCB |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
250.000 |
58.300 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
|
|
250.000 |
58.300 |
6.000 |
6.000 |
|
|
- |
Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
2010- |
153-11/11/2009; 600-28/6/2017 |
250.000 |
58.300 |
6.000 |
6.000 |
|
(*) |
Ghi chú:
(*): Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho đơn vị triển khai thực hiện
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.