BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1223/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 662/QĐ-BTC NGÀY 6/5/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2072/QĐ-TTG NGÀY 10/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN, TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI KHÔNG GIAN CHÍNH SÁCH THUẾ CỦA VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Rà soát đánh giả hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh”;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2921 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 662/QĐ-BTC ngày 6/5/2022 của Bộ Tài chính về triển khai thực hiện Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 10/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định số 662/QĐ-BTC ngày 6/5/2022 của Bộ Tài chính để triển khai thực hiện Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 10/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh”.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thuế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 662/QĐ-BTC NGÀY 6/5/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2072/QĐ-TTG NGÀY 10/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH TRÁNH
ĐÁNH THUẾ HAI LẦN, TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI KHÔNG GIAN CHÍNH SÁCH THUẾ CỦA VIỆT NAM VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH”
(Ban hành kèm theo QĐ số 1223/QĐ-TCT ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
STT |
Nội dung thực hiện |
Nội dung chi tiết |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả/ sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Xây dựng chiến lược đàm phán, ký kết Hiệp định trong giai đoạn 2021 - 2030 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài để lựa chọn các đối tác cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới ưu tiên dựa trên các tiêu chí quan hệ chính trị, ngoại giao, quan hệ về thương mại, đầu tư.... |
- Phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài |
Vụ HTQT |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế, Vụ QLT Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Hộ kinh doanh - Cá nhân, Cục Thuế Doanh nghiệp lớn và các Vụ, đơn vị liên quan |
Dự thảo Báo cáo phân tích, đánh giá tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và đề xuất các đối tác ưu tiên cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới. |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Đề xuất danh sách các đối tác cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới ưu tiên dựa trên các tiêu chí quan hệ chính trị, ngoại giao, quan hệ về thương mại, đầu tư.... |
||||||
2 |
Xây dựng kế hoạch đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tổng thể giai đoạn 2021 - 2030 |
- Xây dựng dự thảo Kế hoạch đàm phán tổng thể Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam đến năm 2030 |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Kế hoạch đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tổng thể đến năm 2030 với lộ trình cụ thể được Lãnh đạo Bộ phê duyệt |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Lấy kiến các đơn vị liên quan trước khi trình Bộ xem xét, phê duyệt |
||||||
- Trình Bộ xem xét, phê duyệt Kế hoạch đàm phán |
||||||
3 |
Chủ động triển khai xúc tiến đàm phán với các nước đối tác đã được lựa chọn |
- Dự thảo hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ đề xuất chủ trương đàm phán với các nước đối tác đã được lựa chọn theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế năm 2016 |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Chủ trương đàm phán với các nước đối tác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Tháng 1/2023 - Tháng 12/2030 |
- Trình Bộ lấy ý kiến các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt |
||||||
- Trình Thủ tướng xem xét, phê duyệt |
||||||
- Triển khai xúc tiến đàm phán với các nước đối tác theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ |
||||||
|
|
|
|
|
||
4 |
Nghiên cứu xu hướng quốc tế về các điều khoản mới của Hiệp định thuế, đặc biệt liên quan đến các vấn đề chống lợi dụng Hiệp định thuế, chống hình thành CSTT, thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số, thủ tục thỏa thuận song phương. Trên cơ sở đó, đề xuất chính sách Hiệp định thuế của Việt Nam đối với từng đối tác ký kết, đảm bảo hiệu quả tối ưu khi tham gia đàm phán Hiệp định thuế. |
- Nghiên cứu xu hướng quốc tế về các điều khoản mới của Hiệp định thuế, đặc biệt liên quan đến các vấn đề chống lợi dụng Hiệp định thuế, chống hình thành cơ sở thường trú, thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số, thủ tục thỏa thuận song phương. |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất xu hướng quốc tế về các điều khoản mới của Hiệp định thuế, đề xuất chính sách Hiệp định thuế của Việt Nam đối với từng đối tác ký kết Hiệp định thuế. |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Đề xuất chính sách Hiệp định thuế của Việt Nam đối với từng đối tác ký kết, đảm bảo hiệu quả tối ưu khi tham gia đàm phán Hiệp định thuế. |
||||||
5 |
Xây dựng Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong bối cảnh mới trên cơ sở đánh giá toàn diện xu thế quốc tế, tình hình kinh tế của cả Việt Nam và nước đối tác, cụ thể và chi tiết áp dụng với từng nhóm đối tác ký kết Hiệp định. |
- Xây dựng dự thảo Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong bối cảnh mới |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Dự thảo Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam trong bối cảnh mới |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Trình Bộ lấy ý kiến các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt |
||||||
6 |
Xây dựng Mẫu Hiệp định thuế mở để có thể linh hoạt trong đàm phán phù hợp với với đặc điểm riêng của từng nước đối tác ký kết Hiệp định. |
- Xây dựng dự thảo Mẫu Hiệp định thuế mở để có thể linh hoạt trong đàm phán phù hợp với với đặc điểm riêng của từng nước đối tác ký kết Hiệp định. |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Dự thảo Mẫu Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mới cho Việt Nam |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Lấy ý kiến các Vụ, đơn vị, cơ quan liên quan trước khi trình Bộ xem xét, phê duyệt |
||||||
|
|
|
|
|
||
7 |
Rà soát toàn bộ các Hiệp định đã ký; phân tích và đánh giá các điều khoản không còn phù hợp với tình hình mới của từng Hiệp định thuế. Từ đó, đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có trong Hiệp định, sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng Hiệp định đã ký dưới hình thức đàm phán, ký Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định đã ký. |
- Rà soát toàn bộ các Hiệp định thuế đã ký; |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo rà soát, đánh giá các Hiệp định thuế đã ký, đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có trong Hiệp định thuế, sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng Hiệp định thuế |
Tháng 4/2022 - Tháng 3/2023 |
- Phân tích và đánh giá các điều khoản không còn phù hợp với tình hình mới của từng Hiệp định thuế. |
||||||
- Đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có trong Hiệp định, sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng Hiệp định đã ký dưới hình thức đàm phán, ký Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định đã ký. |
||||||
8 |
Đánh giá khả năng về việc chấp nhận đàm phán lại của phía nước đối tác để xây dựng phương án đàm phán phù hợp. |
- Phân tích, đánh giá khả năng chấp nhận đàm phán lại của các nước đối tác |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo đánh giá khả thi về việc đàm phán lại các Hiệp định thuế đã ký |
Tháng 1/2023 - Tháng 12/2023 |
9 |
Xúc tiến đàm phán lại với các nước đối tác ký kết Hiệp định thuế để đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một số điều khoản tại một số Hiệp định đã ký. |
- Dự thảo hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ đề xuất chủ trương đàm phán Hiệp định thuế đã ký với các nước đối tác đã được lựa chọn để đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một số điều khoản theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế năm 2016 |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt chủ trương đàm phán lại với các nước đối tác |
Tháng 1/2023 - Tháng 12/2025 |
- Trình Bộ lấy ý kiến các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt |
||||||
- Trình Thủ tướng xem xét, phê duyệt chủ trương đàm phán |
||||||
- Triển khai xúc tiến đàm phán với các nước đối tác theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ |
||||||
Xây dựng điều khoản Hiệp định về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số |
|
|
|
|
|
|
10 |
- Nghiên cứu các đề xuất của OECD và của UN về quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số. - Phân tích và đánh giá đề xuất ký kết điều khoản đối với loại thu nhập này, các động thái của các nước có thực hiện nhiều hoạt động kinh tế kỹ thuật số tại Việt Nam. |
- Nghiên cứu các đề xuất của OECD và của UN về quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số. |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Dự thảo Báo cáo nghiên cứu các đề xuất của OECD/UN về quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số, đánh giá khả thi về việc ký kết điều khoản đối với hoạt động kinh tế kỹ thuật số |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Lập danh sách các nước Việt Nam có nhận và cung cấp các hoạt động kinh tế kỹ thuật số. |
||||||
- Phân tích và đánh giá đề xuất ký kết điều khoản đối với loại thu nhập này, các động thái của các nước có thực hiện nhiều hoạt động kinh tế kỹ thuật số tại Việt Nam. |
||||||
11 |
Xây dựng điều khoản mới của Hiệp định thuế về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số |
- Xây dựng điều khoản mới của Hiệp định thuế về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Dự thảo Điều khoản về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số được đưa vào Bộ nguyên tắc đàm phán |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
- Bổ sung nguyên tắc về việc đưa điều khoản về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số được đưa vào Bộ nguyên tắc đàm phán |
||||||
12 |
Xây dựng kế hoạch đàm phán (đàm phán lại và đàm phán mới) đối với điều khoản này với các nước mà Việt Nam có nhận và cung cấp các hoạt động này. |
- Xây dựng dự thảo Kế hoạch : đàm phán lại và đàm phán mới Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam đối với điều khoản này với các nước mà Việt Nam có nhận và cung cấp các hoạt động |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Kế hoạch đàm phán điều khoản về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số |
Tháng 1/2023 - Tháng 12/2024 |
- Lấy kiến các đơn vị liên quan trước khi trình Bộ xem xét, phê duyệt |
||||||
- Trình Bộ xem xét, phê duyệt Kế hoạch đàm phán |
||||||
13 |
Chủ động xúc tiến đàm phán ngay đối với những nước đối tác đang có ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam để đảm bảo không bị thất thu thuế và giảm thiểu tranh chấp có khả năng xảy ra. |
- Dự thảo hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ đề xuất chủ trương đàm phán Hiệp định thuế với các nước đối tác đã được lựa chọn theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế năm 2016 |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt chủ trương đàm phán với các nước đối tác |
Tháng 12/2024 - Tháng 12/2030 |
- Trình Bộ lấy ý kiến các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt |
||||||
- Trình Thủ tướng xem xét, phê duyệt chủ trương đàm phán |
||||||
- Triển khai xúc tiến đàm phán với các nước đối tác theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ |
||||||
Thực hiện điều chỉnh các quy định nội luật do tác động của Hiệp định thuế |
|
|
|
|
|
|
14 |
Nghiên cứu các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp định thuế để đề xuất điều chỉnh một số quy định liên quan tại nội luật. |
- Nghiên cứu các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp định thuế |
Vụ HTQT |
Vụ Chính sách, Vụ Pháp chế và các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo nghiên cứu về các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp định thuế |
Tháng 4/2022 - Tháng 6/2023 |
15 |
Rà soát các quy định tại nội luật và đề xuất phương án sửa đổi tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. |
- Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong nước liên quan đến các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp định thuế |
Vụ HTQT |
Vụ Chính sách, Vụ Pháp chế và các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo rà soát các quy định tại nội luật và đề xuất phương án sửa đổi tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. |
Tháng 1/2023 - Tháng 12/2024 |
- Đề xuất phương án sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật trong nước có liên quan |
||||||
|
|
|
|
|
||
16 |
Triển khai thực hiện Hiệp định thuế đa phương (MLI) sau khi ký kết với các điều khoản mới trên cơ sở khuyến nghị của Dự án chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận về Hiệp định thuế nhằm chống lợi dụng Hiệp định, nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp, tạo cơ chế áp dụng Hiệp định rõ ràng minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. |
- Hoàn thành việc ký kết Hiệp định thuế đa phương (MLI) |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Hoàn thành việc ký kết Hiệp định thuế đa phương (MLI) |
Năm 2022 |
- Thực hiện thủ tục phê chuẩn Hiệp định thuế đa phương (MLI) sau khi ký kết đế Hiệp định có hiệu lực áp dụng |
Sau khi Hiệp định thuế đa phương được ký kết |
|||||
17 |
Đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn tối thiểu liên quan đến Hiệp định thuế của Diễn đàn toàn cầu về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận mà Việt Nam là thành viên như: Tiêu chuẩn tối thiểu về Chống lợi dụng Hiệp định và Nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp. |
- Rà soát định kỳ việc thực hiện các tiêu chuẩn tối thiểu liên quan đến Hiệp định thuế của Diễn đàn toàn cầu về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận mà Việt Nam là thành viên như: Tiêu chuẩn tối thiểu về Chống lợi dụng Hiệp định và Nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp. |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
|
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2030 |
18 |
Tham gia ký kết, triển khai thực hiện Hiệp định đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (MAAC) và Hiệp định chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) nhằm tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý thuế, hỗ trợ thanh tra kiểm tra thuế, trao đổi thông tin, đặc biệt cơ chế trao đổi thông tin tự động đối với các thông tin theo tiêu chuẩn báo cáo chung (CRS), hồ sơ báo cáo lợi nhuận quốc gia của các doanh nghiệp liên kết (CBC). |
- Hoàn thành thủ tục phê duyệt về chủ trương và đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (“MAAC”) và Hiệp định chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Hoàn thành việc ký kết Hiệp định đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (“MAAC”) và Hiệp định chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2023 |
- Thực hiện thủ tục phê duyệt/ phê chuẩn Hiệp định đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (“MAAC”) và Hiệp định chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) sau khi ký kết để Hiệp định có hiệu lực áp dụng |
Sau khi các Hiệp định được ký kết |
|||||
|
|
|
|
|
||
19 |
Hoàn thiện hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế để đảm bảo xác định đúng đối tượng được miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế. |
- Rà soát, đánh giá nội dung các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế hiện hành |
Vụ HTQT |
Vụ Chính sách, Vụ Pháp chế và các Vụ, đơn vị liên quan |
Các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2025 |
- Đề xuất phương án sửa đổi các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế |
||||||
- Trình Bộ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế hiện hành |
||||||
20 |
Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý thực hiện áp dụng Hiệp định thuế tại các cấp của ngành thuế, trong đó có các bộ phận quản lý chuyên sâu về các lĩnh vực như: đàm phán Hiệp định thuế, xử lý việc áp dụng việc miễn giảm thuế theo Hiệp định, thuế trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài, thực hiện Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP), bao gồm cả Xác định giá chuyển nhượng (TP), Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA). |
- Tổng kết thực trạng bộ máy quản lý thực hiện áp dụng Hiệp định thuế hiện tại tại các cấp của ngành thuế trong giai đoạn trước để đánh giá những tồn tại hạn chế |
Vụ TCCB |
Vụ HTQT, Cục Thanh tra Kiểm tra thuế, Cục Thuế Doanh nghiệp lớn và các Vụ, đơn vị liên quan |
Bộ máy quản lý thuế quốc tế được xây dựng tại các cấp của ngành thuế |
Tháng 1/2025 - Tháng 12/2030 |
- Đề xuất phương án kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý thực hiện áp dụng Hiệp định tại các cấp của ngành thuế |
||||||
- Trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương án kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý thực hiện áp dụng Hiệp định tại các cấp của ngành thuế |
||||||
- Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý thực hiện áp dụng Hiệp định tại các cấp của ngành thuế theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||||||
21 |
Xây dựng Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng Hiệp định thuế tại các cấp của ngành Thuế |
Xây dựng Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng Hiệp định thuế (trong đó có các thủ tục miễn, giảm thuế theo Hiệp định và khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam) |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Ban hành Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng Hiệp định thuế |
Tháng 1/2022 - Tháng 6/2023 |
22 |
Xây dựng đội ngũ cán bộ theo hướng dài hạn, chuyên sâu để đảm bảo đủ kinh nghiệm và trình độ triển khai đàm phán Hiệp định thuế, xử lý tranh chấp với cơ quan thuế nước ngoài, cũng như xử lý được các công việc thuế quốc tế liên quan đến Hiệp định phức tạp, tinh vi, đòi hỏi trình độ và kỹ năng cao. |
- Xây dựng chương trình đào tạo cơ bản và chuyên sâu về đàm phán Hiệp định thuế, xử lý tranh chấp với cơ quan thuế nước ngoài, và các vấn đề thuế quốc tế có liên quan |
Vụ TCCB |
Vụ HTQT và các Vụ, đơn vị liên quan |
Chương trình đào tạo cơ bản và chuyên sâu được xây dựng và triển khai thực hiện |
Tháng 1/2023 - Tháng 12/2030 |
- Triển khai chương trình đào tạo tại cơ quan thuế các cấp có liên quan |
||||||
23 |
Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống công nghệ hiện hành, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác công nghệ thông tin (CNTT) nhằm đáp ứng được các yêu cầu của các Hiệp định thuế, tăng cường kết nối dữ liệu thông suốt với các Bộ, ngành có liên quan và các nước theo quy định của từng Hiệp định. |
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện, nâng cấp hệ thống CNTT hiện hành nhằm đáp ứng các yêu cầu của các Hiệp định thuế, tăng cường kết nối dữ liệu thông suốt với các Bộ, ngành có liên quan và các nước theo quy định của từng Hiệp định. |
Cục CNTT |
Vụ HTQT và các Vụ, đơn vị liên quan |
Hệ thống CNTT được nâng cấp và năng lực cán bộ được nâng cao. |
Tháng 4/2022 - Tháng 12/2030 |
- Đề xuất giải pháp đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm CNTT hiện hành nhằm đáp ứng các yêu cầu của các Hiệp định thuế, tăng cường kết nối dữ liệu thông suốt với các Bộ, ngành có liên quan và các nước theo quy định của từng Hiệp định. |
||||||
Về công tác báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án |
|
|
|
|
|
|
24 |
Đánh giá sơ kết việc thực hiện Đề án đến năm 2025, từ đó có những đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn tiếp theo |
- Xây dựng dự thảo báo cáo đánh giá sơ kết thực hiện Đề án đến năm 2025, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn tiếp theo |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo sơ kết đánh giá việc thực hiện Đề án đến năm 2025, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn 2026- 2030 |
Tháng 12/2025 |
25 |
Rà soát, đánh giá việc thực hiện đàm phán ký kết Hiệp định thuế đến năm 2030 và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo. |
- Xây dựng dự thảo báo cáo đánh giá tổng kết thực hiện đàm phán ký kết Hiệp định thuế đến năm 2030, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp phù hợp cho giai đoạn tiếp theo |
Vụ HTQT |
Các Vụ, đơn vị liên quan |
Báo cáo tổng kết đánh giá việc đàm phán ký kết Hiệp định thuế đến năm 2030, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo |
Tháng 12/2030 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.