ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1212/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG, HỌC SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Kết luận tại phiên họp tháng 7/2024 của UBND tỉnh tại Thông báo số 109/TB-UBND ngày 6/8/2024;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 87/TTr-SGDĐT ngày 15/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông, học sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
1.1. Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông, học sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông phải đóng học phí đang học tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Hỗ trợ một phần học phí bằng mức các cơ sở công lập cùng cấp học cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông, học sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao; cơ sở giáo dục tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Trẻ mầm non, học sinh phổ thông, học sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và cha, mẹ học sinh trên địa bàn tỉnh.
2.2. Các trường mầm non, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Mục tiêu của chính sách
Mọi người dân được hưởng thành quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giúp cha mẹ học sinh giảm bớt gánh nặng về kinh tế, giúp nhiều trẻ em mầm non có điều kiện được đến trường, học sinh có hoàn cảnh cơ nhỡ, khó khăn không phải bỏ học giữa chừng vì thiếu điều kiện học tập, tạo động lực để mỗi gia đình có thêm quyết tâm đưa con em đến trường học tập.
4. Nội dung:
4.1. Nội dung: Hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, học sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh đang phải đóng học phí.
4.2. Mức hỗ trợ:
4.2.1. Trẻ em đang học tại các trường mầm non công lập, học sinh học tại các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
- Trẻ em, học sinh thuộc đối tượng phải đóng học phí được hỗ trợ bằng 100% mức học phí phải đóng từ năm học 2024-2025 quy định tại Nghị quyết số 08/NQ- HĐND ngày 11/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Trẻ em, học sinh được giảm học phí thì được hỗ trợ phần học phí sau khi giảm mà học sinh phải đóng.
4.2.1. Trẻ em, học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập được hỗ trợ bằng mức hỗ trợ học phí cho học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập cùng cấp.
5. Giải pháp thực hiện: UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết để thực hiện.
6. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm học 2024-2025 (hỗ trợ theo số tháng thực tế học sinh tham gia học nhưng không quá 09 tháng/năm học).
7. Nguồn lực thi hành chính sách
Nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận và ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.