ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/11/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2021.
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của đơn vị, địa phương, gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021 để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả |
1 |
Ban hành các Kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2021 của UBND tỉnh làm cơ sở cho các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. |
Muộn nhất trong tháng 01/2021 hoặc theo thời hạn được giao tại Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện. |
Các Kế hoạch của UBND tỉnh: - Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021; - Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021; - Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021; - Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2021. |
2 |
Ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
- Các văn bản do Văn phòng UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc; - Các văn bản, tài liệu hoặc sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh. - Trao đổi, chia sẻ thông tin, hướng dẫn trực tiếp cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
3 |
Huy động đội ngũ chuyên gia tư vấn có trình độ am hiểu sâu để tham gia các hoạt động kiểm soát TTHC trong trường hợp cần thiết. |
Trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các tổ chức, cá nhân được thuê tư vấn |
- Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn; - Các sản phẩm là kết quả thực hiện hợp đồng theo quy định. |
1 |
Kịp thời quyết định thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 để bảo đảm đủ số lượng và đúng thành phần quy định. |
Ngay khi có thay đổi nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị |
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp xã. |
- Quyết định của Chánh Văn phòng UBND tỉnh về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh; - Quyết định của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp xã. |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Rộ nhận Một cửa các cấp. |
Quý II, IV |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện; UBND cấp xã. |
Các lớp tập huấn nghiệp vụ được tổ chức. |
3 |
Xây dựng Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
4 |
Bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định của HĐND tỉnh và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính |
Kinh phí được bố trí, chi trả. |
III. Kiểm soát quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành |
|||||
1 |
Thực hiện việc đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
Trong quá trình dự thảo đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì soạn thảo các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Sở Tư pháp |
Bản đánh giá tác động của TTHC theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
2 |
Tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về TTHC thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến khi thấy cần thiết. |
Khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của cơ quan chủ trì soạn thảo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
Văn bản tham gia ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
3 |
Thẩm định quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
Khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan |
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, trong đó phải thể hiện rõ nội dung thẩm định đối với quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
1 |
Xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC hoặc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi văn bản QPPL có quy định về TTHC được UBND tỉnh ban hành hoặc ngay sau khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; gửi hồ sơ trình đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. |
Ngay sau khi văn bản QPPL có quy định về TTHC được UBND tỉnh ban hành hoặc khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Văn bản góp ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh (trong trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức); - Văn bản tiếp thu, giải trình kèm theo hồ sơ đã được hoàn thiện lại của cơ quan dự thảo quyết định công bố; - Quyết định công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
2 |
Nhập, đăng tải công khai dữ liệu TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia để công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, đăng tải. |
3 |
Công khai tại trụ sở cơ quan, tổ chức (nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC) bằng hình thức niêm yết hoặc hình thức điện tử và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức (nếu có) tất cả TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. |
Thường xuyên |
Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các TTHC được công khai theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
V. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
|||||
1 |
Tiếp tục rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh nhằm kịp thời phát hiện để quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC. |
Theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2021 của UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện được giao nhiệm vụ phối hợp rà soát. |
Các sản phẩm rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2021 của UBND tỉnh. |
2
|
Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. |
Theo nhiệm vụ được giao tại phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh |
Sở, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản QPPL của UBND tỉnh thực thi phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền. |
VI. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được công khai tại trụ sở của tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để chuyển cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý theo quy định của pháp luật. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
- Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định; - Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh về việc chuyên phản ánh, kiến nghị đê xử lý. |
3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị theo văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh. |
Khi nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
4 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp, báo cáo và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện có liên quan |
- Tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ theo định kỳ hàng quý, 01 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu; - Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
1 |
Công bố danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên theo Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh |
2 |
Xây dựng các bộ hồ sơ mẫu hoặc video hướng dẫn thực hiện TTHC để hướng dẫn trực quan và cụ thể cho tổ chức, cá nhân |
Trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Các bộ hồ sơ mẫu hoặc video hướng dẫn thực hiện TTHC |
3 |
Ban hành mới/ sửa đổi, bổ sung/ bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên theo Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
4 |
Xây dựng và duy trì quy trình điện tử giải quyết TTHC trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ đã được phê duyệt. |
Sau khi có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Quy trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. |
5 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
- Các biêu mẫu đánh giá; - Tổng hợp kết quả đánh giá hàng quý, năm - Báo cáo và sử dụng kết quả đánh giá theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . |
VIII. Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
|||||
1 |
Ứng dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh theo mô hình tập trung tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính và tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Phần mềm, Hệ thống thông tin |
2 |
Triển khai thuê nâng cấp hoàn thiện Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Phần mầm, Hệ thống thông tin |
3 |
Tổ chức tập huấn về cung cấp dịch vụ công, xử lý hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia cho đội ngũ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các lớp tập huấn nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ |
4 |
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 50% mức độ 3, 40% mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và tích hợp tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Dịch vụ công trực tuyển, TTHC |
5 |
Thực hiện số hóa thành phần, dữ liệu, kết quả giải quyết TTHC |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Dữ liệu điện tử TTHC |
6 |
Triển khai thuê vận hành, khai thác Tổng đài thông tin dịch vụ hành chính công tỉnh Hưng Yên (Tổng đài 1022) |
Từ năm 2021 và các năm tiếp theo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Cung cấp Dịch vụ giải đáp thắc mắc, kiến nghị liên quan đến cung cấp, giải quyết hồ sơ TTHC và các vấn đề có liên quan cho tổ chức, cá nhân |
IX. Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC |
|||||
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC |
Theo Kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2021 của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan |
Các sản phẩm theo quy định tại Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021 của UBND tỉnh |
|
Báo cáo Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
Định kỳ hàng quý, 01 năm theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo định kỳ hàng quý, 01 năm của UBND tỉnh gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.