ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 04 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 30/6/2011 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 301/STP-KTVBQPPL ngày 22 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đến ngày 30/6/2011 đã hết hiệu lực pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND,
UBND TỈNH BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 30/6/2011 HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết
định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm văn bản |
Trích yếu văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
01 |
Nghị quyết số 09/NQ |
15/01/1994 |
Về để tỷ lệ phần trăm đất nông nghiệp phục vụ nhu cầu công ích của mỗi xã, phường, thị trấn |
Thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2004 |
02 |
Nghị quyết số 36/2002/NQ-HĐND-KXV |
01/7/2002 |
Về việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước khu chung cư đồi A phường Thọ Sơn - thành phố Việt Trì |
Đã thực hiện xong |
03 |
Nghị quyết số 29/2005/NQ-HĐND-KXVI |
31/01/2005 |
Về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị với các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh |
Thực hiện theo Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 |
04 |
Nghị quyết số 159/2008/NQ-HĐND |
16/12/2008 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND, Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ chi thường xuyên NSĐP năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010; Nghị quyết số 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh Phú Thọ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND, Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006, Nghị quyết số 89/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ IX về phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư |
Hết thời hạn thực hiện văn bản |
II. QUYẾT ĐỊNH
STT |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm văn bản |
Trích yếu văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
01 |
Quyết định số 1464/1999/QĐ-UBND |
30/6/1999 |
Ban hành Quy định cụ thể một số vấn đề về quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
Thay thế bằng Quyết định số 1975/2011/QĐ-UBND ngày 13/6/2011 |
02 |
Quyết định số 512/2001/QĐ-UBND |
26/3/2001 |
Quy định thẩm quyền địa hạt cho hai Phòng Công chứng số I, số II |
Thực hiện theo Luật Công chứng năm 2006 và Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 |
03 |
Quyết định số 2073/2004/QĐ-UBND |
08/7/2004 |
Duyệt giá thuê nhà T1+T2+T3+T4+T5+T6 khu chung cư 5 tầng Hòa Phong thuộc sở hữu Nhà nước |
Thực hiện theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 14/8/2008 |
04 |
Quyết định số 3239/2004/QĐ-UBND |
22/10/2004 |
Ban hành Quy định về phối hợp và trách nhiệm các cấp, các ngành trong việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh |
Thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2005 và Nghị định số 43/2010/QĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ |
05 |
Quyết định số 2386/2006/QĐ-UBND |
29/8/2006 |
Ban hành quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 |
Hết thời gian thực hiện văn bản |
06 |
Quyết định số 1278/2008/QĐ-UBND |
13/5/2008 |
Về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi đến 2010 |
Hết thời gian thực hiện văn bản |
07 |
Quyết định số 3969/2008/QĐ-UBND |
25/12/2008 |
Về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tỉnh |
Thay đổi bằng Quyết định số 1416/2011/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 |
08 |
Quyết định số 1749/2009/QĐ-UBND |
30/6/2009 |
Về việc ban hành về đơn giá, trình tự thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
Thực hiện theo Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 |
09 |
Quyết định số 1832/QĐ-UBND |
08/7/2009 |
Về việc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ hướng về cội nguồn tỉnh Phú Thọ |
Thực hiện theo Quyết định số 3114/2009/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 |
10 |
Quyết định số 2723/QĐ-UBND |
16/09/2009 |
Về việc ban hành Quy chế xét tặng giải thưởng Hùng Vương lần thứ VI - năm 2010 và giải thưởng 5 năm về văn học nghệ thuật (2005 - 2010) |
Hết thời gian thực hiện văn bản |
11 |
Quyết định số 2736/QĐ-UBND |
16/09/2009 |
Về việc ban hành Đề án sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức quản lý, cai nghiện, chữa trị, dạy nghề cho người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 |
Hết thời gian thực hiện văn bản |
12 |
Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND |
20/11/2009 |
Về việc ban hành Quy chế về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh |
Thay thế bằng Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 |
13 |
Nghị quyết số 4209/2009/QĐ-UBND |
01/12/2009 |
Về việc sửa đổi điều 5, điều 6 Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 |
Thay thế bằng Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 |
14 |
Quyết định số 4722/2009/QĐ-UBND |
29/12/2009 |
Về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
Thay thế bằng Quyết định số 4498/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 |
15 |
Quyết định số 1541/2010/QĐ-UBND |
01/06/2010 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 và Quyết định số 4209/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ |
Thay thế bằng Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 |
16 |
Quyết định số 1638/QĐ-UBND |
08/06/2010 |
Về việc duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ |
Thực hiện theo Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 |
17 |
Quyết định số 2155/QĐ-UBND |
15/7/2010 |
Về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
Thay thế bằng Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 |
18 |
Quyết định số 3241/2010/QĐ-UBND |
13/10/2010 |
Về bổ sung Khoản 3 Điều 21 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ |
Thay thế bằng Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 |
III. CHỈ THỊ
STT |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm văn bản |
Trích yếu văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
01 |
Chỉ thị số 11/CT-UBND |
20/6/2008 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
Đã thực hiện xong |
02 |
Chỉ thị số 14/CT-UBND |
20/8/2008 |
Về việc triển khai Thuế thu nhập cá nhân |
Đã thực hiện xong |
03 |
Chỉ thị số 01/CT-UBND |
19/01/2010 |
Về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 |
Đã thực hiện xong |
04 |
Chỉ thị số 19/CT-UBND |
22/12/2010 |
Về việc tăng cường công tác quản lý, thực hiện các biện pháp cấp bách kiềm chế tốc độ tăng giá, đảm bảo cung cầu hàng hóa, dịch vụ trong dịp Tết Nguyên đán Tân Mão và Quý I năm 2011 |
Hết thời gian thực hiện văn bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.