ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1176/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố:
1. Các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025.
2. Giao cho Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang và các Sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn, xây dựng kế hoạch thực hiện xã nông thôn mới kiểu mẫu đảm bảo phù hợp;
- Tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành để ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 và các văn bản hướng dẫn, có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(kèm theo Quyết định số: 1176/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Hà Giang)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ BẮT BUỘC
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025.
2. Đạt các nội dung tiêu chí sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
|
2.1 |
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. |
Đạt |
Cục Thống kê tỉnh |
|
2.2 |
Có ít nhất một mô hình thôn thông minh theo quy định tại thời điểm xét công nhận |
2.2.1. Thông minh về kinh tế, phát triển sản xuất |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.2.2. Thông minh về Văn hóa; Du lịch |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
2.2.3. Thông minh về xã hội số và hành chính điện tử |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
2.3 |
Cảnh quan môi trường |
2.3.1. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt, chất thải rắn không nguy hại, nước thải sinh hoạt trên địa bàn được thu gom, xử lý |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.3.2. Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các trục đường xã và khu dân cư |
Đạt |
Sở Công Thương |
II. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ TỰ CHỌN
Xã nông thôn mới kiểu mẫu lựa chọn 1 trong 6 tiêu chí sau
1. Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về sản xuất, đạt yêu cầu các nội dung tiêu chí sau
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Có ≥ 50% sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã được truy xuất nguồn gốc; có ít nhất 02 doanh nghiệp hoặc hợp tác xã liên kết có hiệu quả; |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn |
≥ 4 sao |
|
3 |
Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm, (áp dụng cho cả lĩnh vực chăn nuôi và trồng trọt) |
≥ 3 |
|
4 |
Tỷ lệ hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận thương hiệu có mặt trên các sàn thương mại điện tử. |
≥ 80% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Hộ sản xuất nông nghiệp; hộ kinh doanh cá thể; hợp tác xã; tổ chức đăng ký tham gia sàn Thương mại điện tử |
100% |
|
6 |
Xã có điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP của xã |
Đạt |
Sở Công Thương |
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì.
2. Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về giáo dục đạt yêu cầu các nội dung tiêu chí sau
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Tỷ lệ trường có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền |
≥ 70% |
|
3 |
Cộng đồng học tập cấp xã được công nhận và đánh giá, xếp loại 3 năm liên tục |
Tốt |
|
4 |
Có học sinh (từng cấp học) đạt giải nhất, nhì, ba (nếu tổ chức) tại các cuộc thi do cấp huyện (phòng Giáo dục - Đào tạo) tổ chức thi trở lên tại năm công nhận hoặc năm liền kề trước thời điểm xét công nhận. |
HS |
|
5 |
Tỷ lệ giáo viên (các cấp mầm non, tiểu học, THCS) trên địa bàn đạt giải tại các kỳ thi giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh tại năm công nhận hoặc hai năm liền kề trước thời điểm xét công nhận |
Cấp huyện 2:15%; cấp tỉnh ≥ 05%; |
|
6 |
Có ít nhất 01 tập thể trường học trên địa bàn xã được công nhận danh hiệu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các đơn vị trường còn lại đạt danh hiệu Lao động tiên tiến tại năm công nhận hoặc năm liền kề trước thời điểm xét công nhận |
Đạt |
|
3. Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về Văn hóa, Du lịch đạt yêu cầu các nội dung tiêu chí sau
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Có sản phẩm về văn hóa; du lịch được xếp hạng đạt chuẩn OCOP hoặc tương đương còn thời hạn |
≥ 4 sao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan |
2 |
Trung tâm Văn hóa xã và nhà văn hóa, sân thể thao thôn: Có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời và có sân thể thao |
100% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
Có kế hoạch thi và tổ chức thực hiện kế hoạch thi các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cấp xã tại những ngày lễ lớn trong năm |
Đạt |
|
4 |
Tỷ lệ các thôn có câu lạc bộ văn hóa, nghệ thuật quần chúng hoạt động thường xuyên |
≥ 90% |
|
5 |
Xã mở các lớp truyền dạy văn hóa, nghệ thuật cho thế hệ trẻ hoạt động thường xuyên |
≥ 1 |
|
6 |
Có điểm du lịch nông thôn hoạt động hiệu quả theo quy định |
≥ 1 |
|
7 |
Có ít nhất 01 thôn/hoặc nhóm hộ trong xã hoạt động dịch vụ Homestay đạt hiệu quả |
Đạt |
|
8 |
Có Ban quản lý điều phối các hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn xã |
Đạt |
|
9 |
Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; Tổ chức triển lãm, quảng bá sản phẩm, du lịch, văn hóa băng công nghệ số |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì.
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung hoặc hệ thống máy lọc tại hộ gia đình |
≥ 96% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
100% |
|
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 80% |
|
5 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả |
≥ 80% |
|
6 |
Tỷ lệ nhà Văn hóa thôn và các hộ gia đình tại trung tâm các thôn có hàng rào cây xanh |
100% |
|
7 |
Tỷ lệ đường trục xã, thôn, khu dân cư được trồng cây cảnh quan, trồng hoa và vệ sinh hàng tuần đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. |
≥ 80% |
|
8 |
Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch |
≥ 80% |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Hà Giang |
- Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì.
5. Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về an ninh, trật tự đạt yêu cầu các nội dung tiêu chí sau
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Xã được công nhận xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” |
Đạt |
Công an tỉnh |
2 |
Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên; nếu xảy ra tội phạm ít nghiêm trọng phải được phát hiện, xử lý kịp thời |
Đạt |
|
3 |
Hệ thống Camera an ninh tại các trục đường xã và các khu vực đông dân cư do công an xã quản lý hoạt động hiệu quả |
Đạt |
|
4 |
Hằng năm, xã được công nhận đạt tiêu chuẩn ‘an toàn về an ninh, trật tự’; phân loại phong trào đạt loại ‘xuất sắc’. |
Đạt |
|
5 |
Thôn/ khu dân cư được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” |
100% |
6. Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về chuyển đổi số đạt yêu cầu các nội dung tiêu chí sau
TT |
Tên tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Hồ sơ công việc cấp xã được xử lý và ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên môi trường mạng. |
85% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Tỷ lệ hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận nhãn hiệu có mặt trên các sàn thương mại điện tử |
80% |
|
3 |
Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký tham gia sàn thương mại điện tử |
100% |
|
4 |
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử |
50% |
|
5 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
90% |
|
6 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
100% |
|
7 |
Tỷ lệ hồ sơ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử trên tổng số hồ sơ chứng thực bản sao |
50% |
|
8 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết |
50% |
|
9 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được ban hành dưới dạng điện tử có ứng dụng chữ ký số |
100% |
|
10 |
Tỷ lệ hộ gia đình có tài khoản trên Cổng dịch vụ trực tuyến |
100% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.