ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1171/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CÁC LĨNH VỰC: CÔNG TÁC VĂN PHÒNG, CÔNG THƯƠNG, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TƯ PHÁP, Y TẾ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 1387/SCT-VP ngày 21/6/2024; Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 967/STP-TH&PBGDPL ngày 21/6/2024; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 981/SGDĐT-TTHC ngày 24/6/2024 và Giám đốc Sở Y tế tại Văn bản số 1898/SYT-VP ngày 24/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước các lĩnh vực: công tác văn phòng, công thương, giáo dục và đào tạo, tư pháp, y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Cơ quan thực hiện |
I. |
CÔNG TÁC VĂN PHÒNG |
|
1 |
Ban hành quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh; ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
2 |
Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính đề cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh. |
3 |
Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
II. |
CÔNG THƯƠNG |
|
1 |
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. |
UBND tỉnh. UBND cấp huyện. Sở Công Thương. |
III. |
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1 |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. |
UBND tỉnh. Sở Giáo dục và Đào tạo. |
III. |
TƯ PHÁP (Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật) |
|
1 |
Thủ tục cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. |
Sở Tư pháp. |
IV. |
Y TẾ |
|
1 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. |
UBND tỉnh. Sở Y tế. |
2 |
Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh. |
UBND tỉnh. Sở Y tế. |
3 |
Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế). |
Sở Y tế. Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
1. Thủ tục ban hành quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh; ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
1.1. Ban hành quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính và gửi đến Văn phòng UBND tỉnh.
Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 3: Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai ngay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua luồng liên thông văn bản, hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ: Tờ trình ban hành Quyết định công bố; dự thảo Quyết định công bố, kèm theo danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính (mẫu theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
1.2. Ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình ký, ban hành Quyết định công bố chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Bước 2: Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Bước 3: Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quy trình công bố thủ tục hành chính như sau:
- Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
- Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố gửi hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố đến Văn phòng UBND tỉnh.
- Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
- Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố hoàn thiện Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai ngay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua luồng liên thông văn bản, hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ: Tờ trình ban hành Quyết định công bố; dự thảo Quyết định công bố, kèm theo thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng UBND tỉnh (đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố thủ tục hành chính (mẫu theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ danh mục thủ tục hành chính được phê duyệt, bộ phận thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, địa phương phối hợp cơ quan, đơn vị chuyên môn tiến hành rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính theo hai loại là thủ tục hành chính đơn lẻ và nhóm thủ tục hành chính liên thông.
Cơ quan rà soát quy trình xây dựng sơ đồ tổng thể đối với thủ tục hành chính đơn lẻ, nhóm TTHC liên thông.
Bước 2: Đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính:
Cách thức thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính:
Tùy thuộc theo yêu cầu, việc tái cấu trúc quy trình được thực hiện theo từng thủ tục hành chính hoặc theo nhóm thủ tục hành chính liên thông.
Cơ quan chủ trì rà soát thực hiện các công việc sau: (i) xác định các hệ thống, cơ sở dữ liệu liên quan đến quá trình thực hiện thủ tục hành chính và khả năng kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu; (ii) đánh giá cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ, quy trình, trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo các tiêu chí tái cấu trúc; (ii) trên cơ sở kết quả tái cấu trúc, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá tiến hành hoàn thiện, xây dựng sơ đồ quy trình điện tử sau khi tái cấu trúc quy trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Việc rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai thiết lập biểu mẫu tương tác được thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
Bước 3: Tính toán chi phí tiết kiệm:
Trên cơ sở phương án tái cấu trúc quy trình, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát, tính toán chi phí tiết kiệm trên cơ sở các nội dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa theo quy định về kiểm soát thủ tục hành chính.
Bước 4: Phê duyệt và công bố phương án tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp hoặc hoạn thiện dịch vụ công trực tuyến.
Trên cơ sở kết quả rà soát, xây dựng phương án tái cấu trúc, cơ quan chủ trì rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và công bố để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
Bước 5: Xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến theo phương án tái cấu trúc quy trình đã được phê duyệt.
Bước 6: Thực hiện tích hợp, kiểm thử, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, như sau:
- Cơ quan, địa phương thực hiện khai báo dịch vụ công đầy đủ, chính xác, kịp thời các dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình, một phần đang triển khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, đề nghị công khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình, một phần để kiểm thử việc tích hợp, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cong dịch vụ công Quốc gia.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện rà soát và công khai các dịch vụ công trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan, địa phương. Trường hợp các dịch vụ công chưa đáp ứng yêu cầu, Văn phòng UBND tỉnh nêu rõ lý do và gửi lại cơ quan, địa phương kiểm tra, hoàn thiện.
- Sau khi dịch vụ công trực tuyến được hiển thị công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi công khai, dịch vụ công trực tuyến phải được cơ quan, địa phương kiểm thử với vai trò của đối tượng thực hiện dịch vụ và gửi tổng hợp kết quả kiểm thử trên hệ thống quản trị của Cổng dịch vụ công Quốc gia tại trang quản trị có địa chỉ: quantri.dichvucong.gov.vn.
Nội dung kiểm thử bao gồm: (1) kiểm tra cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng dịch vụ công Quốc gia tới hệ thống cung cấp dịch vụ công; (2) thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến. Trường hợp quá trình nộp phát hiện có bước không thực hiện được hoặc hồ sơ, giấy tờ ghi chưa chính xác theo nội dung công bố, công khai thủ tục hành chính thì đề nghị kiểm tra, điều chỉnh lại; (3) kiểm tra tích hợp thanh toán trực tuyến đối với dịch vụ công cho phép thanh toán trực tuyến, gồm: Tính thông suốt về mặt kỹ thuật đối với quy trình thanh toán; phương thức thanh toán đã tích hợp, sử dụng Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công Quốc gia. Đối với dịch vụ công trực tuyến đăng ký mức độ toàn trình có yêu cầu nộp nghĩa vụ tài chính nhưng chưa cho phép thanh toán trực tuyến thì đề nghị rà soát, tích hợp thanh toán trực tuyến để bảo đảm đáp ứng đúng yêu cầu về chất lượng của dịch vụ công mức độ toàn trình; (4) kiểm tra việc xử lý hồ sơ trực tuyến, việc đồng bộ trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử.
- Tổng hợp kết quả kiểm thử: Sau khi hoàn thành việc kiểm thử, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp kết quả kiểm thử và gửi mã hồ sơ, dịch vụ công đã kiểm thử trên hệ thống quản trị của Cổng dịch vụ công Quốc gia để hệ thống kiểm tra kết quả thực hiện. Kết quả kiểm thử được tổng hợp và gửi về Văn phòng Chính phủ trên hệ thống quản trị với các thông tin: Tên dịch vụ công; mã số hồ sơ dịch vụ công trực tuyến đã hoàn thành kiểm thử.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan xác nhận kết quả kiểm thử mà địa phương đã thực hiện. Đối với các dịch vụ công hoàn thành kiểm thử giữ nguyên trạng thái công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và kết thúc quy trình kiểm thử tích hợp. Đối với các dịch vụ công chưa hoàn thành kiểm thử, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với đơn vị liên quan bỏ công khai trên hệ thống và thông báo cho cơ quan, địa phương hoàn thiện lại.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến (đối với việc tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt và công bố để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
- Dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tiêu chí lựa chọn thủ tục hành chính được thực hiện rà soát, đánh giá để cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Sự phù hợp của quy định thủ tục hành chính cho phép thực hiện trên môi trường điện tử.
- Số lượng đối tượng, tần suất thực hiện của từng thủ tục hành chính.
- Khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan trong quá trình xem xét, giải quyết thủ tục hành chính.
- Tính hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
3. Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
a) Trình tự thực hiện:
- Trên cơ sở nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được chuyển đến Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu các thông tin trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi với các văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp cập nhật thiếu nhiệm vụ giao hoặc nội dung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển đến chưa chính xác hoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thì phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng Chính phủ (nêu rõ lý do) để cập nhật bổ sung, điều chỉnh hoặc chuyển đến bộ, cơ quan, địa phương khác thực hiện theo quy định.
- Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo các nội dung quy định trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi.
+ Đối với các nhiệm vụ giao có thời hạn thực hiện, chậm nhất sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhiệm vụ được giao đến thời hạn phải hoàn thành hoặc phải báo cáo, phải cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi trên Mạng dùng riêng của Chính phủ.
+ Đối với các nhiệm vụ giao không có thời hạn thực hiện, phải cập nhật tình hình thực hiện theo quý, 6 tháng, năm hoặc khi có kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên hệ thống theo dõi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả nhiệm vụ được cập nhật trên hệ thống theo dõi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
II. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Thủ tục thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại UBND cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ban hành thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi UBND cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50 trở lên được UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
UBND cấp tỉnh quy định việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
a) Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
b) Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
d) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, Sở Công Thương.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
9. Phí/Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Trong quá trình sử dụng, căn cứ các kiến nghị của giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh (nếu có), cơ sở giáo dục báo cáo, đề xuất Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa. Các bước thực hiện như sau:
a) Hội đồng xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng.
b) Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa tại tổ chuyên môn
- Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện.
- Tổ chức cho toàn bộ giáo viên môn học của cơ sở giáo dục (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) tham gia lựa chọn sách giáo khoa của môn học đó.
- Chậm nhất 20 ngày trước phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa.
- Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một) sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa chọn sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn bảo đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn. Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02 (hai) lần bỏ phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa chọn một trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất.
Các cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản có chữ kí của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập biên bản.
- Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
c) Hội đồng họp, thảo luận, đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của giáo viên theo; tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn thành biên bản (gồm các nội dung: nhận xét, đánh giá về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tô chuyên môn; danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn), biên bản có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.
d) Hội đồng đề xuất với thủ trưởng đơn vị, danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng theo quy định.
đ) Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục (các trường có cấp trung học phổ thông); rà soát báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định; tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục theo quy định), trình UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Căn cứ vào kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, UBND cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (https://sgdlamdong.vnptioffice.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Biên bản họp Hội đồng (Báo cáo quá trình tổ chức lựa chọn sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung của cơ sở giáo dục phổ thông).
- Tổng hợp kết quả danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung của cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
b) Cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 3/4 (ba phần tư) số thành viên tham gia, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư kí Hội đồng.
c) Kết quả của mồi cuộc họp Hội đồng được lập thành biên bản, trong đó bao gồm đầy đủ các ý kiến của các thành viên và được công khai tại Hội đồng. Biên bản phải có chữ kí của Chủ tịch và Thư kí Hội đồng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
b) Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
IV. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
Thủ tục cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh (HĐND tỉnh), UBND tỉnh ký ban hành; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh gửi bản giấy và bản điện tử văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh và UBND tỉnh đã ban hành đến Sở Tư pháp để cập nhật. Riêng các văn bản thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, phải được gửi ngay đến Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản trong ngày công bố hoặc ký ban hành.
b) Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu văn bản điện tử với bản chính văn bản, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, toàn vẹn của nội dung văn bản.
c) Tiến hành cập nhật thông tin văn bản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.
d) Đính kèm văn bản đã được sử dụng chữ ký điện tử để xác thực toàn vẹn nội dung của văn bản.
đ) Duyệt đăng tải văn bản.
2. Cách thức thực hiện: Qua phần mềm Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
3. Thành phần hồ sơ: Bản chính và bản điện tử (bao gồm bản word và bản có sử dụng chữ ký điện tử để xác thực nội dung của văn bản) văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được văn bản quy phạm pháp luật. Riêng các văn bản thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh, UBND tỉnh được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
9. Phí, lệ phí: Không quy định.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh phải cung cấp kịp thời, đảm bảo thời gian cung cấp theo quy định, đầy đủ, chính xác văn bản quy phạm pháp luật.
b) Cơ quan được UBND tỉnh giao chủ trì soạn thảo văn bản, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đối chiếu và gửi văn bản đảm bảo chính xác để Sở Tư pháp thực hiện cập nhật văn bản.
c) Trong quá trình khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, nếu phát hiện sai sót, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải kịp thời thông báo bằng văn bản tới Sở Tư pháp để thực hiện việc hiệu đính văn bản.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
V. LĨNH VỰC Y TẾ
1. Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
Bước 2. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch UBND tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền.
Trường hợp có từ hai tỉnh trở lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm trong khoảng thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: 48 giờ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch UBND tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C:
a) Một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất.
b) Một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) được coi là có dịch khi có từ 2 xã có dịch trở lên.
c) Một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) được coi là có dịch khi có từ 2 huyện có dịch trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
2. Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới và đà thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định: Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình; dự thảo Quyết định công bố hết dịch.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch.
2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh theo quy định tại Quyết định 02/2016/QĐ-TTg, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
b) Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
3. Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế).
3.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp số lượng người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010) vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly y tế của cửa khẩu:
a) Trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch y tế biên giới, người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế tỉnh nơi có cửa khẩu đề nghị hướng dẫn thực hiện việc cách ly y tế.
b) Trong thời gian 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu, Sở Y tế tỉnh phải có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly y tế.
Trường hợp số lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch, trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 48 và việc huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch theo quy định tại Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: 18 giờ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới; cơ quan phụ trách cửa khẩu.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.