ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1168/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1208/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình giao thông nông thôn áp dụng cho thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Các công trình giao thông nông thôn cấp B, cấp C, cấp D quy định tại Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre thực hiện theo Quy định thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kèm theo Quyết định này (Cấp kỹ thuật theo quy định tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”).
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự án đã được phê duyệt theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình ban hành kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre thì vẫn tiếp tục thực hiện đến khi hoàn thành dự án.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THIẾT
KẾ MẪU VÀ THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Quy định này quy định thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho phần mặt đường. Đối với phần nền hạ, tùy theo từng địa phương, hiện trạng từng tuyến đường, Chủ đầu tư cần xem xét bổ sung tôn cao nền đường để đảm bảo cao trình hoàn thiện theo quy định.
2. Quy định này áp dụng cho các công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Một số nội dung lưu ý khi áp dụng
1. Đối với các đường cong trên tuyến khi thiết kế phải bố trí đầy đủ các yếu tố kỹ thuật đảm bảo theo quy định.
2. Đối với các cấp đường (A, B, C, D) khi thiết kế phải bố trí bãi tránh xe khoảng cách tối thiểu từ 250-300m/vị trí, nhằm đảm bảo công trình đường khi đưa vào khai thác, phương tiện tham gia giao thông tránh nhau được thuận tiện. Đồng thời, đối với trường hợp khi áp dụng quy mô tối thiểu và phân kỳ đầu tư xây dựng, các địa phương phải khảo sát thực địa, nhu cầu phát triển kinh tế xã hội thực tế của địa phương và xét đến việc dự trù đất cho nâng cấp, mở rộng công trình hoàn chỉnh sau này.
3. Khi nguồn vốn thuận lợi và điều kiện mặt bằng cho phép, có thể nghiên cứu lựa chọn một số tuyến đường trục chính có khả năng phát triển bền vững, lâu dài nhiều mặt về kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường của địa phương để thiết kế quy mô mặt đường rộng hơn quy mô tối thiểu và tăng chiều dày các lớp kết cấu để tăng tải trọng, khả năng khai thác nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
4. Giá áp dụng trong phần dự toán mẫu chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng thời điểm và địa điểm tuyến đường cụ thể, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giao cho cơ quan chuyên môn hướng dẫn các xã áp giá vào dự toán cho phù hợp.
5. Các nội dung khác đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025” và các quy định hiện hành có liên quan.
KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG
1. Kết cấu
a) Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định (K≥0,95); cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 15cm, rộng 3,5m; trải mũ nilon rộng 3,86m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 250 dày 18cm, rộng 3,5m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 1,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
b) Trường hợp đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 6,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định (K≥0,95); cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 15cm, rộng 3,5m; trải mũ nilon rộng 3,86m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 250 dày 18cm, rộng 3,5m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 1,25m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
2. Dự toán mẫu
a) Đường bê tông xi măng cấp A dài 100m (mặt đường rộng 3,5m; nền đường rộng 6,5m) giá trị là 215.112.745 đồng.
b) Đường bê tông xi măng cấp A dài 100m (mặt đường rộng 3,5m; nền đường rộng 6,0m) giá trị là 209.865.338 đồng.
Ghi chú: Giá trị tính toán chi phí xây lắp cho phần mặt đường và lề đường (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023).
1. Kết cấu
a) Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 12cm, rộng 3,5m; trải mũ nilon rộng 3,82m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 250 dày 16cm, rộng 3,5m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 0,75m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
b) Trường hợp đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 12cm, rộng 3,0m; trải mũ nilon rộng 3,32m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 250 dày 16cm, rộng 3,0m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 0,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
2. Dự toán mẫu
a) Đường bê tông xi măng cấp B dài 100m (mặt đường rộng 3,5m; nền đường rộng 5,0m) giá trị là 171.748.767 đồng.
b) Đường bê tông xi măng cấp B dài 100m (mặt đường rộng 3,0m; nền đường rộng 4,0m) giá trị là 145.443.331 đồng.
Ghi chú: Giá trị tính toán chi phí xây lắp cho phần mặt đường và lề đường (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023).
1. Kết cấu
a) Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 10cm, rộng 3,0m; trải mũ nilon rộng 3,28m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 200 dày 14cm, rộng 3,0m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 0,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lê đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
b) Trường hợp đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng, chiều rộng mặt đường tối thiểu 2,0m, chiều rộng nền đường tối thiểu 3,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 10cm, rộng 2,0m; trải mũ nilon rộng 2,28m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 200 dày 14cm, rộng 2,0m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 0,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
2. Dự toán mẫu
a) Đường bê tông xi măng cấp C dài 100m (mặt đường rộng 3,0m; nền đường rộng 4,0m) giá trị là 121.929.432 đồng.
b) Đường bê tông xi măng cấp C dài 100m (mặt đường rộng 2,0m; nền đường rộng 3,0m) giá trị là 85.236.436 đồng.
Ghi chú: Giá trị tính toán chi phí xây lắp cho phần mặt đường và lề đường (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023).
1. Kết cấu
Chiều rộng nền đường tối thiểu 2,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 1,5m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 10cm, rộng 1,5m; trải mũ nilon rộng 1,7m; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 200 dày 10cm, rộng 1,5m; đắp đất dính lề gia cố mỗi bên rộng tối thiểu 0,25m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ trắc ngang mẫu).
2. Dự toán mẫu
Giá trị tính toán chi phí xây lắp phần mặt đường và lề đường (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023) cho loại đường bê tông xi măng cấp D dài 100m (mặt đường rộng 1,5m; nền đường rộng 2,0m) là 49.488.038 đồng.
Điều 7. Quy định trường hợp nâng cấp, cải tạo
Tùy hiện trạng thực tế trên các tuyến đường của địa phương, nếu tận dụng lại được nền, mặt đường cũ để nâng cấp thì giảm chiều dày kết cấu cho phù hợp để tiết kiệm kinh phí nhưng phải đảm bảo tải trọng khai thác của tuyến.
Ví dụ: Trường hợp nền mặt đường hiện hữu (láng nhựa, BTXM, đá dăm) còn tận dụng làm móng đường thay cho lớp móng cấp phối đá dăm (đá 0-4). Nền mặt đường hiện hữu (láng nhựa, BTXM, đá dăm) rộng 2,0m, nâng cấp cải tạo thành đường cấp C kết cấu bê tông xi măng (mặt đường rộng tối thiểu 3,0m; nền đường rộng tối thiểu 4,0m): Mở rộng mỗi bên 0,5m; nền đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; cán cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 10cm, rộng 0,5m mỗi bên; trải mũ nilon; đổ bê tông xi măng mặt đường đá 1x2 mác 200 dày 14cm, rộng 3m; đắp đất dính tấn lề mỗi bên rộng tối thiểu 0,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 2%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5.
Phần dự toán trong trường hợp này giảm trừ cho 100md là: 2x0,1x100 = 20m3 cấp phối đá dăm (đá 0-4). Khi đó, giá trị dự toán chi phí nâng cấp cải tạo 100md đường là 103.326.154 đồng (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023).
1. Kết cấu
a) Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; làm móng cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 18cm, rộng 3,5m; làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm dày 15cm, rộng 3,5m; láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2, dày 2,5cm, rộng 3,5m; đắp đất dính tấn lề mỗi bên rộng tối thiểu 1,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 3%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ các trắc ngang mẫu).
b) Trường hợp đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 6,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; làm móng cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 18cm, rộng 3,5m; làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm dày 15cm, rộng 3,5m; láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2, dày 2,5cm, rộng 3,5m; đắp đất dính tấn lề mỗi bên rộng tối thiểu 1,25m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 3%, lê đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ các trắc ngang mẫu).
2. Cao độ thiết kế đường đỏ
a) Trường hợp 1: Xác định cao độ đường đỏ theo mực nước lớn nhất (Hmax):
- Cao độ nền đường (tính từ vai đường) phải đảm bảo cao hơn mực nước lớn nhất (Hmax) là 0,5m:
HTK = Hmax+ 0,5m + (3,5m/2)x3% + (1,5m)x4% (nền đường rộng 6,5m);
HTK = Hmax+ 0,5m + (3,5m/2)x3% + (1,25m)x4% (nền đường rộng 6,0m).
- Trường hợp khó khăn: Cao độ nền đường (tính từ vai đường) phải đảm bảo cao hơn mực nước lớn nhất (Hmax) là 0,3 m:
HTK = Hmax+ 0,3m + (3,5m/2)x3% + (1,5m)x4% (nền đường rộng 6,5m);
HTK = Hmax+ 0,3m + (3,5m/2)x3% + (1,25m)x4% (nền đường rộng 6,0m).
b) Trường hợp 2: Xác định cao độ đường đỏ theo mực nước đọng thường xuyên (HMNĐTX):
- Cao độ đáy lớp kết cấu áo đường phải cao hơn mực nước đọng thường xuyên (HMNĐTX) tại khu vực công trình là 0,5m:
HTK = HMNĐTX+ 0,5m+ 0,33+ (3,5m/2)x3% + (1,5m)x4% (nền đường rộng 6,5m);
HTK = HMNĐTX+ 0,5m + 0,33 + (3,5m/2)x3% + (1,25m)x4% (nền đường rộng 6,0m).
- Trường hợp khó khăn: Cao độ đáy lớp kết cấu áo đường phải cao hơn mực nước đọng thường xuyên (HMNĐTX) là 0,3m:
HTK = HMNĐTX+ 0,3m + 0,33 + (3,5m/2)x3% + (15m)x4% (nền đường rộng 6,5m);
HTK = HMNĐTX+ 0,3m + 0,33 + (3,5m/2)x3% + (1,25m)x4% (nền đường rộng 6,0m).
Trong đó:
HTK: Cao độ thiết kế tính ở tim đường. Theo quy định thì sẽ tính toán lấy HTK lớn nhất của 02 trường hợp nêu trên. Tuy nhiên, cao trình hoàn thiện mặt đường tùy theo từng địa phương, chủ đầu tư, cơ quan thẩm quyền có liên quan xem xét quyết định trên cơ sở điều kiện thủy văn, tự nhiên thực tế tại công trình. Có thể chọn lựa cao độ thiết kế (HTK) theo (Hmax) hoặc (HMNĐTX), nhưng khi đó phải kiểm tra sự ổn định lâu dài của nền đường.
Hmax: Cao độ mực nước lớn nhất ứng với tần suất tính toán thủy văn 10%;
HMNĐTX: Cao độ mực nước đọng thường xuyên.
3. Dự toán mẫu
a) Đường láng nhựa cấp A dài 100m (mặt đường rộng 3,5m; nền đường rộng 6,5m) giá trị là 190.620.673 đồng.
b) Đường láng nhựa cấp A dài 100m (mặt đường rộng 3,5m; nền đường rộng 6,0m) giá trị là 185.373.266 đồng.
Ghi chú: Giá trị tính toán chi phí xây lắp cho phần mặt đường và lề đường (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023).
1. Kết cấu
a) Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; làm móng cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 15cm, rộng 3,5m; làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm dày 12cm, rộng 3,5m; láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2, dày 2,5cm, rộng 3,5m; đắp đất dính tấn lề mỗi bên rộng tối thiểu 0,75m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 3%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ các trắc ngang mẫu).
b) Trường hợp đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m: Nền đường đầm, lu lèn chặt theo quy định K≥0,95; làm móng cấp phối đá dăm (đá 0-4) dày 15cm, rộng 3,0m; làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm dày 12cm, rộng 3,0m; láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2, dày 2,5cm, rộng 3,0m; đắp đất dính tấn lề mỗi bên rộng tối thiểu 0,5m đạt độ chặt K≥0,90; độ dốc ngang mặt đường 3%, lề đường 4%, mái taluy 1:1,5. (Đính kèm bản vẽ các trắc ngang mẫu).
2. Cao độ thiết kế đường đỏ
a) Trường hợp 1: Xác định cao độ đường đỏ theo mực nước lớn nhất (Hmax):
- Cao độ nền đường (tính từ vai đường) phải đảm bảo cao hơn mực nước lớn nhất (Hmax) tại khu vực công trình là 0,5m:
HTK = Hmax+ 0,5m + (3,5m/2)x3% + (0,75m)x4% (nền đường rộng 5,0m);
HTK = Hmax+ 0,5m + (3,0m/2)x3% + (0,5m)x4% (nền đường rộng 4,0m).
- Trường hợp khó khăn: Cao độ nền đường (tính từ vai đường) phải đảm bảo cao hơn mực nước lớn nhất (Hmax) là 0,3 m:
HTK = Hmax+ 0,3m + (3,5m/2)x3% + (0,75m)x4% (nền đường rộng 5,0m);
HTK = Hmax+ 0,3m + (3,0m/2)x3% + (0,5m)x4% (nền đường rộng 4,0m).
b) Trường hợp 2: Xác định cao độ đường đỏ theo mực nước đọng thường xuyên (HMNĐTX):
- Cao độ đáy lớp kết cấu áo đường phải cao hơn mực nước đọng thường xuyên (HMNĐTX) là 0,5m:
HTK = HMNĐTX+ 0,5m+ 0,27+ (3,5m/2)x3% + (0,75m)x4% (nền đường rộng 5,0m);
HTK = HMNĐTX+ 0,5m + 0,27+ (3,0m/2)x3% + (0,5m)x4% (nền đường rộng 4,0m).
- Trường hợp khó khăn: Cao độ đáy lớp kết cấu áo đường phải cao hơn mực nước đọng thường xuyên (HMNĐTX) là 0,3m:
HTK = HMNĐTX+ 0,3m + 0,27 + (3,5m/2)x3% + (0,75m)x4% (nền đường rộng 5,0m);
HTK = HMNĐTX+ 0,3m + 0,27 + (3,0m/2)x3% + (0,5m)x4% (nền đường rộng 4,0m).
Trong đó:
HTK: Cao độ thiết kế tính ở tim đường. Theo quy định thì sẽ tính toán lấy HTK lớn nhất của 02 trường hợp nêu trên. Tuy nhiên, cao trình hoàn thiện mặt đường tùy theo từng địa phương, chủ đầu tư, cơ quan thẩm quyền có liên quan xem xét quyết định trên cơ sở điều kiện thủy văn, tự nhiên thực tế tại công trình. Có thể chọn lựa cao độ thiết kế (HTK) theo (Hmax) hoặc (HMNĐTX), nhưng khi đó phải kiểm tra sự ổn định lâu dài của nền đường.
Hmax: Cao độ mực nước lớn nhất ứng với tần suất tính toán thủy văn 10%;
HMNĐTX: Cao độ mực nước đọng thường xuyên.
3. Dự toán mẫu
a) Đường láng nhựa cấp B dài 100m (mặt đường rộng 3,5m; nền đường rộng 5,0m) giá trị là 150.321.692 đồng.
b) Đường láng nhựa cấp B dài 100m (mặt đường rộng 3,0m; nền đường rộng 4,0m) giá trị là 126.890.630 đồng.
Giá trị tính toán chi phí xây lắp cho phần mặt đường và lề đường (giá tham khảo trên địa bàn huyện Giồng Trôm cùng một số huyện khác tại thời điểm tháng 3 năm 2023):
Điều 10. Quy định đường cấp C, D
Thường không thực hiện láng nhựa do khó khăn trong công tác vận chuyển xe máy, thiết bị thi công và địa hình thấp.
Điều 11. Quy định trường hợp nâng cấp, cải tạo trên cơ sở tận dụng mặt đường cũ
Để tận dụng độ ổn định sẵn có từ nền mặt đường cũ cũng như tiết kiệm chi phí thi công nền đường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Chủ đầu tư có thể lựa chọn phương án kết cấu như “trắc ngang mẫu nâng cấp, cải tạo” đính kèm. Tuy nhiên, phải xem xét quyết định trên cơ sở đảm bảo cao trình hoàn thiện mặt đường tuân thủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị kiến nghị về Sở Giao thông vận tải đê nghiên cứu, xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.