BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1166/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10
đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 10 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về
việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 về hướng
dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; số 127/2008/NĐ-CP
ngày 22/12/2008 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung: số 33/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2009 (mức 650.000 đồng/tháng); số 28/2010/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2010 (mức 730.000 đồng/tháng); số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2011 (mức 830.000 đồng/tháng);
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và ý kiến của Bộ Tài
chính tại Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 về thuế giá trị
gia tăng đối với hoạt động điều tra cơ bản;
Căn cứ quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và
Môi trường: số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007; số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 29 tháng 4 năm 2008; số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008;
số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009.
Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT Quy
định về Quy trình và Định mức xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Công văn số 6560/BTC-QLG ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính về đơn
giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và phần mềm hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường theo các mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng, 730.000 đồng/tháng và 830.000 đồng/tháng, với các nội dung chính như sau:
Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng đơn giá.
Phần II. Bảng đơn giá sản phẩm.
Điều 2. Đơn giá sản phẩm ban hành kèm theo Quyết định này là mức tối đa để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 1166/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT Quy định về Quy trình và Định mức xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
1.2. Cơ cấu đơn giá:
a) Các khoản mục chi phí trực tiếp:
Tính theo quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; bao gồm:
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
- Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
b) Chi phí chung:
Tính theo mức nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại các Thông tư liên tịch (nêu trên) là 15% trên chi phí trực tiếp.
1.3. Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương:
a) Chế độ tiền lương:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước;
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người);
- Mức lương tối thiểu chung:
+ Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung là 650.000 đồng/tháng (áp dụng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2010);
+ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung lên 730.000 đồng/tháng (áp dụng trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011);
+ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung lên 830.000 đồng/tháng (áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 5 năm 2011);
b) Các khoản tính theo lương:
Tính theo mức 22% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và các Văn bản hướng dẫn.
1.4. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:
Tính theo mặt bằng đơn giá đã được Bộ Tài chính thẩm định và ban hành tại các Quyết định về đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và đơn giá sản phẩm địa chất khoáng sản do Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn Ngân sách trung ương năm 2010 (Chi tiết trong Phụ lục kèm theo)
1.5. Khấu hao máy móc thiết bị:
Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai
1.6. Tổng hợp đơn giá sản phẩm:
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: bao gồm cả khấu hao máy móc thiết bị và đã khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư, công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào;
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp thực hiện: không bao gồm khấu hao máy móc thiết bị và tính cả thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư, công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào.
1.7. Chế độ Thuế:
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn tại Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.1. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường được tính riêng theo đối tượng sử dụng; trong đó:
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: áp dụng trong các trường hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ hoặc hoạt động dịch vụ của đơn vị;
- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp thực hiện: áp dụng trong trường hợp đơn vị sự nghiệp tự tổ chức thực hiện theo kế hoạch được Nhà nước giao. Đối với các đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, phải trừ đi toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia thực hiện sản phẩm.
2.2. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường được tính theo các mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng, 730.000 đồng/tháng và 830.000 đồng/tháng; trong đó:
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành trong thời gian từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 30 tháng 4 năm 2010;
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành trong thời gian từ 01 tháng 05 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011.
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng: áp dụng để thanh, quyết toán sản phẩm hoàn thành bắt đầu từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 trở đi.
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1166/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
Đơn giá |
I |
Dụng cụ |
|
|
|
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
15.000 |
13.636 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
5.000 |
4.545 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
30.000 |
27.273 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
800.000 |
727.273 |
5 |
Ghế |
Cái |
150.000 |
136.364 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
500.000 |
454.545 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
500.000 |
454.545 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
60.000 |
54.545 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
1.000.000 |
909.091 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
200.000 |
181.818 |
11 |
Điện năng |
KW |
1.302 |
1.184 |
II |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
20.000.000 |
18.181.818 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
10.000.000 |
9.090.909 |
3 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
12.000.000 |
10.909.091 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
30.000.000 |
27.272.727 |
5 |
Điện năng |
KW |
1.302 |
1.184 |
III |
Vật liệu |
|
|
|
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
30.000 |
27.273 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
572.000 |
520.000 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
250.000 |
227.273 |
4 |
Sổ |
quyển |
10.000 |
9.091 |
5 |
Bút bi |
Cái |
2.000 |
1.818 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
8.000 |
7.273 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
20.000 |
18.182 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
2.000 |
1.818 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
3.000 |
2.727 |
10 |
Giấy note |
Tập |
5.000 |
4.545 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
15.000 |
13.636 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.