ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 215/TTr-TTTP ngày 31 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng đánh giá bao gồm:
1. Các quận, huyện: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn và huyện Hòa Vang.
2. Các sở, ban, ngành: Ban Quản lý An toàn thực phẩm Đà Nẵng, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Thanh tra thành phố, Văn phòng UBND thành phố.
3. Các cơ quan, đơn vị: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội. Đà Nẵng, Đài Phát thanh Truyền hình, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng và Phát triển đô thị, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý các dự án phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và Công nghệ cao Đà Nẵng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC QUẬN,
HUYỆN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1159/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM |
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D) |
100 |
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
25 |
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
5 |
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
5 |
A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN |
5 |
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
5 |
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 |
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 |
2 |
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
40 |
B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018 |
5 |
B.2 Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn |
4 |
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
4 |
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà |
4 |
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích |
4 |
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính |
2 |
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập |
6 |
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP (Chỉ thị 10) |
6 |
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG |
30 |
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng |
12 |
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra |
8 |
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo |
4 |
C.2 Việc xử lý tham nhũng |
16 |
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân |
4 |
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng |
6 |
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng. |
6 |
C.3 Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng |
2 |
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG |
5 |
D.1 Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính |
2,5 |
D.2 Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp |
2,5 |
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ
UBND CÁC QUẬN, HUYỆN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Để triển khai thực hiện việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) đối với các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện trên địa bàn; trên cơ sở Bộ chỉ số, UBND thành phố hướng dẫn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Mục đích
- Đánh giá đúng, khách quan nỗ lực của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện trong công tác PCTN.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp trong việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng ngừa; phát hiện và xử lý tham nhũng.
2. Phạm vi
- Phạm vi đánh giá là công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện bao gồm: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về PCTN và kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng; kết quả thu hồi tài sản tham nhũng.
- Thời kỳ đánh giá: từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm đánh giá.
3. Nội dung tiêu chí đánh giá
Đánh giá công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện gồm 4 nội dung như sau:
3.1 Tiêu chí đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN, bao gồm:
Đánh giá việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện.
3.2 Tiêu chí đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, bao gồm:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.
- Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
- Kết quả ban hành, thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn.
- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà tặng
- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.
- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức.
- Kết quả cải cách hành chính.
- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
3.3 Tiêu chí đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng, bao gồm:
- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.
- Việc xử lý tham nhũng.
- Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng.
3.4 Tiêu chí đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng, bao gồm:
- Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính;
- Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp.
II. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
1. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá khách quan, toàn diện, trung thực, công khai, minh bạch; căn cứ vào Bộ chỉ số và tài liệu chứng minh về công tác PCTN của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
2. Phương pháp tổ chức đánh giá
2.1 Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện
- Thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu làm bằng chứng, lập hồ sơ đánh giá.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá theo đề cương hướng dẫn;
- Tự đánh giá bằng cách chấm điểm và xây dựng báo cáo đánh giá.
- Tổng hợp điểm tự đánh giá từng nội dung vào Phụ lục 1 - Bảng tổng hợp điểm tự đánh giá (kèm theo).
- Thuyết minh chi tiết kết quả tự đánh giá công tác PCTN của cơ quan, đơn vị trong năm ... theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 - Thuyết minh tự đánh giá công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện (kèm theo).
- Tài liệu, số liệu minh chứng của từng cơ quan, đơn vị được thể hiện theo Phụ lục 3 - Danh mục tài liệu, số liệu minh chứng theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện (kèm theo).
- Thống kê số liệu minh chứng (Phụ lục số 4 đến số 8).
- Gửi Báo cáo kết quả tự đánh giá và các phụ lục kèm theo về UBND thành phố (bản giấy qua Thanh tra thành phố và bản điện tử theo địa chỉ email pctn-tttp@danang.gov.vn; đối với tài liệu chứng minh (trừ văn bản mật) gửi bằng bản điện tử về địa chỉ email pctn-tttp@danang.gov.vn).
- Phối hợp, giải trình, cung cấp tài liệu để làm rõ theo yêu cầu của Thanh tra thành phố trong quá trình thẩm tra.
2.2 Thanh tra thành phố
- Hằng năm, ban hành văn bản triển khai việc đánh giá công tác PCTN cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện; xác định thời kỳ đánh giá, thời hạn nộp báo cáo và hồ sơ đánh giá của các đơn vị.
- Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện về công tác đánh giá.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xem xét, làm rõ, thẩm tra Báo cáo đánh giá của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
- Tổng hợp kết quả, tham mưu UBND thành phố công bố xếp hạng về công tác PCTN các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
CƠ
QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…….. |
……, ngày….. tháng…..năm 2022 |
Báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm ...
Kính gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Thực hiện Kế hoạch số .../KH-UBND ngày... tháng ... năm ... của UBND thành phố Đà Nẵng về công tác phòng, chống tham nhũng năm ..., Quyết định số .../QĐ-UBND ngày..../.... /2022 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng; UBND quận (huyện), sở, ban, ngành ... báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương, đơn vị từ ngày… tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ..., cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Phần này địa phương, đơn vị khái quát chung cần nêu rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, đơn vị trong năm ... và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là PCTN).
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
1. Đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN:
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
- Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
2. Đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.
- Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
- Kết quả ban hành, thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn.
- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà tặng
- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.
- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức.
- Kết quả cải cách hành chính.
- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
3. Đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng:
- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.
- Việc xử lý tham nhũng.
- Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng.
4. Đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng:
- Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính.
- Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp.
5. Điểm tự đánh giá công tác PCTN năm
Căn cứ Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn do UBND thành phố ban hành, UBND quận (huyện), sở, ban, ngành……………………..tự chấm điểm đạt:…………………………….điểm.
III. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC PCTN CỦA ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
Đánh giá chung về kết quả công tác PCTN trong năm; về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so với năm trước; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN.
Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới ở địa phương, đơn vị.
ĐƠN VỊ ………….
TỔNG HỢP ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM...
1. Thang điểm đánh giá:
‘- Nhóm 1: Sở, Ban, ngành : 100 điểm;
‘- Nhóm 2: UBND quận, huyện : 100 điểm;
‘- Nhóm 3: Các cơ quan, đơn vị khác thuộc UBND thành phố: 97 điểm;
2. Không làm tròn số điểm và lấy 2 số thập phân.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Thang điểm |
Điểm tự đánh giá |
Ghi chú |
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D) |
100 |
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
25 |
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
5 |
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai |
2 |
|
|
A.1.2 Kết quả thực hiện |
3 |
|
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
5 |
|
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch |
2 |
|
|
A.2.2 Kết quả thực hiện |
3 |
|
|
A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN. |
5 |
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch |
2 |
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện |
3 |
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
5 |
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch |
2 |
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện |
3 |
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 |
|
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 |
2 |
|
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
40 |
|
|
B.1. Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018 |
5 |
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức; người lao động |
1 |
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác |
1 |
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
1 |
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch |
1 |
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính |
1 |
|
Không áp dụng cho Nhóm 3 |
B.2 Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn |
4 |
|
|
B.2.1 Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
2 |
|
|
B.2.2 Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
2 |
|
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
4 |
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện |
2 |
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà |
4 |
|
|
B.4.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
|
|
B.4.2 Kết quả thực hiện |
2 |
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích |
4 |
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện |
1 |
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện |
3 |
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
|
|
B.6.2 Kết quả thực hiện |
3 |
|
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính |
2 |
|
Không áp dụng cho Nhóm 3 |
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN) |
6 |
|
|
B.8.1 Việc tổ chức, triển khai thực hiện |
2 |
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai TSTN |
2 |
|
|
B.8.3 Kết quả công khai TSTN |
2 |
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP (Chỉ thị 10) |
6 |
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp |
2 |
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10 |
2 |
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG |
30 |
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng |
12 |
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra |
8 |
|
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo |
4 |
|
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng |
16 |
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng |
4 |
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng |
2 |
|
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng |
2 |
|
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng |
6 |
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra |
2 |
|
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố |
2 |
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử |
2 |
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng. |
6 |
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển trách |
2 |
|
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo |
2 |
|
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức |
2 |
|
|
C.3 Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng |
2 |
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG |
5 |
|
|
D.1 Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính |
2.5 |
|
|
D.2 Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp |
2.5 |
|
|
ĐƠN VỊ:…………………
THUYẾT MINH TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM ...
TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Điểm |
CÁCH TÍNH ĐIỂM |
Điểm tự đánh giá |
TÀI LIỆU, SỐ LIỆU MINH CHỨNG |
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D) |
100 |
|
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
25 |
|
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
5 |
|
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai |
2 |
Có văn bản triển khai: 2 điểm |
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
A.1.2 Kết quả thực hiện |
3 |
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm |
|
Liệt kê các báo cáo tổng kết, sơ kết thực hiện xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
5 |
|
|
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch |
2 |
Có văn bản triển khai: 2 điểm |
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
A.2.2 Kết quả thực hiện |
3 |
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm |
|
Liệt kê các báo cáo tổng kết, sơ kết thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN. |
5 |
|
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch |
2 |
Có văn bản triển khai: 2 điểm |
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN |
A.3.2 Kết quả thực hiện |
3 |
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm |
|
Liệt kê các báo cáo tổng kết, sơ kết thực hiện về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN |
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
5 |
|
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch |
2 |
Có văn bản triển khai: 2 điểm |
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã ban hành về kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
A.4.2 Kết quả thực hiện |
3 |
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3 điểm |
|
Liệt kê các báo cáo tổng kết, sơ kết thực hiện về kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 |
Người đứng đầu các Sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố tiếp công dân tối thiểu mỗi tháng 1 lần, mỗi lần đạt 0,25 điểm; Chủ tịch UBND quận, huyện tiếp công dân tối thiểu mỗi tháng 02 lần, mỗi lần đạt 0.125 điểm |
|
Liệt kê các Văn bản: Biên bản tiếp dân của Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Văn bản của Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết, xử lý các phản ảnh sau khi tiếp dân. |
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 |
2 |
- Đầy đủ và đúng thời hạn: 01 điểm; - Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu: 01 điểm (bao gồm cả báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất) |
|
Liệt kê các báo cáo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 |
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
40 |
|
|
|
B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018 |
5 |
|
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức; người lao động |
1 |
|
|
Liệt kê, cung cấp các văn bản chứng minh đã thực hiện công tác công khai, minh bạch các nội dung theo quy định tại Điều 10 Luật PCTN đến đối tượng cần được công khai/ hoặc đường link thực hiện công khai nếu công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác |
1 |
|
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
1 |
|
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch |
1 |
|
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính |
1 |
Không áp dụng tính điểm cho Nhóm 3 |
|
|
B.2 Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn |
4 |
|
|
|
B.2.1 Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
2 |
Có ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức, tiêu chuẩn, chế độ của cơ quan, đơn vị: 02 điểm |
|
Liệt kê các văn bản ban hành , văn bản sửa đổi, bổ sung về định mức, chế độ, tiêu chuẩn |
B.2.2 Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
2 |
Có tổ chức kiểm tra thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ: 02 điểm |
|
Liệt kê các văn bản: Biên bản kiểm tra/ thanh tra; Văn bản kết luận nội dung kiểm tra/ thanh tra. |
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
4 |
|
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
Có văn bản triển khai: 02 điểm |
|
Liệt kê các văn bản triển khai thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
B.3.2 Kết quả thực hiện |
2 |
Có báo cáo Kết quả thực hiện: 02 điểm |
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà |
4 |
|
|
|
B.4.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
Có văn bản triển khai: 02 điểm |
|
Liệt kê các văn bản triển khai thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà |
B.4.2 Kết quả thực hiện |
2 |
Có báo cáo kết quả thực hiện: 02 điểm |
|
Liệt kê các báo cáo Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà; văn bản xử lý quà tặng |
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích |
4 |
|
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện |
1 |
Có triển khai thực hiện rà soát XĐLI tại Cơ quan, đơn vị: 01 điểm |
|
Liệt kê văn bản triển khai thực hiện rà soát XĐLI |
B.5.2 Kết quả thực hiện |
3 |
Giải quyết một vụ: Được tính 1 điểm Giải quyết hai vụ: Được tính 2 điểm Giải quyết từ ba vụ trở lên: Được tính 3 điểm. |
|
Liệt kê các văn bản: Báo cáo kết quả rà soát; Quyết định xử lý, giải quyết XĐLI |
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
Có văn bản triển khai thực hiện: 02 điểm |
|
Liệt kê các văn bản, kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi vị trí công tác |
B.6.2 Kết quả thực hiện |
3 |
Có thực hiện việc chuyển đổi theo kế hoạch: 02 điểm; Có báo cáo kết quả thực hiện: 01 điểm Đối với việc trong năm cơ quan, đơn vị không có đối tượng đến thời hạn chuyển đổi vị trí công tác theo quy định thì các cơ quan, đơn vị được điểm tối đa. Tuy nhiên, các cơ quan, đơn vị phải cung cấp được tài liệu chứng minh là Danh sách các đối tượng chuyển đổi vị trí theo quy định và thời gian công tác. |
|
Liệt kê các văn bản, báo cáo Kết quả thực hiện |
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính |
2 |
Điểm số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị năm đánh giá do UBND thành phố xếp hạng công bố x 2/100% Không áp dụng tính điểm cho Nhóm 3 |
|
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN) |
6 |
|
|
|
B.8.1 Việc tổ chức thực hiện |
2 |
Có văn bản triển khai thực hiện: 02 điểm |
|
Liệt kê các văn bản: Văn bản triển khai thực hiện KKTSTN; Báo cáo kết quả thực hiện |
B.8.2 Kết quả kê khai TSTN |
2 |
(Số người KK/ Tổng số người phải KK) x 2 |
|
|
B.8.3 Kết quả công khai TSTN |
2 |
(Số bản đã CK/ Tổng số BKK) x 2 |
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP (Chỉ thị 10) |
6 |
|
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện |
2 |
Có văn bản triển khai thực hiện: 02 điểm |
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp |
2 |
(Số kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp đã được xử lý/ Tổng số kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp đã tiếp nhận) x 2 |
|
Số liệu cụ thể về Kết quả thực hiện Chỉ thị 10 của đơn vị trong năm đánh giá |
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10 |
2 |
(Số người bị xử Iý/ Tổng số người vi phạm) x 2 |
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG |
30 |
|
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng |
12 |
|
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra |
8 |
- Có tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình hoặc tự kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ, quyền hạn do mình quản lý: 02 điểm. Đối với các cơ quan, đơn vị không có bộ phận thanh tra, điểm được tính là: 04; ‘- Qua kiểm tra và tự kiểm tra phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng: 02 điểm. Đối với các cơ quan, đơn vị không có bộ phận thanh tra, điểm được tính là: 04 |
|
‘- Báo cáo Kết quả kiểm tra năm.. - Liệt kê cụ thể các cuộc kiểm tra phát hiện hành vi có dấu hiệu TN. |
- Có tổ chức thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt: 02 điểm; ‘- Qua thanh tra phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng: 02 điểm |
|
‘- Báo cáo kết quả thanh tra năm.. ‘- Liệt kê cụ thể các cuộc thanh tra phát hiện hành vi có dấu hiệu TN. |
||
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo |
4 |
{(Số tin phản ánh phát hiện hành vi có dấu hiệu TN/ Tổng số tin phản ánh tiếp nhận trong năm) + (Số đơn tố cáo phát hiện hành vi có dấu hiệu TN/ Tổng số đơn tố cáo tiếp nhận trong năm)} x 4 |
|
- Báo cáo kết quả công tác xử lý tin phản ánh, giải quyết đơn tố cáo năm ... ‘- Liệt kê cụ thể các tin phản ánh phát hiện hành vi có dấu hiệu TN. ‘- Liệt kê cụ thể các cuộc giải quyết tố cáo phát hiện hành vi có dấu hiệu TN. |
C.2 Việc xử lý tham nhũng |
16 |
|
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng |
4 |
|
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng |
2 |
(Số tổ chức bị xử lý KL hành chính do để xảy ra TN/ Tổng số tổ chức bị phát hiện hành vi tham nhũng) x 2 |
|
- Liệt kê các tổ chức bị xử lý KL hành chính do để xảy ra TN. ‘- Liệt kê Tổng số tổ chức phát hiện hành vi tham nhũng. |
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng |
2 |
(Số người có hành vi TN bị xử lý KL hành chính/ Tổng số người có hành vi TN được phát hiện) x 2 |
|
- Liệt kê danh sách người có hành vi TN bị xử lý KL hành chính. ‘- Liệt kê Tổng số người có hành vi TN đã phát hiện. |
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng |
6 |
|
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra |
2 |
(Số người cơ quan điều tra đề nghị truy tố về hành vi TN/ Tổng số người bị cơ quan điều tra khởi tố trong các vụ án liên quan TN mà do Cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển cơ quan điều tra) x 2 |
|
Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện trong năm đánh giá |
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố |
2 |
(Số người do Viện KS truy tố về hành vi TN/ Tổng số người có hành vi TN bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố về hành vi TN trong các vụ án liên quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển cơ quan điều tra) x 2 |
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử |
2 |
(Số người do Tòa án kết án tội phạm TN/ Tổng số người do Viện KS truy tố về hành vi TN trong các vụ án liên quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển cơ quan điều tra) x 2 |
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng. |
6 |
|
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển trách Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc bị xử lý hình sự bằng hình thức phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm) |
2 |
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xử lý khiển trách để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 02 điểm Không có trường hợp xử lý: 0 điểm. |
|
- Liệt kê số Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xử lý khiển trách, cảnh cáo, cách chức để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Liệt kê Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. Liệt kê Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. |
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 03 năm đến 07 năm) |
2 |
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp; phó của người đứng đầu bị xử lý cảnh cáo để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 02 điểm Không có trường hợp xử lý: 0 điểm. |
|
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 07 năm đến 15 năm) hoặc đặc biệt nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 15 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình) |
2 |
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xử lý cách chức để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 02 điểm Không có trường hợp xử lý: 0 điểm. |
|
|
C.3 Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng |
2 |
(Số lượng tiền, tài sản TN được kiến nghị thu hồi/Tổng số tiền, tài sản đã phát hiện TN) x 2 |
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG |
5 |
|
|
|
D.1 Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính |
2.5 |
Qua thanh tra, kiểm tra phát hiện TN kiến nghị thu hồi đối với các đơn vị trực thuộc (Số tiền, tài sản đã thu hồi/ Tổng số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá qua biện pháp hành chính): có thu hồi được tính 1 điểm |
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua biện pháp hành chính theo từng vụ việc. - Tổng số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá) qua biện pháp hành chính |
Các kiến nghị thu hồi của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán cấp trên (Số tiền, tài sản đã thu hồi/ Tổng số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá qua biện pháp hành chính) x 1,5 |
|
|||
D.2 Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp |
2.5 |
Qua thanh tra, kiểm tra phát hiện TN kiến nghị thu hồi đối với các đơn vị trực thuộc (Số tiền, tài sản đã thu hồi/ Tổng số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá) bởi Cơ quan thi hành án): có thu hồi được tính 1 điểm |
|
- Liệt kê số tiền, tải sản đã thu hồi qua biện pháp tư pháp theo từng vụ việc. - Tổng số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá) qua biện pháp tư pháp. |
Các kiến nghị thu hồi của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán, Điều tra, Truy tố, Xét xử (Số tiền, tài sản đã thu hồi/ Tổng số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá) bởi cơ quan thi hành án) x 1,5 |
|
ĐƠN VỊ:…………….
DANH MỤC TÀI LIỆU, SỐ LIỆU CHỨNG MINH VIỆC ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM ...
TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Ký hiệu VB |
Ngày ban hành |
Đơn vị ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
Đường dẫn điện tử (nếu có) |
Ghi chú |
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
|
|
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
|
|
|
|
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai |
|
|
|
|
|
|
A.1.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
|
|
|
|
|
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
A.2.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN |
|
|
|
|
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
|
|
|
|
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 |
|
|
|
|
|
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
|
B.1. Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018 |
|
|
|
|
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức; người lao động |
|
|
|
|
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác |
|
|
|
|
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
|
|
|
|
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch |
|
|
|
|
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
|
B.2 Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
B.2.1 Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
|
|
|
|
|
|
B.2.2 Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
|
|
|
|
|
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
|
|
|
|
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà |
|
|
|
|
|
|
B.4.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.4.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích |
|
|
|
|
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.6.2 Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN) |
|
|
|
|
|
|
B.8.1 Việc tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai TSTN |
|
|
|
|
|
|
B.8.3 Kết quả công khai TSTN |
|
|
|
|
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP (Chỉ thị 10) |
|
|
|
|
|
|
B.9.1 Kế hoạch triển khai |
|
|
|
|
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10 |
|
|
|
|
|
|
B.1.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10 |
|
|
|
|
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra |
|
|
|
|
|
|
C.1 .2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo |
|
|
|
|
|
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra |
|
|
|
|
|
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố |
|
|
|
|
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử |
|
|
|
|
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng. |
|
|
|
|
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển trách |
|
|
|
|
|
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo |
|
|
|
|
|
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức |
|
|
|
|
|
|
C.3 Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
|
D.1 Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính |
|
|
|
|
|
|
D.2 Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp |
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thực hiện lập danh mục văn bản theo thứ tự các tiêu chí đã liệt kê, không thay đổi thứ tự tiêu chí
ĐƠN VỊ:………………………….
VIỆC PHÁT HIỆN THAM NHŨNG NĂM ...
Qua kiểm tra, thanh tra |
Qua phản ánh, tố cáo |
Qua điều tra, truy tố |
|||||||||||
Số cuộc kiểm tra, tự kiểm tra đã thực hiện |
Số cuộc kiểm tra, tự kiểm tra phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
Số cuộc thanh tra đã thực hiện |
Số cuộc thanh tra đã phát hiện tham nhũng |
Số tin phản ánh đã nhận được |
Số tin phản ánh phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
Số đơn tố cáo đã thụ lý |
Số đơn tố cáo phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
Số vụ việc liên quan tham nhũng (tố giác, tin báo tội phạm, kiến nghị khởi tố) |
Số vụ án tham nhũng được khởi tố |
Số vụ án đề nghị truy tố liên quan tham nhũng |
Số vụ án quyết định truy tố tham nhũng |
Số vụ án Tòa án tiếp nhận liên quan tham nhũng |
Số vụ án tham nhũng đưa ra xét xử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ:………………..
Tên đơn vị |
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng |
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng |
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
C.3. Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng |
||||||||||||
Đối với tổ chức |
Đối với cá nhân |
Số người bị cơ quan điều tra khởi tố trong các vụ án liên quan tham nhũng |
Số người cơ quan điều tra đề nghị truy tố về hành vi tham nhũng |
Số người do Viện kiểm sát truy tố về hành vi tham nhũng |
Số người do Tòa án kết án tội phạm tham nhũng |
Hình thức khiển trách |
Hình thức cảnh cáo |
Hình thức cách chức |
Số lượng tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi |
Tổng số tiền, tài sản đã phát hiện tham nhũng |
||||||
Số tổ chức bị xử lý kỷ luật hành chính |
Số tổ chức phát hiện hành vi tham nhũng |
Số người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật |
Số người có hành vi tham nhũng đã phát hiện |
Số người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xử lý khiển trách |
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng |
Số người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xử lý cảnh cáo |
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng nghiêm trọng |
Số người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xử lý cách chức |
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị các đơn vị cung cấp tài liệu minh chứng kèm theo và chi tiết các vụ việc, nội dung tại các biểu 7,8
PL
VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG NĂM...
STT |
Tên vụ việc |
Thu hồi bằng biện pháp hành chính |
Thu hồi bằng biện pháp tư pháp |
Ghi chú (đánh dấu x vào vụ việc năm trước chuyển sang kỳ này) |
||
Số tiền tài sản đã thu hồi (triệu đồng/m2) |
Số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá) qua biện pháp hành chính (triệu đồng/m2) |
Số tiền, tài sản đã thu hồi (triệu đồng/m2) |
Số tiền, tài sản phải thu hồi (bao gồm cả số tiền, tài sản những năm trước chưa thu hồi được, tính tại kỳ đánh giá) bởi cơ quan thi hành án (triệu đồng/m2) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ:…………………………..
DANH SÁCH CÁC VỤ VIỆC XUNG ĐỘT LỢI ÍCH, VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU THAM NHŨNG VÀ VỤ ÁN THAM NHŨNG NĂM ...
STT |
Tên vụ |
Tên Cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc |
Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc |
Tóm tắt nội dung vụ việc |
Kết quả giải quyết |
1. Các vụ việc xung đột lợi ích đã được giải quyết |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các cuộc kiểm tra đã phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các cuộc thanh tra tra đã phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các cuộc giám sát đã phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các tin phản ánh, phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các cuộc giải quyết tố cáo phát hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Các vụ án tham nhũng đã được thụ lý, khởi tố, truy tố, xét xử trong kỳ |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ:…………………………..
STT |
Nội dung |
Tên tổ chức/ Họ và tên cá nhân |
Chức vụ của người bị kỷ luật |
Cơ quan làm việc của người bị kỷ luật |
Theo Quyết định kỷ luật số….ngày.... của…. |
Hình thức kỷ luật |
I |
Xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng |
|
|
|
|
|
1. |
Đối với vụ án tham nhũng A....... |
|
|
|
|
|
|
Kỷ luật đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỷ luật đối với Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối với vụ án tham nhũng B........ |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
|
|
|
1. |
Đối với vụ án tham nhũng A....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối với vụ án tham nhũng B........ |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Nội dung góp ý của các Cơ quan, đơn vị |
Ý kiến của cơ quan soạn thảo |
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D) |
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN |
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển khai |
Có 3 đơn vị góp ý: ‘- Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng: Đối với đơn vị sự nghiệp do không có chức năng xây dựng văn bản và kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN nên đề nghị bổ sung cách tính điểm cụ thể cho các đơn vị này. ‘- Sở Ngoại vụ: Đề nghị sửa đổi mục A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN thành “Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành quản lý có liên quan/phục vụ công tác PCTN” |
- Đối với ý kiến của Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội Đà Nẵng: Cách tính điểm đã được quy định và hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Bộ chỉ số. - Đối với ý kiến của Sở Ngoại vụ: Nội dung này được quy định tại Điều 17 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 Chính vì vậy, nội dung này giữ nguyên Dự thảo |
A.1.2 Kết quả thực hiện |
||
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
||
A.2.1 Ban hành kế hoạch |
||
A.2.2 Kết quả thực hiện |
||
A.3 Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN. |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch |
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện |
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch |
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện |
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
B.1. Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018 |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức; người lao động |
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác |
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch |
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính |
|
|
B.2 Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn |
|
|
B.2.1 Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
- Có 02 đơn vị góp ý: ‘- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Đề nghị giải thích tình huống như sau thì cách tính điểm sẽ được hiểu như thế nào: Tiêu chí “Kết quả việc ban hành, thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn”, giả định một đơn vị đã ban hành định mức, chế độ, tiêu chuẩn ở năm trước mà trong năm đánh giá không có thay đổi về chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nước dẫn đến đơn vị không có ban hành mà chỉ thực hiện, vậy việc tính điểm trong trường hợp này sẽ được tính như thế nào so với một đơn vị trong năm đánh giá thực hiện đầy đủ tiêu chí này tức là vừa có ban hành và thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn mặc dù đơn vị ban hành trước có thể là kịp thời thay đổi theo quy định của Nhà nước hơn so với đơn vị ban hành sau. ‘- Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư: Đề nghị xác định rõ thời kỳ kiểm tra hay khi có đơn tại mục B.2.2 vì đơn vị sự nghiệp không có chức năng thanh tra |
- Đối với ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ, tại Phụ lục 2 kèm theo Bộ chỉ số đã hướng dẫn cụ thể là tính điểm cho cơ quan, đơn vị khi có ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức, tiêu chuẩn, chế độ. Vậy thì văn bản đã ban hành vẫn có hiệu lực áp dụng và vẫn được tính điểm (chứng minh bằng văn bản mà sử dụng VB còn hiệu lực làm căn cứ để thực hiện trong năm đó). ‘- Đối với ý kiến của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư: Thời kỳ kiểm tra là hằng năm, bao gồm tự kiểm tra nội bộ bằng các hình thức khác nhau theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, nội dung này giữ nguyên Dự thảo |
B.2.2 Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về định mức, tiêu chuẩn, chế độ |
||
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện |
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B.4.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
B.4.2 Kết quả thực hiện |
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện |
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện |
‘- Có 02 đơn vị góp ý: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Sở Tư pháp Đề nghị xem xét, bổ sung cách tính điểm cho tiêu chí B.6 Kết quả chuyển đổi vị trí công tác của viên chức theo quy định của Nghị định 59/2019/NĐ-CP |
Tại khoản 1, điều 26 Luật PCTN đã quy định rõ: Định kỳ hằng năm, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn theo thẩm quyền quản lý cán bộ. Vì vậy, các cơ quan, đơn vị phải rà soát và có văn bản triển khai thực hiện hằng năm. Đối với việc trong năm cơ quan, đơn vị không có đối tượng đến thời hạn chuyển đổi vị trí công tác theo quy định thì các cơ quan, đơn vị được điểm tối đa. Tuy nhiên, các cơ quan, đơn vị phải cung cấp được tài liệu chứng minh là Danh sách các đối tượng chuyển đổi vị trí theo quy định và thời gian công tác. Chính vì vậy, nội dung này giữ nguyên Dự thảo. |
B.6.2 Kết quả thực hiện |
||
B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính |
Có 01 đơn vị góp ý: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư: Đề nghị không áp dụng mục B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính cho đơn vị sự nghiệp vì không có đánh giá, xếp loại cải cách hành chính hằng năm |
Tiếp thu ý kiến góp ý, không áp dụng vào thang điểm đánh giá đối với Nhóm 3: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố |
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN) |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B.8.1 Việc tổ chức, triển khai thực hiện |
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai TSTN |
|
|
B.8.3 Kết quả công khai TSTN |
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP (Chỉ thị 10) |
Các cơ quan, đơn vị thống nhất |
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện |
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp |
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10 |
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG |
Có 04 đơn vị góp ý: Sở Nội vụ, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Đối với “Tiêu chí đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng” đề nghị tách tính điểm cụ thể đối với trường hợp: Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua tự kiểm tra; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra, qua đơn thư tố cáo, phản ánh...; Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân vi phạm mà đơn vị tự kiểm tra phát hiện; Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân vi phạm qua thanh tra, đơn thư tố cáo, phản ánh phát hiện. ‘- Đề nghị xem xét, điều chỉnh cách tính điểm tại Mục C. Tiêu chí đánh giá việc phát hiện tham nhũng và mục D.Tiêu chí đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng, nếu đơn vị không có hành vi tham nhũng để xử lý, thu hồi tài sản tham nhũng thì sẽ không có điểm ở các mục này. |
- Cách tính điểm đã được quy định và hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Bộ chỉ số. ‘- Nếu đơn vị trong năm không phát hiện vụ việc tham nhũng, không có thu hồi tài sản tham nhũng thì không có điểm ở phần này. Thanh tra thành phố đã điều chỉnh điểm mục C và mục D so với quy định của Thanh tra Chính phủ. Chính vì vậy, nội dung này giữ nguyên Dự thảo |
C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng |
||
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua thanh tra |
||
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo |
||
C.2 Việc xử lý tham nhũng |
||
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng |
||
C. 2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng |
||
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng |
||
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng |
||
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều tra |
||
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua truy tố |
||
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua xét xử |
||
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng. |
||
C.2.3.1 Hình thức khiển trách |
||
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo |
||
C.2.3.3 Hình thức cách chức |
||
C.3 Số lượng tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua phát hiện các hành vi tham nhũng |
||
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG |
||
D.1 Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính |
||
D.2 Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.