ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 05 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 980/TTr-SXD ngày 22/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phía Bắc tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phía Bắc tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết
2.1. Phạm vi ranh giới
- Vị trí và phạm vi ranh giới xác định theo Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015: Gồm toàn bộ lô đất có ký hiệu IX-15, IX-16 và IX-18 thuộc phân khu 1-1-A.
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư.
- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc giáp đường Vạn Hạnh;
+ Phía Nam giáp đường Lưu Cơ kéo dài;
+ Phía Đông giáp đường kênh Đô Thiên;
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch;
2.2. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 47 ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
3. Tính chất khu đô thị
- Là khu đô thị mới có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng của quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Là khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch chi tiết.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Các chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu đất xác định theo đồ án quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015.
5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
5.1. Nguyên tắc lập quy hoạch
- Khớp nối về quy hoạch không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các dự án có liên quan, phù hợp với hiện trạng khu vực và tuân thủ theo quy định Quy hoạch phân khu đô thị mở rộng về phía Bắc
- Không gian quy hoạch kiến trúc phải đạt được các yêu cầu về tổ chức không gian, đảm bảo môi trường sống và làm việc đáp ứng nhu cầu phát triển dài hạn. Cơ cấu sử dụng đất hợp lý, thuận lợi cho việc phân chia giai đoạn đầu tư xây dựng.
5.2. Yêu cầu nội dung nghiên cứu
a) Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc,... các dự án xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. Nghiên cứu 02 phương án cơ cấu sử dụng đất để lựa chọn phương án phù hợp nhất, đảm bảo các chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình, quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt. Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường đảm bảo theo các quy định, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã xác định tại lô đất theo quy hoạch phân khu 1-1-a đã được duyệt.
Phương án sử dụng đất đảm bảo các chức năng gồm các khu: ở, hỗn hợp dịch vụ thương mại có bố trí dân cư, các trường học, cây xanh và các chỉ tiêu sử dụng đất theo tính chất các lô đất X-15, X-16, X-18 đã được xác định trong quy hoạch phân khu 1-1-a.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Phải đảm bảo không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, tạo được nét khang trang, hiện đại, không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành, và đảm bảo cảnh quan khu vực, đồng thời tạo hình ảnh đô thị cảnh quan đẹp với kênh Đô Thiên và đường Vạn Hạnh. Tổ chức cảnh quan khu đô thị có cảnh quan đẹp, tạo môi trường sống sinh động về không gian, hình thành khu đô thị có chất lượng sống tốt.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; vị trí, quy mô các bãi đỗ xe tỉnh; Tổ chức, khớp nối hệ thống giao thông, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt và hiện trạng giao thông khu vực.
- Đề xuất đấu nối, tổ chức giao thông khu quy hoạch với đường hiện trạng khu vực và các khu dân cư lân cận khác, tuân thủ kết nối giao thông được xác định theo quy hoạch phân khu; nghiên cứu phương án kết nối giao thông đối nội với giao thông đối ngoại đảm bảo hợp lý giữa khu quy hoạch và đường kênh Đô Thiên và đường Vạn Hạnh.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: xác định giải pháp san nền và thoát nước mặt, xác định rõ cốt xây dựng tối ưu cho từng lô đất, các biện pháp bảo vệ địa hình tự nhiên, cảnh quan khu vực. Xác định các lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp. Tính toán lưu lượng, đề xuất quy hoạch hệ thống mạng lưới cống thoát nước mưa và giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước các quy hoạch, khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mới, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa;
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp điện và các trạm phân phối, thiết kế mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới thoát nước thải, vị trí quy mô các công trình đầu mối, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải, tính toán quy mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải và đề xuất phương án thu gom, vận chuyển. Đề xuất vị trí xây dựng nhà vệ sinh công cộng.
f) Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Thực hiện đảm bảo các nội dung quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong các đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, bao gồm đồ án quy hoạch xây dựng.
g) Thiết kế đô thị
- Thực hiện thiết kế đô thị cho tất cả các tuyến phố trục chính, các tuyến phố khu vực xây dựng các công trình công cộng
- Phân tích và đề xuất các chỉ tiêu dự kiến áp dụng về xác định mặt đứng, quy hoạch tuyến phố, tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trong phạm vi nghiên cứu.
- Tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
- Đề xuất và phối cảnh các phương án thiết kế mẫu các công trình nhà ở trong khu vực.
- Các công trình hỗn hợp, trường học và khu ở được thiết kế là các công trình kiến trúc hiện đại, thấp tầng và tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
- Thực hiện các nội dung khác quy định theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
6. Thành phần hồ sơ.
Thành phần và nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm:
TT |
Tên sản phẩm |
Ký hiệu |
Tỷ lệ |
I |
Hồ sơ bản vẽ |
|
|
1 |
Sơ đồ vị trí và ranh giới lập quy hoạch |
QH01 |
1/2.000 |
2 |
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp |
QH02 |
1/500 |
3 |
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất |
QH03 |
1/500 |
4 |
Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan |
QH04 |
1/500 |
5 |
Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. |
QH05 |
1/500 |
6 |
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa |
QH06 |
1/500 |
7 |
Bản đồ quy hoạch cấp nước |
QH07 |
1/500 |
8 |
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị |
QH08 |
1/500 |
9 |
Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc |
QH9 |
1/500 |
10 |
Bản đồ quy hoạch Thoát nước thải và vệ sinh môi trường |
QH10 |
1/500 |
11 |
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật |
QH11 |
1/500 |
12 |
Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). |
QH12 |
Tỷ lệ thích hợp |
13 |
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược |
QH13 |
|
14 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị |
QH14 |
|
II |
Văn bản |
|
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt |
|
|
2 |
Quy định quản lý theo đồ án |
|
|
3 |
Dự thảo tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án |
|
|
4 |
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
|
7. Thời gian thực hiện.
Thời gian lập quy hoạch chi tiết: Không quá 06 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
8. Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Kosy
- Cơ quan thẩm định, trình duyệt: Sở Xây dựng Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình; Chủ tịch huyện Hoa Lư; Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty cổ phần Kosy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.