ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 06 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 07/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 110/TTr-SLĐTBXH ngày 24/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn; gồm 01 quy trình giải quyết theo cơ chế một cửa, 01 quy trình giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
(Có Danh mục và Quy trình nội bộ chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quy trình nội bộ của các thủ tục hành chính sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực: Số thứ tự 03 Mục C Phần I tại Phụ lục I và số thứ tự 01 Mục C Phần I tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 22/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA (01 TTHC)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Từ viết tắt:
- Công chức Bộ phận Một cửa: CCMC
1. Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
(Thời gian thực hiện theo quy định: 07 ngày làm việc, thời gian đã cắt giảm: 04 ngày làm việc)
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo UBND cấp xã |
CCMC cấp xã |
04 giờ |
B2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 giờ |
B3 |
Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho cá nhân/tổ chức, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân/tổ chức. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: xây dựng dự thảo văn bản (kết quả giải quyết) |
Công chức chuyên môn Ban giảm nghèo cấp xã |
10 giờ |
B4 |
Xem xét, ký duyệt vào văn bản liên quan |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 giờ |
B5 |
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Công chức chuyên môn; Ban giảm nghèo cấp xã |
Bộ phận văn thư UBND cấp xã |
02 giờ |
B6 |
Trả kết quả giải quyết Thống kê, theo dõi |
CCMC cấp xã |
Không tính thời gian |
|
Tổng thời gian thực hiện |
24 giờ |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
- UBND cấp xã - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, cơ sở giáo dục đối với người khuyết tật đang đi học, các cơ quan khác có liên quan. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Từ viết tắt:
- Công chức Bộ phận một cửa: CCMC
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc
(Thời gian thực hiện theo quy định: 25 ngày làm việc, thời gian đã cắt giảm: 15 ngày làm việc)
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
B1 |
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.Nhập hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo UBND xã |
CCMC cấp xã |
0,5 ngày |
B2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND xã |
0,5 ngày |
B3 |
Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho cá nhân/tổ chức, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân/tổ chức. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: tham mưu giúp Chủ tịch UBND xã dự thảo văn bản tham khảo ý kiến cơ quan liên quan, triệu tập họp xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. |
Công chức cấp xã |
02 ngày |
B4 |
Xem xét, ký duyệt vào văn bản liên quan |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
B5 |
Đóng dấu, phát hành văn bản |
Văn thư UBND cấp xã |
0,5 ngày |
B6 |
Họp xem xét xác định mức độ khuyết tật, lập hồ sơ, biên bản hoặc giới thiệu chuyển Hội đồng giám định y khoa tỉnh thực hiện |
UBND cấp xã, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, cơ sở giáo dục đối với người khuyết tật đang đi học, các cơ quan khác có liên quan. |
04 ngày |
B7 |
Tổng hợp kết quả, dự thảo văn bản Cấp giấy xác nhận khuyết tật |
Công chức cấp xã |
01 ngày |
B8 |
Xem xét, ký duyệt vào văn bản liên quan |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
B9 |
Đóng dấu, chuyển kết quả cho CCMC |
Bộ phận văn thư UBND cấp xã |
0,5 ngày |
B10 |
Trả kết quả giải quyết Thống kê, theo dõi |
CCMC cấp xã |
Không tính thời gian |
|
Tổng thời gian thực hiện |
10 ngày |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.