ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2025.
Căn cứ Thông tư số 206/2015/TT-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016.
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016.
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động phát triển khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2015-2020.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tại Tờ trình số 68/TTr-BQL ngày 23/6/2016 về việc xin phê duyệt Đề cương - dự toán Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi (xã Bình Hòa, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi); ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1537/STC-TCHCSN ngày 22/6/2016 và của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Công văn số 1179/SNNPTNT ngày 24/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương - dự toán Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi (xã Bình Hòa, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi), với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đề án: Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi (xã Bình Hòa, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi).
2. Cơ quan quyết định đầu tư: UBND tỉnh.
3. Cơ quan chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
4. Cơ quan tư vấn lập đề cương: Công ty cổ phần Tư vấn Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Phạm vi ranh giới quy hoạch:
- Diện tích: Diện tích tự nhiên 190 ha, nằm trên địa bàn xã Bình Hòa, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Giới cận:
+ Phía Bắc giáp và cách đường tỉnh lộ 621 khoảng 1km.
+ Phía Nam giáp xã Bình Thanh Đông.
+ Phía Đông giáp và cách đường tỉnh lộ 621 khoảng 1km.
+ Phía Tây giáp xã Bình Thanh Tây.
- Tỷ lệ bản đồ chính đã quy hoạch: 1/500.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu lập đề án cho giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
b) Các nội dung chủ yếu của đề án:
b1) Xây dựng quan điểm, mục tiêu thành lập khu NNƯDCNC Quảng Ngãi.
- Quan điểm phát triển
- Mục tiêu
b2) Xác định chức năng, nhiệm vụ, sản phẩm và lĩnh vực công nghệ ứng dụng của khu NNƯDCNC Quảng Ngãi.
- Các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển NNƯDCNC;
- Các lĩnh vực đào tạo nhân lực, chuyển giao công nghệ;
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm NNƯDCNC;
- Các dịch vụ phát triển NNƯDCNC, khả năng kết nối, hỗ trợ các vùng sản xuất NNƯDCNC;
- Các sản phẩm chính của khu NNƯDCNC;
- Các lĩnh vực công nghệ cao chính ứng dụng trong nông nghiệp;
- Các tiêu chí lựa chọn và đánh giá công nghệ cao và tiêu chí doanh nghiệp công nghệ cao.
- Đối tượng thực nghiệm, trình diễn, chuyển giao vào sản xuất
b3) Định hướng tổ chức không gian khu NNƯDCNC Quảng Ngãi
- Định hướng quy hoạch mặt bằng phân khu chức năng:
+ Phân khu chức năng;
+ Các hoạt động chủ yếu của các khu chức năng.
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất:
+ Định hướng sử dụng đất toàn khu;
+ Định hướng sử dụng đất các khu chức năng.
- Định hướng quy hoạch kết nối hạ tầng kỹ thuật:
+ Chuẩn bị mặt bằng, cổng, tường rào;
+ Hệ thống giao thông;
+ Hệ thống thủy lợi cấp nước;
+ Hệ thống cung cấp điện;
+ Hệ thống thông tin liên lạc;
+ Hệ thống thoát nước thải và xử lý môi trường.
- Khu NNƯDCNC không bố trí dân cư bên trong khu nên cần xây dựng phương án di chuyển tái định cư cho dân cư hiện tại (nếu có).
- Định hướng chương trình trọng điểm và các dự án ưu tiên đầu tư phát triển NNƯDCNC.
b4) Xây dựng quy chế hoạt động của khu NNƯDCNC Quảng Ngãi
- Quản lý nhà nước khu NNƯDCNC:
+ Thẩm quyền, thủ tục đầu tư vào khu NNƯDCNC;
+ Nội dung quản lý nhà nước khu NNƯDCNC;
+ Tổ chức bộ máy quản lý khu NNƯDCNC;
- Quy chế hoạt động của khu NNƯDCNC:
+ Quản lý đất đai và xây dựng hạ tầng;
+ Quản lý lao động và dân cư;
+ Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, doanh nghiệp CNC;
+ Quản lý đầu tư, tài chính, kế toán.
b5) Tiến độ và giải pháp thực hiện Đề án
- Xác định tiến độ thực hiện Đề án (các giai đoạn 2016 - 2020 và 2021 - 2030 với những mục tiêu cụ thể).
Dự kiến đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đưa vào hoạt động Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi nêu tại Quyết định số: 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Giải pháp thực hiện Đề án:
+ Giải pháp đầu tư;
+ Giải pháp về khoa học và công nghệ;
+ Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gồm cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn kỹ thuật;
+ Giải pháp hợp tác, liên kết;
+ Cơ chế chính sách khuyến khích;
+ Xúc tiến đầu tư và thương mại;
+ Tổ chức bộ máy quản lý điều hành Khu (Cơ quan tổ chức thực hiện Đề án là Bộ máy quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
b6) Tổ chức thực hiện Đề án
- Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước;
- Trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
b7) Khái toán vốn đầu tư và hiệu quả của Đề án
- Khái toán vốn đầu tư
+ Tổng mức đầu tư theo ngành, lĩnh vực;
+ Tổng mức đầu tư theo nguồn vốn;
+ Phân kỳ đầu tư.
- Hiệu quả của đề án
+ Lợi ích kinh tế;
+ Lợi ích xã hội;
+ Tác động môi trường.
6. Các bước lập đề án, sản phẩm và Dự toán:
a) Các bước lập đề án:
Bước 1: Điều tra, thu thập các thông tin, dữ liệu và bản đồ
- Công tác nội nghiệp: Điều tra, thu thập các loại thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập được; xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát bổ sung, chỉnh lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Công tác ngoại nghiệp: Khảo sát thực địa, điều tra, chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ theo thực địa.
- Tổng hợp, xử lý các thông tin, dữ liệu và bản đồ.
Bước 2: Điều tra, thu thập thông tin, tư liệu về điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên vùng nghiên cứu lập Đề án
- Điều tra xây dựng bản đồ đất tỷ lệ 1/2.000;
- Điều tra xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000;
- Điều tra, xây dựng bản đồ phân hạng thích nghi đất đại tỷ lệ 1/.2000;
d) Đánh giá điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu.
Bước 3: Đánh giá các điều kiện kinh tế - xã hội có liên quan đến Đề án
- Phân tích, đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội trong vùng nghiên cứu;
- Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ngoài vùng nghiên cứu có liên quan.
Bước 4: Xây dựng Đề án
Bước 5: Xây dựng, hoàn chỉnh tài liệu Đề án và các sản phẩm có liên quan để trình duyệt
Bước 6: Trình duyệt đề án (hội thảo xin ý kiến, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt)
b) Sản phẩm của đề tài:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Đề án theo quy định để trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Báo cáo tóm tắt Đề án;
- Dự thảo tờ trình phê duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt;
- Dự thảo Quy chế hoạt động của Khu;
- Bản đồ đất 1/2.000 khu NNƯDCNC;
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp khu NNƯDCNC tỷ lệ 1/2.000;
- Bản đồ định hướng phân khu chức năng khu NNƯDCNC tỉ lệ 1/2.000;
- Bản đồ định hướng quy hoạch cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu 1/2000;
- Đĩa CD các loại tài liệu và bản đồ số nêu trên.
c) Dự toán kinh phí lập đề án:
c1) Các nội dung công việc lập dự toán
- Điều tra xây dựng bản đồ đất khu NNƯDCNC tỷ lệ 1/2.000;
- Điều tra xây dựng bản đồ hiện trạng khu NNƯDCNC tỷ lệ 1/2.000;
- Điều tra xây dựng bản đồ phân hạng thích nghi đất đai khu NNƯDCNC tỷ lệ 1/.2000;
- Nội dung Đề án thành lập khu NNƯDCNC Quảng Ngãi.
c2) Kinh phí dự toán:
- Tổng dự toán kinh phí xây dựng Đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ngãi là: 1.400.000.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm triệu đồng)
Số TT |
Khoản mục chi phí |
Giá trị (đồng) |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
1.094.349.680 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương - dự toán |
38.560.000 |
2 |
Chi phí xây dựng đề án |
1.055.789.680 |
II |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT 10%) |
109.434.968 |
III |
CHI PHÍ QUẢN LÝ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN |
196.215.458 |
1 |
Chi phí quản lý điều hành (13,5% I) |
142.265.458 |
2 |
Chi phí hội thảo, thẩm định |
53.950.000 |
|
TỔNG DỰ TOÁN |
1.400.000.106 |
|
LÀM TRÒN SỐ |
1.400.000.000 |
(Có Đề cương - Dự toán Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi kèm theo).
7. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (đã được UBND tỉnh bố trí vốn tại Quyết định số 400/QD-UBND ngày 15/12/2015).
8. Thời gian thực hiện: Trong năm 2016.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện; đảm bảo chất lượng, tiến độ và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.