ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 10 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 584/TTr-STP ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh căn cứ pháp lý ban hành, ngày có hiệu lực của các Quyết định sau đây:
1. Điều chỉnh căn cứ pháp lý ban hành văn bản đối với 10 Quyết định:
a) Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
Bỏ phần căn cứ văn bản: “Căn cứ Công văn số 5181/UBND-QHXD ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đồng ý việc xử lý chuyển tiếp và ủy thác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình của tỉnh Ninh Thuận”.
b) Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
- Đính chính “Căn cứ Thông tư số 93/2016/BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP” thành “Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020”.
- Đính chính “Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020” thành “Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020”.
c) Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
Đính chính “Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình” thành “Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng”.
d) Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
Đính chính “Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình” thành “Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng”.
đ) Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 24/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần công tác xây trát gạch block bê tông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
Đính chính “Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình” thành “Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng”.
e) Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
Đính chính “Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình” thành “Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng”.
g) Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đính chính như sau:
Bỏ phần căn cứ văn bản: “Căn cứ Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước”.
h) Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ đính chính như sau:
Bỏ phần căn cứ văn bản: “Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức, bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
i) Quyết định số 84/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 đính chính như sau:
- Thay từ “Căn cứ” bằng “Thực hiện” tại căn cứ thứ 4, 7, 8, 9, 10.
- Bỏ phần căn cứ văn bản:
+ “Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh ban hành Đề án về Chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020”.
+ “Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về Chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020”.
k) Quyết định số 98/2018/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch của Công ty cổ phần Thành Trung - Ninh Thuận đính chính như sau:
- Bỏ phần căn cứ văn bản:
+ “Căn cứ Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”;
+ “Theo Công văn số 3102/STCQLGCSĐT ngày 14/11/2018 của Sở Tài chính về việc thẩm định phương án giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực Bình Tiên - Vĩnh Hy của Công ty cổ phần Thành Trung - Ninh Thuận”.
- Đính chính “Theo đề nghị của Công ty cổ phần Thành Trung - Ninh Thuận tại Tờ trình số 1211/2018/TTr-TTNT ngày 12/11/2018; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 294/TTr-SNNPTNT ngày 14/12/2018” thành “Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 294/TTr-SNNPTNT ngày 14/12/2018”.
2. Điều chỉnh ngày có hiệu lực đối với 03 Quyết định:
a) Quyết định số 78/2018/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 209/2010/QĐ-UBND ngày 12/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đổi tên Ban quản lý Vườn quốc Núi Chúa thành Vườn quốc Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận:
Đính chính “Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 9 năm 2018” thành “Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 9 năm 2018”.
b) Quyết định số 79/2018/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Vườn quốc Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận:
Đính chính “Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 9 năm 2018” thành “Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 9 năm 2018”.
c) Quyết định số 81/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hạt Kiểm lâm Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận:
Đính chính “Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/9/2018” thành “Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20/9/2018”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.