BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112A/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112A/QĐ-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
B-BCT-199747-TT |
Cấp phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn |
Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
B-BCT-199801-TT |
Cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn |
Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn |
Xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Thủ tục cấp phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân gửi hồ sơ đến Bộ Công Thương qua Cơ chế một cửa quốc gia.
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo thương nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương ban hành văn bản cấp phép cho thương nhân được nhập khẩu. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để được cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân.
Bước 4: Thương nhân nhận văn bản cấp phép từ Bộ Công Thương.
2. Cách thức thực hiện: Thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (theo mẫu)
+ Bản sao hợp đồng nhập khẩu có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 51/2018/TT-BCT (điểm a Khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BTNMT-BCT được sửa đổi)
8. Lệ phí: Không thu phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC theo mẫu quy định tại Phụ lục IIb ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (mẫu đơn kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn với các nước thành viên của Nghị định thư;
- Chỉ nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BTNMT-BCT;
- Trên cơ sở lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BTNMT-BCT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
- Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
- Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 ngày 12 năm 2011 của Bộ Công Thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập-tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân ……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………… Fax …………….. E-mail …………………………………
Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân).... đăng ký nhập khẩu các chất HCFC như sau:
Tên chất: ……………………………………………………………………………………..
Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg) ……………………………………………………….
Khối lượng đăng ký (kg) ……………………………………………………………………
Hợp đồng nhập khẩu số ……… ngày ………. tháng …….. năm ………………………
Nước xuất khẩu: …………………………………………………………………………….
(Tên thương nhân).... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.