ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1129/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 73/QĐ-UBND-HC ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
Căn cứ kết luận tại cuộc họp Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực tỉnh ngày 30 tháng 8 năm 2016;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Công văn số 1848/SYT-TCCB ngày 19 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tài chính; Y tế; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Sự cần thiết xây dựng kế hoạch
Trong Nghị Quyết 46-NQ/TW của Bộ chính trị về “Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới” đã nêu “nghề y là một nghề đặc biệt, vì vậy cần được đào tạo và sử dụng một cách đặc biệt”. Trong những năm qua, hệ thống đào tạo nhân lực y tế đã được quan tâm, đầu tư khá nhiều, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn như: thiếu nhân lực y tế có trình độ đại học và sau đại học nhất là bác sĩ; nhu cầu nhân lực y tế ngày càng tăng do sự gia tăng dân số, việc phát triển kinh tế, việc mở rộng phạm vi và đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, nên nhu cầu chăm sóc sức khỏe nói chung, khám chữa bệnh nói riêng của người dân đang ngày càng cao, hệ thống y tế tư nhân phát triển cũng thu hút một lực lượng nhân lực y tế khá lớn.
Theo số liệu thống kê của Sở Y tế hiện còn thiếu nhiều cán bộ y tế có trình độ cao, đặc biệt là bác sĩ, cũng như số giường bệnh của các bệnh viện tính theo 10.000 dân còn thấp so với các tỉnh trong khu vực và trong cả nước. Do vậy, cần đẩy mạnh công tác đào tạo đi đôi với các chính sách tuyển dụng cán bộ hợp lý.
II. Căn cứ pháp lý chủ yếu để lập kế hoạch
- Nghị quyết 46-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 23/05/2005 về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Chỉ thị 06-CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban Chấp hành Trung ương về “Củng cố và hoàn thiện mạng lưới Y tế cơ sở”;
- Nghị quyết số 18/2008/QH 12 ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Quyết định số 243/2005/QĐ-TTg ngày 05/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46- NQ/TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
- Thông tư 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT/BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
- Quyết định 73/QĐ-UBND-HC ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
- Quyết định 907/QĐ-UBND-HC ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2020;
Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2016 - 2020 được thực hiện trên toàn tỉnh; trong tất cả mọi lĩnh vực y dược về đào tạo, sử dụng, quản lý nhân lực y tế.
IV. Giới thiệu kết cấu của kế hoạch
Kế hoạch bao gồm các nội dung như sau:
- Hiện trạng phát triển nguồn nhân lực y tế;
- Quy hoạch phát triển nhân lực y tế;
- Các giải pháp phát triển nhân lực y tế.
B/- HIỆN TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
1. Các chỉ số, chỉ tiêu về nhân lực
Tính đến cuối năm 2015 các chỉ số, chỉ tiêu về nhân lực y tế tại các cơ sở y tế công lập của tỉnh Đồng Tháp đạt được như sau:
- Tổng số cán bộ y tế: 5.903 (không tính hợp đồng làm việc theo NĐ 68/CP)
- Cán bộ y tế /vạn dân: 33,90
- Tổng số Bác sĩ: 1.171
- Bác sĩ/1 vạn dân: 6,72
- Tổng số Dược sĩ: 119
- Dược sĩ /1 vạn dân: 0,68
- Tỷ lệ xã có bác sĩ khám bệnh: 100%
- Tỷ lệ ấp có nhân viên y tế: 100%
2. Thực trạng nhân lực y tế tỉnh Đồng Tháp
* Nhân lực CBYT của các cơ sở y tế công lập (số liệu cuối năm 2015)
Hệ |
Tổng số CBYT |
Sau ĐH |
ĐH - CĐ |
Trung học |
Khác |
||||||
Y |
Dược |
Khác |
Y |
Dược |
Khác |
Y |
Dược |
Khác |
|||
Điều trị |
4.807 |
346 |
15 |
11 |
430 |
63 |
235 |
2.442 |
482 |
447 |
336 |
Dự phòng |
1.096 |
151 |
5 |
4 |
244 |
36 |
87 |
313 |
89 |
101 |
66 |
Tổng cộng |
5.903 |
497 |
20 |
15 |
674 |
99 |
322 |
2.755 |
571 |
548 |
402 |
* Nhân lực cán bộ lãnh đạo, quản lý từ phó - trưởng phòng, khoa trở lên của các cơ sở y tế công lập (số liệu cuối năm 2015)
Hệ |
CB lãnh đạo, quản lý hiện có (chung) |
CB lãnh đạo, quản lý hiện có trình độ sau ĐH |
Tỷ lệ % |
Hệ điều trị |
662 |
278 |
41,99 |
Hệ dự phòng |
261 |
69 |
26,43 |
Tổng cộng |
923 |
347 |
37,59 |
* Nhân lực cán bộ lãnh đạo, quản lý từ phó - trưởng phòng, khoa trở lên có trình độ sau đại học của các cơ sở y tế công lập (số liệu cuối năm 2015)
Chức danh |
Hệ điều trị |
Hệ dự phòng |
Tiến sĩ Bác sĩ |
02 |
01 |
Thạc sĩ Bác sĩ |
12 |
01 |
Bác sĩ CK II |
38 |
05 |
Bác sĩ CK I |
193 |
47 |
Tiến sĩ Dược |
00 |
00 |
Thạc sĩ dược |
02 |
01 |
Dược sĩ CK II |
00 |
00 |
Dược sĩ CK I |
09 |
01 |
Thạc sĩ Điều dưỡng |
02 |
00 |
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…) |
20 |
13 |
Tổng cộng |
278 |
69 |
Đội ngũ cán bộ y tế Đồng Tháp đã được tăng cường về số lượng và trình độ chuyên môn. Một số chỉ số về nhân lực y tế đã đạt được ở mức khá cao. Bình quân 33,90 cán bộ y tế /1 vạn dân năm 2015; 100% số trạm y tế xã có bác sĩ, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, cán bộ phụ trách công tác dược và nhân viên y tế ấp hoạt động.
Tuy nhiên, tính đến cuối năm 2015 vẫn còn một số chỉ số ở mức thấp và cải thiện chậm như:
- Tỷ lệ cán bộ y tế/1 vạn dân: 33,90 (thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước là 40,5)
- Tỷ lệ Bác sĩ/1 vạn dân (công lập): 6,72 (thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước là 7,8)
- Tỷ lệ Dược sĩ đại học/1 vạn dân (công lập): 0,68 (thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước là 1,6)
Hầu hết các bệnh viện có dược sĩ đại học phụ trách khoa dược; tuy nhiên số lượng dược sĩ đại học chưa đảm bảo để phát triển dược lâm sàng sau này.
Để phát triển đội ngũ cán bộ y tế, Sở Y tế đã tăng cường công tác đào tạo thông qua nhiều hình thức khác nhau. Các năm qua một số lớp đào tạo chuyên khoa I, II đã được tổ chức tại địa phương dưới hình thức liên kết.
Tỷ lệ cán bộ y tế tính trên 1 vạn dân tăng dần theo số lượng tăng cơ sở y tế và giường bệnh, nhưng nhìn chung tỷ trọng vẫn đặt trọng tâm vào tuyến tỉnh, chưa khai thác và đầu tư phát triển có hiệu quả tuyến cơ sở nhằm giảm tình trạng chuyển viện tuyến tỉnh.
3. Những tồn tại và nguyên nhân về nhân lực y tế
a. Tồn tại, hạn chế
Mặc dù đã được cải thiện nhưng đội ngũ cán bộ y tế Đồng Tháp vẫn còn thiếu về số lượng và hạn chế về chất lượng, cơ cấu chưa hợp lý, đặc biệt là thiếu nguồn nhân lực trong lĩnh vực chuyên khoa sâu. Cán bộ quản lý còn hạn chế về trình độ, năng lực điều hành, đặc biệt là cán bộ ở tuyến cơ sở; cải cách hành chính còn nhiều hạn chế và chưa ứng dụng rộng rãi công nghệ trong quản lý.
Cán bộ có trình độ chuyên môn cao chưa đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân trong các lĩnh vực khám chữa bệnh, dự phòng và quản lý.
b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan: “nghề y là một nghề đặc biệt, vì vậy cần được đào tạo và sử dụng một cách đặc biệt”. Trong tuyển sinh yêu cầu chất lượng, chỉ tiêu tuyển sinh thấp, một số chuyên khoa không có người chịu học, chịu làm. Cơ chế chính sách của nhà nước, định biên nhân lực cho ngành y tế (theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV) chậm thay đổi để phù hợp với tình hình mới; chưa có chính sách khuyến khích động viên thu hút bác sĩ về công tác ở tuyến cơ sở, đặc biệt là ở tuyến xã và vùng khó khăn.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chưa có quy hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế một cách đồng bộ và toàn diện theo vị trí việc làm.
+ Thiếu sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện chủ trương đáp ứng nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh.
+ Chưa có cơ chế khuyến khích động viên những cán bộ giỏi, có trình độ chuyên môn cao để họ yên tâm công tác lâu dài và tâm huyết phục vụ cho sự nghiệp y tế.
II. Công tác đào tạo nguồn nhân lực y tế
* Số liệu 4 năm học sinh phổ thông trúng tuyển vào các trường Đại học Y - Dược về nhận công tác tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Đồng Tháp sau tốt nghiệp
Năm |
Bác sĩ |
Dược sĩ |
Cử nhân y |
2012 |
16 |
03 |
02 |
2013 |
29 |
08 |
04 |
2014 |
13 |
11 |
09 |
2015 |
26 |
04 |
13 |
Tổng cộng |
84 |
26 |
28 |
Bình quân mỗi năm có 21 Bác sĩ, 6 Dược sĩ và 7 cử nhân y đào tạo hệ chính quy tự do về nhận công tác tại tỉnh Đồng Tháp.
* Số lượng bác sĩ, dược sĩ đại học, cử nhân y nghỉ hưu đến năm 2020
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
|
Số lượng |
Y |
13 |
13 |
12 |
26 |
16 |
80 |
Dược |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
5 |
|
Cử nhân y |
5 |
6 |
3 |
4 |
10 |
28 |
|
Tổng cộng |
19 |
20 |
15 |
31 |
28 |
113 |
Giai đoạn 2016 - 2020 bình quân mỗi năm có 16 Bác sĩ, 1 Dược sĩ và 6 cử nhân y nghỉ hưu (chưa tính chuyển công tác ra ngoài tỉnh và nghỉ việc vì lý do khác).
Như vậy, số bác sĩ, cử nhân y đào tạo hệ chính quy tự do về nhận công tác tại tỉnh Đồng Tháp tương ứng với số bác sĩ, và cử nhân y nghỉ hưu hàng năm.
* Cử đi đào tạo đại học từ năm 2010 – 2015 (chưa tốt nghiệp)
Nội dung |
Cử đi đào tạo từ 2010 - 2015 |
||||||
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng |
|
Bác sĩ |
28 |
42 |
93 |
77 |
78 |
114 |
432 |
Chính quy Đ/C |
28 |
42 |
57 |
40 |
52 |
61 |
280 |
Liên thông Đ/C |
|
|
17 |
27 |
15 |
34 |
93 |
Liên thông |
|
|
19 |
10 |
11 |
19 |
59 |
Dược sĩ |
|
10 |
47 |
36 |
17 |
09 |
119 |
Chính quy Đ/C |
|
10 |
12 |
15 |
11 |
05 |
53 |
Liên thông Đ/C |
|
|
25 |
13 |
00 |
03 |
41 |
Liên thông |
|
|
10 |
08 |
06 |
01 |
25 |
Cử nhân y |
|
|
41 |
46 |
60 |
43 |
190 |
Chính quy Đ/C |
|
|
0 |
08 |
00 |
05 |
13 |
Liên thông Đ/C |
|
|
7 |
17 |
11 |
05 |
40 |
Liên thông |
|
|
34 |
21 |
49 |
33 |
137 |
Tổng cộng |
28 |
52 |
181 |
159 |
155 |
166 |
741 |
* Đang đào tạo sau đại học:
Số TT |
Nội dung |
2014 |
2015 |
Tổng |
1 |
Bác sĩ CK I |
22 |
17 |
39 |
2 |
Dược sĩ CKI |
01 |
02 |
03 |
3 |
Bác sĩ CK II |
13 |
07 |
20 |
4 |
Dược sĩ CKII |
01 |
00 |
01 |
5 |
Thạc sĩ |
21 |
21 |
42 |
6 |
Tiến sĩ |
00 |
00 |
00 |
Tổng cộng |
58 |
47 |
105 |
C/- KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. Dự báo những nhân tố tác động đến phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2016 - 2020
1. Những nhân tố bên ngoài
- Hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa và hình thành các chuỗi giá trị gia tăng, chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Phát triển khoa học - công nghệ và hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Những nhân tố trong nước
Nhu cầu nhân lực y tế đang gia tăng khá nhanh chóng. Có bốn yếu tố chính quyết định đến tăng nhu cầu nhân lực y tế đáp ứng cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe, đó là:
- Tăng dân số hàng năm: tỷ lệ phát triển dân số hàng năm của Đồng Tháp gần 1%. Tốc độ tăng dân số đang tăng dần, cũng có nghĩa là nhu cầu tăng nhân lực y tế để phục vụ cho số dân này trong những năm tới.
- Tăng trưởng kinh tế: nhu cầu chăm sóc y tế tăng với tỷ lệ 1,5 lần mức tăng trưởng kinh tế.
- Thay đổi về tổ chức hệ thống y tế, mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế, chính sách mới về phát triển y tế;
- Tăng tỷ lệ dân số có bảo hiểm y tế: Theo Tổ chức Y tế thế giới, người tham gia bảo hiểm y tế có xu hướng sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh cao gấp 1,5 lần so với mức bình quân chung.
II. Quan điểm xây dựng kế hoạch
1. Mở rộng và cân đối quy mô đào tạo theo các bậc học, ngành học nhằm: đáp ứng nhu cầu đa dạng về nhân lực thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh; khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; sản xuất, phân phối thuốc và trang thiết bị y tế.
2. Bảo đảm cung cấp đủ nguồn nhân lực y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở (bao gồm cả công lập và ngoài công lập).
3. Thực hiện tuyển dụng, sử dụng phù hợp theo vùng, lĩnh vực để khuyến khích, động viên đội ngũ nhân lực y tế phát huy tốt năng lực trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
4. Khuyến khích và có chính sách hỗ trợ người theo học các chuyên ngành có sức thu hút thấp.
1. Mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhân lực
a. Mục tiêu chung phát triển nhân lực
Xây dựng đội ngũ nhân lực y tế có trình độ kỹ thuật cao, chuyên môn giỏi, có cơ cấu hợp lý và đồng bộ, để kiện toàn và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực hiện có.
b. Mục tiêu cụ thể phát triển nhân lực
- Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ theo nhiều hình thức dài hạn, liên thông hoặc liên kết đào tạo, đào tạo theo địa chỉ sử dụng, đặc biệt là cán bộ quản lí các cấp, nhất là quản lý bệnh viện trong tình hình mới.
- Đảm bảo đủ nhân lực y tế cho các lĩnh vực hoặc đơn vị hiện còn thiếu nhiều cán bộ như y tế dự phòng, y học cổ truyền, quản lý y tế, kỹ thuật viên các loại.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế tại tất cả các tuyến đạt tiêu chuẩn phân cấp các bệnh viện, TTYT theo quy định của Bộ Y tế.
- Tăng cường đào tạo cán bộ có trình độ cao (sau đại học), chuyên khoa sâu, cán bộ quản trị bệnh viện.
- Đảm bảo cân đối giữa các loại hình cán bộ như tỷ lệ cán bộ y tế/1 vạn dân, tỷ lệ điều dưỡng/bác sĩ, tỷ lệ giữa cán bộ chuyên môn y và dược, kỹ thuật viên các loại.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, có khả năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị y tế mới, hiện đại bao gồm cả việc duy tu, bảo dưỡng máy móc.
c. Chỉ tiêu phát triển nhân lực
Nâng cao các chỉ số nhân lực y tế cơ bản, phấn đấu đạt mục tiêu của Bộ Y tế và theo Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020:
- Số Bác sĩ/1 vạn dân đến năm 2020 là 8
- Số Dược sĩ đại học (DSĐH)/1 vạn dân đến năm 2020 là 1,2
- Số cử nhân y cao đẳng, đại học trở lên là 25% vào năm 2020
2. Nội dung quy hoạch phát triển nhân lực
a. Căn cứ để ước tính nhu cầu nhân lực y tế bao gồm
- Số dân của toàn tỉnh Đồng Tháp năm 2015 ước là 1.741.121 người và theo dự báo của “Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020” là 1.863.393 người vào năm 2020.
- Nhân lực hiện có:
+ Bác sĩ hiện có: 1.171 người, bác sĩ/1 vạn dân: 6,72
+ DSĐH hiện có: 119 người, DSĐH/ 1 vạn dân: 0,68
+ Cử nhân y cao đẳng, đại học trở lên hiện có: 310 người/2.006, chiếm tỉ lệ 15,45%.
Để đạt các mục tiêu về tỷ lệ bác sĩ/1 vạn dân, dược sĩ /1 vạn dân, cử nhân y cao đẳng, đại học/vạn dân vào năm 2020 cần:
- Để đạt bác sĩ/1 vạn dân là 8 vào năm 2020 cần bổ sung: 296 người
- Tỷ lệ DSĐH/1 vạn dân 1,2 vào năm 2020 cần bổ sung: 110 người
- Cử nhân y cao đẳng, đại học là 25% vào năm 2020 cần bổ sung: 423 người
b. Đào tạo đại học:
Chức danh |
Hiện có 2015 |
Nhu cầu đến 2020 |
Dân số |
1.741.121 |
1.863.393 |
Bác sĩ |
1.171 |
1.467 |
Bác sĩ/1 vạn dân |
6,72 |
8,00 |
Dược sĩ ĐH |
119 |
219 |
Dược sĩ ĐH/1 vạn dân |
0.68 |
1,20 |
CĐ, CN Y |
310 (15,45%) |
733 (25%) |
* Số lượng cán bộ đại học cần đào tạo bổ sung:
Chức danh |
Hiện có 2015 |
Nhu cầu đến 2020 |
Bác sĩ |
1.171 |
296 |
Dược sĩ ĐH |
119 |
110 |
CĐ, CN Y |
310 |
423 |
* Đang cử đi đào tạo đại học từ năm 2010 - 2015 (tốt nghiệp 2016 - 2020)
Nội dung |
Cử đi đào tạo từ 2010 - 2015 |
||||||
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng |
|
Bác sĩ |
28 |
42 |
93 |
77 |
78 |
114 |
432 |
Chính quy Đ/C |
28 |
42 |
57 |
40 |
52 |
61 |
280 |
Liên thông Đ/C |
|
|
17 |
27 |
15 |
34 |
93 |
Liên thông |
|
|
19 |
10 |
11 |
19 |
59 |
Dược sĩ |
|
10 |
47 |
36 |
17 |
09 |
119 |
Chính quy Đ/C |
|
10 |
12 |
15 |
11 |
05 |
53 |
Liên thông Đ/C |
|
|
25 |
13 |
00 |
03 |
41 |
Liên thông |
|
|
10 |
08 |
06 |
01 |
25 |
Cử nhân y |
|
|
41 |
46 |
60 |
43 |
190 |
Chính quy Đ/C |
|
|
0 |
08 |
00 |
05 |
13 |
Liên thông Đ/C |
|
|
7 |
17 |
11 |
05 |
40 |
Liên thông |
|
|
34 |
21 |
49 |
33 |
137 |
Tổng cộng |
28 |
52 |
181 |
159 |
155 |
166 |
741 |
* Đào tạo đại học sẽ tốt nghiệp từ năm 2016 - 2020
Nội dung |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
Bác sĩ |
64 |
79 |
83 |
93 |
52 |
371 |
Dược sĩ |
45 |
33 |
21 |
15 |
05 |
119 |
Cử nhân y |
41 |
46 |
60 |
43 |
|
190 |
Tổng cộng |
150 |
158 |
164 |
151 |
57 |
680 |
Như vậy, đến năm 2020 có 680 người tốt nghiệp đại học gồm:
- Bác sĩ: 371/432 người đang học (còn 61 người tốt nghiệp vào năm 2021)
- DSĐH: 119/119 người đang học
- Cử nhân Y: 190/190 người đang học
* Tiếp tục cử đi đào tạo đại học từ năm 2016 - 2020 (bổ sung CBYT cho giai đoạn 2021- 2025 và các năm tiếp theo)
Đối tượng |
Hiện có 2015 |
Nhu cầu đến năm 2020 |
Dự kiến có năm 2020 |
Nhu cầu đến năm 2025 |
Cần đào tạo 2016-2020 |
Bác sĩ |
1.171 |
1.467 |
1.542 |
1.958 |
416 |
Dược sĩ |
119 |
219 |
238 |
293 |
65 |
Cử nhân y, ĐH, CĐ |
310 |
733 |
500 |
1.370 |
637 |
* Cử đi đào tạo đại học theo từng năm giai đoạn 2016 - 2020 để bù đắp cho giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo
Nội dung |
Cử đi đào tạo từ 2016 - 2020 |
|||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
|
Bác sĩ |
83 |
83 |
83 |
83 |
83 |
415 |
Chính quy Đ/C |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
300 |
Liên thông Đ/C |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
60 |
Liên thông |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
55 |
Dược sĩ |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
65 |
Chính quy Đ/C |
05 |
05 |
05 |
05 |
05 |
25 |
Liên thông Đ/C |
04 |
04 |
04 |
04 |
04 |
20 |
Liên thông |
04 |
04 |
04 |
04 |
04 |
20 |
Cử nhân y |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
Chính quy Đ/C |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
100 |
Liên thông Đ/C |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
75 |
Liên thông |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
75 |
Tổng cộng |
146 |
146 |
146 |
146 |
146 |
730 |
Đào tạo chuyển đổi từ trung cấp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên lên trình độ cao đẳng do Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp đảm nhận.
c. Đào tạo sau đại học:
* Nhu cầu đào tạo cần bổ sung đến năm 2020 đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ điều trị (dự kiến mỗi năm tăng khoảng 4%)
Năm 2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
CB sau ĐH hiện có/CB LĐ, QL chung |
CB sau ĐH cần có/CB LĐ, QL chung |
278/622 (41,99%) |
410/662 (62%) |
Bổ sung đào tạo sau đại học |
132 |
* Nhu cầu đào tạo cần bổ sung đến năm 2020 đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ dự phòng (mỗi năm dự kiến tăng khoảng 5%)
Năm 2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
CB sau ĐH hiện có/CB LĐ, QL chung |
CB sau ĐH cần có/CB LĐ, QL chung |
69/261 (26,43%) |
134/261 (51,5%) |
Bổ sung đào tạo sau đại học |
65 |
* Nhu cầu đào tạo sau đại học cán bộ y tế có trình độ đại học không là cán bộ lãnh đạo, quản lý (bao gồm Bác sĩ, Dược sĩ đại học và ngành y khác)
Năm 2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
CB ĐH không là LĐ, QL/CB ĐH |
CB ĐH không là LĐ, QL cần có đến năm 2020 |
576/1.095 |
1.256 |
Bổ sung đào tạo sau đại học |
126 người (10% của 1.256) |
* Số lượng cán bộ y tế có trình độ sau đại học nghỉ hưu đến năm 2020
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng cộng |
Số lượng |
14 |
15 |
14 |
28 |
21 |
92 |
* Như vậy, nhu cầu đào tạo sau đại học chung cần bổ sung giai đoạn 2016 - 2020
Đối tượng |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ điều trị |
132 |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ dự phòng |
65 |
Đại học không là cán bộ lãnh đạo, quản lý |
126 |
Đào tạo bù đắp cán bộ nghỉ hưu |
92 |
Tổng cộng |
415 |
* Số cán bộ y tế sau đại học đang đào tạo
Số TT |
Nội dung |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng cộng |
1 |
Bác sĩ CK I |
22 |
17 |
39 |
2 |
Dược sĩ CKI |
01 |
02 |
03 |
3 |
Bác sĩ CK II |
13 |
07 |
20 |
4 |
Dược sĩ CKII |
01 |
00 |
01 |
5 |
Thạc sĩ |
21 |
21 |
42 |
6 |
Tiến sĩ |
00 |
00 |
00 |
Tổng cộng |
58 |
47 |
105 |
Như vậy, số cán bộ y tế đang đào tạo sau đại học trong 2 năm (2014 và 2015) sẽ ra trường vào năm 2016 và 2017 là 105 người.
* Kế hoạch đào tạo sau đại học giai đoạn 2016 - 2018 để bổ sung nhu cầu đến năm 2020
Chức danh |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Tổng cộng |
Tiến sĩ Bác sĩ |
02 |
02 |
02 |
06 |
Thạc sĩ Bác sĩ |
02 |
02 |
02 |
06 |
Bác sĩ CK II |
15 |
15 |
15 |
45 |
Bác sĩ CK I |
38 |
38 |
38 |
114 |
Dược sĩ tiến sĩ |
01 |
01 |
01 |
03 |
Thạc sĩ dược |
01 |
01 |
01 |
03 |
Dược sĩ CK II |
01 |
01 |
01 |
03 |
Dược sĩ CK I |
01 |
01 |
01 |
03 |
Thạc sĩ điều dưỡng |
02 |
02 |
02 |
06 |
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…) |
40 |
40 |
41 |
121 |
Tổng cộng |
103 |
103 |
104 |
310 |
* Kế hoạch đào tạo sau đại học giai đoạn 2019 - 2020 để bổ sung nhu cầu các năm tiếp theo
Chức danh |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng cộng |
Tiến sĩ Bác sĩ |
01 |
01 |
02 |
Thạc sĩ Bác sĩ |
01 |
01 |
02 |
Bác sĩ CK II |
12 |
12 |
24 |
Bác sĩ CK I |
33 |
33 |
66 |
Dược sĩ tiến sĩ |
01 |
01 |
02 |
Thạc sĩ dược |
01 |
01 |
02 |
Dược sĩ CK II |
01 |
01 |
02 |
Dược sĩ CK I |
01 |
01 |
02 |
Thạc sĩ điều dưỡng |
01 |
01 |
02 |
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…) |
30 |
30 |
60 |
Tổng cộng |
82 |
82 |
164 |
d. Các loại hình đào tạo
- Đào tạo nâng cao bao gồm:
+ Đào tạo sau đại học: tiến sĩ, chuyên khoa II, thạc sĩ, chuyên khoa I.
+ Nâng cấp từ y sĩ liên thông lên bác sĩ, trung học khác lên đại học, cử nhân, cao đẳng.
- Chú trọng đào tạo cán bộ chuyên môn sâu, chuyên gia đầu ngành.
- Đào tạo kỹ thuật viên để thực hiện các kỹ thuật cao, sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bị y tế hiện đại.
e. Kinh phí đào tạo
Tổng kinh phí đào tạo giai đoạn 2016 - 2020: 86.243.900.000 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi sáu tỷ hai trăm bốn mươi ba triệu chín trăm ngàn đồng) Trong đó:
- Kinh phí đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2016 - 2020: (kèm theo phụ lục 1) |
42.035.000.000 đồng |
- Kinh phí đào tạo trình độ sau đại học giai đoạn 2016 - 2020: (kèm theo phụ lục 2) |
12.088.000.000 đồng |
- Kinh phí tiếp tục hỗ trợ cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2016 - 2020: (kèm theo phụ lục 3) |
31.180.400.000 đồng |
- Kinh phí tiếp tục hỗ trợ cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ sau đại học giai đoạn 2016 - 2020: (kèm theo phụ lục 4) |
940.500.000 đồng |
1. Giao Sở Y tế
- Căn cứ vào Kế hoạch được phê duyệt xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm, xét chọn các đối tượng cử đi đào tạo theo đúng trình độ chuyên môn và nhu cầu năng lực trên cơ sở Quy chế đào tạo ban hành.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Lồng ghép vào các dự án, các nguồn tài trợ để tranh thủ kinh phí đào tạo từ các nguồn này.
2. Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế: trên cơ sở quy hoạch và nhu cầu nhân lực của đơn vị, tham mưu và cử đối tượng tham gia đào tạo đúng theo yêu cầu.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) xem xét, quyết định./.
KINH PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: đồng
Stt |
Loại hình đào tạo |
Số lượng đào tạo và kinh phí đào tạo |
|||||||||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng kinh phí từ 2016-2020 |
||||||||||||
Năm 2016 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2016 đến năm 2020 |
Năm 2017 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2017 đến năm 2020 |
Năm 2018 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2018 đến năm 2020 |
Năm 2019 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2019 đến năm 2020 |
Năm 2020 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2020 |
|||
1 |
BÁC SĨ |
83 |
|
|
83 |
|
|
83 |
|
|
83 |
|
|
83 |
|
|
|
2 |
Chính quy Đ/C |
60 |
27.000.000 |
8.100.000.000 |
60 |
28.000.000 |
6.720.000.000 |
60 |
29.000.000 |
5.220.000.000 |
60 |
30.000.000 |
3.600.000.000 |
60 |
31.000.000 |
1.860.000.000 |
25.500.000.000 |
3 |
Liên thông Đ/C |
12 |
28.000.000 |
1.680.000.000 |
12 |
29.000.000 |
1.392.000.000 |
12 |
30.000.000 |
1.080.000.000 |
12 |
31.000.000 |
744.000.000 |
12 |
32.000.000 |
384.000.000 |
5.280.000.000 |
4 |
Liên thông |
11 |
10.000.000 |
550.000.000 |
11 |
11.000.000 |
484.000.000 |
11 |
12.000.000 |
396.000.000 |
11 |
13.000.000 |
286.000.000 |
11 |
14.000.000 |
154.000.000 |
1.870.000.000 |
5 |
Cử Nhân Y ĐH |
50 |
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
|
6 |
Chính quy Đ/C |
20 |
21.000.000 |
2.100.000.000 |
20 |
22.000.000 |
1.760.000.000 |
20 |
23.000.000 |
1.380.000.000 |
20 |
24.000.000 |
960.000.000 |
20 |
25.000.000 |
500.000.000 |
6.700.000.000 |
7 |
Liên thông Đ/C |
15 |
20.000.000 |
1.500.000.000 |
15 |
21.000.000 |
1.260.000.000 |
15 |
22.000.000 |
990.000.000 |
15 |
23.000.000 |
690.000.000 |
15 |
24.000.000 |
360.000.000 |
4.800.000.000 |
8 |
Liên thông |
15 |
8.000.000 |
600.000.000 |
15 |
9.000.000 |
540.000.000 |
15 |
10.000.000 |
450.000.000 |
15 |
11.000.000 |
330.000.000 |
15 |
12.000.000 |
180.000.000 |
2.100.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
133 |
|
14.530.000.000 |
133 |
|
12.156.000.000 |
133 |
|
9.516.000.000 |
133 |
|
6.610.000.000 |
133 |
|
3.438.000.000 |
46.250.000.000 |
Ước tính kinh phí đào tạo từ năm 2016 đến năm 2020 (chưa trừ): 46.250.000.000 đồng
Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ hệ chính quy đào tạo theo ĐCSD: 32.200.000.000 đồng
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo đối với các viên chức tại các Bệnh viện: 9.835.000.000 đồng
- Trừ Kinh phí 30% đối tượng các Bệnh viện (do đơn vị chi hoặc cá nhân đi học chi trả): 4.215.000.000 đồng
Nhu cầu kinh phí đào tạo đại học từ năm 2016 - 2020: 42.035.000.000 đồng
KINH PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1129 /QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: đồng
Stt |
Loại hình đào tạo |
Số lượng đào tạo và kinh phí đào tạo |
|||||||||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng kinh phí từ 2016-2020 |
||||||||||||
Năm 2016 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2016 đến năm 2018 |
Năm 2017 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2017 đến năm 2020 |
Năm 2018 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2018 đến năm 2020 |
Năm 2019 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2019 đến năm 2020 |
Năm 2020 |
Kinh phí ước tính/ 01 hv |
Kinh phí ước tính năm 2020 |
|||
1 |
Tiến sĩ Bác sĩ |
2 |
30.000.000 |
120.000.000 |
2 |
31.000.000 |
124.000.000 |
2 |
32.000.000 |
128.000.000 |
1 |
33.000.000 |
66.000.000 |
1 |
34.000.000 |
68.000.000 |
506.000.000 |
2 |
Thạc sĩ Bác sĩ |
2 |
12.000.000 |
48.000.000 |
2 |
13.000.000 |
52.000.000 |
2 |
14.000.000 |
56.000.000 |
1 |
15.000.000 |
30.000.000 |
1 |
16.000.000 |
32.000.000 |
218.000.000 |
3 |
Bác sĩ CK II |
15 |
32.000.000 |
960.000.000 |
15 |
33.000.000 |
990.000.000 |
15 |
34.000.000 |
1.020.000.000 |
12 |
35.000.000 |
840.000.000 |
12 |
36.000.000 |
864.000.000 |
4.674.000.000 |
4 |
Bác sĩ CK I |
38 |
12.000.000 |
912.000.000 |
38 |
13.000.000 |
988.000.000 |
38 |
14.000.000 |
1.064.000.000 |
33 |
15.000.000 |
990.000.000 |
33 |
16.000.000 |
1.056.000.000 |
5.010.000.000 |
5 |
Dược sĩ tiến sĩ |
1 |
30.000.000 |
60.000.000 |
1 |
31.000.000 |
62.000.000 |
1 |
32.000.000 |
64.000.000 |
1 |
33.000.000 |
66.000.000 |
1 |
34.000.000 |
68.000.000 |
320.000.000 |
6 |
Thạc sĩ dược |
1 |
12.000.000 |
24.000.000 |
1 |
13.000.000 |
26.000.000 |
1 |
14.000.000 |
28.000.000 |
1 |
15.000.000 |
30.000.000 |
1 |
16.000.000 |
32.000.000 |
140.000.000 |
7 |
Dược sĩ CK II |
1 |
32.000.000 |
64.000.000 |
1 |
33.000.000 |
66.000.000 |
1 |
34.000.000 |
68.000.000 |
1 |
35.000.000 |
70.000.000 |
1 |
36.000.000 |
72.000.000 |
340.000.000 |
8 |
Dược sĩ CK I |
1 |
12.000.000 |
24.000.000 |
1 |
13.000.000 |
26.000.000 |
1 |
14.000.000 |
28.000.000 |
1 |
15.000.000 |
30.000.000 |
1 |
16.000.000 |
32.000.000 |
140.000.000 |
9 |
Th sĩ Đ. dưỡng |
2 |
12.000.000 |
48.000.000 |
2 |
13.000.000 |
52.000.000 |
2 |
14.000.000 |
56.000.000 |
1 |
15.000.000 |
30.000.000 |
1 |
16.000.000 |
32.000.000 |
218.000.000 |
1 0 |
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV) |
40 |
33.000.000 |
2.640.000.000 |
40 |
34.000.000 |
2.720.000.000 |
41 |
35.000.000 |
2.870.000.000 |
30 |
36.000.000 |
2.160.000.000 |
30 |
37.000.000 |
2.220.000.000 |
12.610.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
103 |
|
4.900.000.000 |
103 |
|
5.106.000.000 |
104 |
|
5.382.000.000 |
82 |
|
4.312.000.000 |
82 |
|
4.476.000.000 |
24.176.000.000 |
Ước tính kinh phí đào tạo từ năm 2016 đến năm 2020 (chưa trừ): 24.176.000.000 đồng
Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo: 12.088.000.000 đồng
- Kinh phí 50% (do đơn vị chi hoặc cá nhân đi học chi trả): 12.088.000.000 đồng
Nhu cầu kinh phí đào tạo sau đại học từ năm 2016 - 2020: 12.088.000.000 đồng
KINH PHÍ TIẾP TỤC HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐÃ ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: đồng
Stt |
Loại hình đào tạo |
Đang đào tạo ra trường từ năm 2016 đến năm 2020 |
Cộng số lượng |
|||||||||
2016 |
Ước kinh phí hỗ trợ |
2017 |
Ước kinh phí hỗ trợ |
2018 |
Ước kinh phí hỗ trợ |
2019 |
Ước kinh phí hỗ trợ |
2020 |
Ước kinh phí hỗ trợ |
|||
1 |
Bác sỹ chính quy theo ĐCSD |
28 |
756.000.000 |
42 |
2.268.000.000 |
67 |
5.427.000.000 |
65 |
7.020.000.000 |
64 |
8.640.000.000 |
266 |
2 |
Bác sỹ liên thông theo ĐCSD (100% học phí) |
14 |
392.000.000 |
12 |
672.000.000 |
10 |
840.000.000 |
17 |
1.904.000.000 |
|
|
53 |
3 |
Bác sỹ liên thông theo ĐCSD (70% học phí) |
|
|
16 |
627.200.000 |
5 |
294.000.000 |
11 |
862.400.000 |
|
|
32 |
4 |
Bác sỹ Liên thông (100% học phí) |
6 |
48.000.000 |
9 |
144.000.000 |
10 |
240.000.000 |
15 |
480.000.000 |
|
|
40 |
5 |
Bác sỹ Liên thông (70% học phí) |
5 |
28.000.000 |
7 |
78.400.000 |
3 |
50.400.000 |
7 |
156.800.000 |
|
|
22 |
6 |
Dược sĩ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng |
9 |
225.000.000 |
13 |
0 |
18 |
0 |
11 |
0 |
17 |
0 |
68 |
7 |
Dược sĩ liên thông đào tạo theo địa chỉ sử dụng |
23 |
598.000.000 |
|
0 |
0 |
0 |
13 |
0 |
|
|
36 |
8 |
Dược sĩ liên thông |
7 |
56.000.000 |
11 |
0 |
6 |
0 |
1 |
0 |
|
|
25 |
9 |
Cử nhân Y chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng |
|
|
8 |
288.000.000 |
0 |
|
|
|
|
|
8 |
10 |
Cử nhân Y liên thông theo ĐCSD (100% học phí) |
|
|
3 |
108.000.000 |
0 |
|
1 |
72.000.000 |
|
|
4 |
11 |
Cử nhân Y liên thông theo ĐCSD (70% học phí) |
|
|
14 |
352.800.000 |
3 |
113.400.000 |
4 |
201.600.000 |
|
|
21 |
12 |
Cử nhân Y liên thông (100% học phí) |
5 |
40.000.000 |
2 |
32.000.000 |
54 |
2.916.000.000 |
24 |
1.728.000.000 |
|
|
85 |
13 |
Cử nhân Y liên thông (70% học phí) |
25 |
200.000.000 |
26 |
291.200.000 |
2 |
48.000.000 |
8 |
403.200.000 |
|
|
61 |
Cộng số lượng |
122 |
|
163 |
|
178 |
|
177 |
|
81 |
|
721 |
|
CỘNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO |
|
2.343.000.000 |
|
4.861.600.000 |
|
9.928.800.000 |
|
12.828.000.000 |
|
8.640.000.000 |
36.258.400.000 |
Kinh phí để tiếp tục hỗ trợ cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2016 - 2020: 36.258.400.000 đồng
Trừ tự túc và hỗ trợ 50% học phí giai đoạn 2016 - 2020: 5.078.000.000 đồng (gồm: năm 2017 là 06 người (04 bác sỹ, 02 dược sỹ) với kinh phí là 316.000.000 đồng; năm 2018 là 04 người (04 bác sỹ) với kinh phí là 324.000.000 đồng; năm 2019 là 09 người (09 bác sỹ), hỗ trợ 50% là 10 người (05 bác sỹ, 05 dược sỹ) với kinh phí là 1.522.000.000 đồng; năm 2020 là 27 người (27 bác sỹ ) với kinh phí là 2.916.000.000 đồng)
Nhu cầu kinh phí để tiếp tục hỗ trợ cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2016 - 2020 (sau khi trừ tự túc và hỗ trợ 50% học phí): 31.180.400.000 đồng
KINH PHÍ TIẾP TỤC HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐÃ ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1129 /QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: đồng
Stt |
Loại hình đào tạo |
Số lượng đào tạo và kinh phí đào tạo |
Cộng số lượng |
||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
||||||||
SL đào tạo |
Hỗ trợ kinh phí |
Ước kinh phí hỗ trợ |
SL đào tạo |
Hỗ trợ kinh phí |
Ước kinh phí hỗ trợ |
SL đào tạo năm 2016+2017 |
Hỗ trợ kinh phí năm 2016 + 2017 |
||
1 |
Tiến sĩ Bác sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thạc sĩ Bác sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bác sĩ CK II |
13 |
0 |
32.000.000 |
7 |
2 |
32.000.000 |
20 |
2 |
4 |
Bác sĩ CK I |
21 |
17 |
102.000.000 |
24 |
17 |
221.000.000 |
45 |
34 |
5 |
Dược sĩ tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
6 |
Thạc sĩ dược |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
7 |
Dược sĩ CK II |
1 |
0 |
0 |
|
|
|
1 |
0 |
8 |
Dược sĩ CK I |
1 |
1 |
6.000.000 |
2 |
2 |
26.000.000 |
3 |
3 |
9 |
Th sĩ Đ. dưỡng |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
10 |
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV) |
20 |
11 |
181.500.000 |
15 |
10 |
340.000.000 |
35 |
21 |
|
Cộng số lượng |
56 |
29 |
|
48 |
31 |
|
104 |
60 |
|
CỘNG KINH PHÍ |
|
|
321.500.000 |
|
|
619.000.000 |
940.500.000 |
Nhu cầu kinh phí để tiếp tục hỗ trợ cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ sau đại học giai đoạn 2016 - 2020: 940.500.000 đồng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.