ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1110/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 02 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ
TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến).
1.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
a) Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
b) Sửa đổi tên thủ tục thủ tục hành chính.
Lý do: Đảm bảo thống nhất với tên thủ tục hành chính được quy định tại Điều 9 Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
c) Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Đảm bảo rõ ràng, phù hợp quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc thành 10 ngày làm việc, cụ thể như sau:
- Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 15, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 15, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Sửa tên đối với thủ tục hành chính số thứ tự 15, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành: “Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim”;
c) Bổ sung yêu cầu, điều kiện đối với thủ tục hành chính số thứ tự 15, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, như sau:
“- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến”.
1.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
- Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
- Đảm bảo sự thống nhất, phù hợp trong việc quy định thủ tục hành chính tại các văn bản pháp luật có liên quan.
2.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc thành 10 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 16, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Đối với thủ tục hành chính số 16, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
3. Thủ tục hành chính: Đăng ký tổ chức lễ hội
3.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Đề nghị quy định cụ thể về cơ quan giải quyết.
Lý do: Đảm bảo thống nhất với Điều 02 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Theo đó, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lễ hội.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh cơ quan giải quyết đối với thủ tục hành chính số thứ tự 36, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
3.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Đảm bảo sự thống nhất, phù hợp trong việc quy định thủ tục hành chính tại các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Thủ tục hành chính: Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
4.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Đề nghị quy định cụ thể về cơ quan giải quyết.
Lý do: Đảm bảo thống nhất với Điều 02 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT- BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Theo đó, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lễ hội.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh cơ quan giải quyết đối với thủ tục hành chính số thứ tự 37, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
4.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Đảm bảo sự thống nhất, phù hợp trong việc quy định thủ tục hành chính tại các văn bản pháp luật có liên quan.
5.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 05 ngày làm việc (không tính trường hợp phải thành lập Hội đồng).
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc thành 05 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Tại khoản 1, 2 Điều 13 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
b) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 26, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Đối với thủ tục hành chính số 26, Mục lĩnh vực văn hóa, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Cắt giảm 28% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
6.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 06 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc thành 06 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Tại điểm c khoản 4 Điều 50 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi số 26/2018/QH14;
b) Đối với thủ tục hành chính số 86, Mục lĩnh vực thể dục, thể thao, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4878/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Đối với thủ tục hành chính số 84, Mục lĩnh vực thể dục, thể thao, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
6.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản:
Cắt giảm 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
7.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc còn lại 06 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc thành 06 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 112, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4878/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 107, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
7.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản:
Cắt giảm 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
8.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc thành 04 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 113, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4878/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Đối với thủ tục hành chính số 108, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản:
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
9.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc thành 04 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 114, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4878/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 109, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp thành phố ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
9.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản:
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
10.1. Nội dung rà soát, đơn giản:
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc thành 04 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Khoản 4 Điều 23 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 115, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định số 4878/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Đối với thủ tục hành chính số thứ tự 110, Mục lĩnh vực du lịch, Phần thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
10.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản:
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.