ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1107/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1573/TTr-SCT ngày 30 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG NĂM 2021 - TẾT NHÂM DẦN
2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; ỨNG PHÓ KHẨN CẤP DỊCH BỆNH VIÊM ĐƯỜNG
HÔ HẤP CẤP COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
- Chương trình Bình ổn thị trường, năm 2021 - Tết Nhâm Dần 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ứng phó khẩn cấp dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid - 19 (sau đây gọi là Chương trình) nhằm chủ động, đảm bảo cung cầu hàng hóa, ổn định giá cả các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố, kể cả khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid-19 lan rộng trên cả nước và trên địa bàn Thành phố.
- Chương trình gắn với thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai thực hiện theo hướng xã hội hóa, khai thác tối đa tiềm năng của các nguồn lực xã hội, tạo điều kiện cho các nguồn lực gắn kết, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Thành phố và cả nước.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm được sản xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, đảm bảo cân đối cung cầu và đáp ứng nhu cầu của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Chương trình thực hiện kết nối Doanh nghiệp với ngân hàng thương mại để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối tác phù hợp tại các tỉnh, thành phố để phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân Thành phố và mở rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng lưới và đa dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Chương trình thực hiện kết nối các hợp tác xã với các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào cho thị trường Thành phố.
1. Mặt hàng, lượng hàng tham gia Chương trình
1.1 Các mặt hàng phục vụ người dân phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid-19
- Khẩu trang các loại (trừ khẩu trang chuyên dụng ngành y tế): 65,65 triệu cái/03 tháng.
- Nước rửa tay sát khuẩn: 4,52 triệu chai (1,7 triệu lít)/03 tháng.
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm)
1.2 Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu
- Nhóm hàng: 10 nhóm hàng Lương thực, thực phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì gói, bún khô ...); đường RE, RS; dầu ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả; thủy hải sản, gia vị.
- Lượng hàng:
+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 25% đến 30% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: |
2.564,7 tấn/tháng |
* Trứng gia cầm: |
47,8 triệu quả/tháng |
* Đường: |
900 tấn/tháng |
* Thực phẩm chế biến: |
467,6 tấn/tháng |
* Dầu ăn: |
722,5 tấn/tháng |
* Rau củ quả: |
6.320,3 tấn/tháng |
* Thịt gia súc: |
4.408,8 tấn/tháng |
* Thủy hải sản: |
228,1 tấn/tháng |
* Thịt gia cầm: |
6.288,3 tấn/tháng |
* Gia vị: |
219 tấn/tháng |
+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 25% đến 40% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: |
3.404,4 tấn/tháng |
* Trứng gia cầm: |
78,5 triệu quả/tháng |
* Đường: |
1.400 tấn/tháng |
* Thực phẩm chế biến: |
892,9 tấn/tháng |
* Dầu ăn: |
1.150 tấn/tháng |
* Rau củ quả: |
9.996,5 tấn/tháng |
* Thịt gia súc: |
5.686 tấn/tháng |
* Thủy hải sản: |
347,5 tấn/tháng |
* Thịt gia cầm: |
9.346 tấn/tháng |
* Gia vị: |
254,9 tấn/tháng |
+ Các tháng trong giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch Covid-19, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến 50% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: |
2.941,6 tấn/tháng |
* Trứng gia cầm: |
39,2 triệu quả/tháng |
* Đường: |
1.035 tấn/tháng |
* Thực phẩm chế biến: |
537,5 tấn/tháng |
* Dầu ăn: |
836 tấn/tháng |
* Rau củ quả: |
7.653 tấn/tháng |
* Thịt gia súc: |
5.407,5 tấn/tháng |
* Thủy hải sản: |
282,4 tấn/tháng |
* Thịt gia cầm: |
8.139,8 tấn/tháng |
* Gia vị: |
285,2 tấn/tháng |
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm)
1.3 Các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng
- Nhóm hàng: 03 nhóm hàng chính yếu phục vụ mùa khai giảng năm học mới gồm tập vở; cặp, ba lô, túi xách; đồng phục học sinh.
- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến 50% nhu cầu tiêu dùng của học sinh, sinh viên trên địa bàn Thành phố năm học 2021 - 2022; cụ thể:
* Tập học sinh: |
12,63 triệu quyển |
* Đồng phục học sinh: |
444.780 bộ |
*Cặp, ba lô, túi xách: |
1.390.000 cái. |
*Giày, dép học sinh: |
100.000 đôi |
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm)
1.4 Các mặt hàng sữa
- Nhóm hàng: 04 nhóm sản phẩm sữa gồm sữa bột dành cho trẻ em; sữa bột dành cho bà mẹ mang thai; sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường); sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất (gồm sữa nước, sữa chua uống).
- Lượng hàng:
+ Tháng thường: Lượng sữa tham gia bình ổn thị trường là 23,20 tấn/tháng và 880.000 lít sữa nước/tháng.
+ Tháng trong giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch Covid-19: Lượng sữa tham gia bình ổn thị trường là 26,90 tấn/tháng và 1.114.000 lít sữa nước/tháng.
2. Đối tượng và điều kiện tham gia Chương trình
2.1. Đối tượng
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
2.2. Điều kiện
a) Đối với các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh
- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải có chức năng sản xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị - công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng theo kế hoạch của Chương trình, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thống nhất và công bố.
- Có hệ thống phân phối, đại lý, mạng lưới bán hàng (ít nhất 12 điểm bán) hoạt động ổn định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán hàng bình ổn thị trường, kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện Chương trình kèm theo hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.
- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh, tạo nguồn hàng khả thi; có năng lực tài chính, tình hình tài chính lành mạnh (không có nợ xấu, nợ quá hạn... thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm gần nhất).
- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp đã tham gia tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những năm trước.
b) Đối với các tổ chức tín dụng
- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng cho vay với lãi suất phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Xây dựng phương án cho vay và quy trình thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
3. Quyền lợi và nghĩa vụ của Doanh nghiệp tham gia Chương trình
3.1. Quyền lợi
- Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối với các Tổ chức tín dụng tham gia Chương trình [lãi suất cho vay trung, dài hạn (6,5% - 11,3%/năm) và ngắn hạn (4,5%/năm)] vay vốn với lãi suất phù hợp để đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ bình ổn thị trường Thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Thành phố sẽ ưu tiên, xem xét hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia Chương trình theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 08/10/2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về kích cầu đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ưu tiên hỗ trợ, cầu nối giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp tham gia Chương trình được cung ứng vào các hệ thống phân phối hiện đại; các chuỗi cung ứng; kênh truyền thống; bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn, trường học, bệnh viện,...
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia các Chương trình hội nghị, hội chợ, chương trình khuyến mại và các hoạt động xúc tiến thương mại khác (bố trí khu vực ưu tiên, miễn giảm chi phí thuê gian hàng, quảng cáo truyền thông,...), kết nối với các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia tại các Chương trình; hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị trường để cung ứng và tiêu thụ sản phẩm tại các tỉnh, thành và nước ngoài (nếu có).
- Doanh nghiệp được Thành phố hỗ trợ cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải đối với doanh nghiệp tham gia Chương trình (04 nhóm Chương trình Bình ổn thị trường: Lương thực thực phẩm thiết yếu, Mùa khai giảng, Sữa và Dược phẩm thiết yếu) để thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình; ưu tiên, tạo điều kiện cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương trình (lễ, tết) hoặc khi thị trường có biến động.
- Sử dụng biểu trưng (logo) trên bao bì sản phẩm hàng hóa và trên các phương tiện vận tải (miễn phí); quản lý, khai thác, sử dụng và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan đối với việc sử dụng biểu tượng này.
3.2. Nghĩa vụ
- Đăng ký chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo đúng kế hoạch tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được phê duyệt; đảm bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực phẩm và bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thống nhất và công bố.
- Tích cực phát triển hệ thống phân phối và tăng số điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán; treo băng - rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá ... theo đúng quy cách hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với tổ chức tín dụng tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế hoạch được phê duyệt; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Trong thời gian tham gia Chương trình, trường hợp có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Công Thương, Sở Tài chính và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay trước 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Thực hiện đúng các cam kết của doanh nghiệp, các quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương trình của Sở Công Thương.
4. Cơ chế thực hiện Chương trình
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
4.2. Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn vốn tự có, vốn vay từ các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với hạn mức và lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và đảm bảo:
+ Đối với các mặt hàng Lương thực, thực phẩm thiết yếu: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 5% đến 10% và giữ ổn định giá bán trong thời gian 02 tháng trước, trong, sau Tết Nhâm Dần năm 2022 (01 tháng trước Tết và 01 tháng sau Tết).
+ Đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 10% đến 15%.
+ Đối với các mặt hàng Sữa: đảm bảo giá bán bình ổn thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị trường.
- Giá thị trường là giá do mạng lưới báo giá của Sở Tài chính và giá tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi không phải là điểm bán Bình ổn thị trường cung cấp, đồng thời có tham khảo giá của Cục Thống kê công bố tại thời điểm Doanh nghiệp đăng ký giá hoặc thời điểm Doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh.
- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào tăng hoặc giảm từ 5% trở lên (riêng trong các giai đoạn biến động giá, tỷ lệ tăng hoặc giảm giá nguyên liệu, chi phí đầu vào được xem xét từ 2% - 5%) hoặc giá bán trên thị trường biến động giảm làm cho giá bán của Chương trình không đảm bảo tiêu chí thấp hơn thị trường ít nhất 5%, Doanh nghiệp được thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính; giá bán bình ổn thị trường vẫn có tính hợp lý, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
- Trường hợp thị trường biến động do có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, Doanh nghiệp tham gia Chương trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp tham gia Chương trình cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình ổn thị trường.
- Trường hợp biến động giá không theo quy luật thị trường, các Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng mức giá bán phù hợp, báo cáo Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định giá bán bình ổn thị trường trong giai đoạn biến động giá.
4.4. Phát triển mạng lưới
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức thực hiện các Chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ hàng hóa bình ổn thị trường.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường đã đăng ký với Sở Công Thương.
- Là Cơ quan thường trực của Chương trình.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng phù hợp và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và công khai thông tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng dẫn thủ tục, vận động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm định chặt chẽ để xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều kiện tham gia thực hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.
- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa; Kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan của Tổ Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm bảo nguồn hàng, tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện kiểm tra, giám sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn quận - huyện.
- Thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình, quảng bá biểu trưng (logo) Bình ổn thị trường; giúp người tiêu dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn thị trường.
- Làm đầu mối phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương các tỉnh, thành, sở ngành Thành phố tổ chức hiệu quả Hội nghị Kết nối cung - cầu hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh, thành năm 2021.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
- Phối hợp các cơ quan có liên quan xác định hạn mức vay của từng Doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của Doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt và công bố giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp.
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường để điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường kịp thời khi thị trường biến động hoặc có văn bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương trình.
- Chủ trì phối hợp với các sở - ngành chức năng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm theo pháp luật đối với các trường hợp vi phạm; đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả và để xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý.
- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn nhóm hàng thiết yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín tham gia Chương trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về các Chương trình Bình ổn thị trường đang tổ chức thực hiện trên địa bàn Thành phố đến các phòng giáo dục - đào tạo quận - huyện và các trường học trên địa bàn Thành phố để phụ huynh, học sinh, sinh viên biết và tham gia mua sắm.
- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng; tổ chức kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới thiệu hàng hóa bình ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách trên địa bàn Thành phố.
- Chỉ đạo phòng giáo dục - đào tạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, các doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng lưu động để phân phối hàng hóa trong Chương trình đến các trường học trên địa bàn Thành phố phục vụ học sinh, sinh viên, đặc biệt ưu tiên phân phối lưu động phục vụ tại các quận ven - huyện ngoại thành, vùng sâu, vùng xa.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia Chương trình liên kết trong quá trình đầu tư phát triển chăn nuôi tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản xuất sản phẩm nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định (ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng lưới điểm bán của Chương trình.
- Phối hợp Sở Công Thương triển khai thực hiện các hoạt động kết nối tiêu thụ sản phẩm của Chương trình và đặc sản vùng miền tại các hệ thống nhà hàng, khách sạn và điểm phục vụ du lịch.
- Tổ chức quảng bá sản phẩm của Chương trình và đặc sản vùng miền đến du khách du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các hội nghị, hội thảo, sự kiện văn hóa...
- Tuyên truyền, thông tin sản phẩm Bình ổn thị trường, nông sản an toàn và đặc sản vùng miền đến các hệ thống nhà hàng, khách sạn trên địa bàn Thành phố.
6. Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
- Phối hợp Sở Công Thương kiểm soát quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm của các doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; phối hợp với các cơ quan báo, đài tuyên truyền về an toàn thực phẩm, phổ biến quy định của pháp luật nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- Phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các Chương trình Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh;
8. Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Báo chí Thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương trình.
- Chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin không chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng uy tín và hoạt động của Chương trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về Chương trình.
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố có cơ chế hỗ trợ cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải đối với doanh nghiệp tham gia Chương trình (04 nhóm Chương trình Bình ổn thị trường: Lương thực thực phẩm thiết yếu, Mùa khai trường, Sữa và Dược phẩm thiết yếu); hướng dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình theo đề nghị của Sở Công Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đề nghị cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương trình (lễ, tết) hoặc khi thị trường có biến động.
10. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các trường học, bệnh viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế xuất - khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu tư phát triển điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
11. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
- Thông tin về Chương trình đến các tổ chức tín dụng và giới thiệu tổ chức tín dụng có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật hiện hành, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất, tình hình giải ngân của các ngân hàng tham gia Chương trình và báo cáo về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
12. Cục Quản lý thị trường Thành phố
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm...
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.
13. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa bàn biết và tham gia mua sắm.
- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng đang quản lý, sử dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho Doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị trường tại các chợ truyền thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên các quận ven - huyện ngoại thành, các quận - huyện có khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện báo cáo, đánh giá tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực phẩm (Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Bà Chiểu, Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình hình giá cả thị trường các mặt hàng trong Chương trình tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 5 hàng tháng.
- Báo cáo gửi về: Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương trình trong tháng liền trước.
Bộ phận thường trực của Chương trình Điện thoại: 028. 3829 1670 Fax: 028. 3829 6389 Email: binhonthitruong@tphcm.gov.vn |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2021 VÀ TẾT NHÂM DẦN 2022
(PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
STT |
ĐƠN VỊ |
ĐVT |
THÁNG THƯỜNG |
Giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19 |
THÁNG TẾT |
|
Ngắn hạn (01 tháng) |
Dài hạn (03 Tháng) |
|||||
1 |
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
Gạo |
Tấn |
1.330,0 |
1.529,5 |
4.588,5 |
1.700,0 |
|
+ Gao trắng thường |
Tấn |
370,0 |
425,5 |
1.276,5 |
500,0 |
|
+ Gạo trắng thơm |
Tấn |
960,0 |
1.104,0 |
3.312,0 |
1.200,0 |
|
Đường RE |
Tấn |
900,0 |
1.035,0 |
3.105,0 |
1.400,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
670,0 |
770,5 |
2.311,5 |
1.090,0 |
|
Thịt gia súc |
Tấn |
1.550,0 |
1.782,5 |
5.347,5 |
1.990,0 |
|
Thịt gia cầm |
Tấn |
745,0 |
856,8 |
2.570,3 |
975,0 |
|
+ Thịt gà ta |
Tấn |
|
|
|
440,0 |
|
+ Thịt gà thả vườn |
Tấn |
330,0 |
379,5 |
1.138,5 |
535,0 |
|
+ Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
415,0 |
477,3 |
1.431,8 |
|
|
Trứng gia cầm |
Triệu quả |
2,5 |
2,9 |
8,6 |
3,1 |
|
+ Trứng gà |
Triệu quả |
1,7 |
1,9 |
5,8 |
2,1 |
|
+ Trứng vịt |
Triệu quả |
1,0 |
1,1 |
3,3 |
1,2 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
250,0 |
287,5 |
862,5 |
550,0 |
|
Rau củ quả |
Tấn |
2.000,0 |
2.300,0 |
6.900,0 |
4.500,0 |
|
Thủy hải sản đông lạnh |
Tấn |
126,0 |
144,9 |
434,7 |
195,0 |
2 |
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng hạt dài thường 5% tấm |
Tấn |
73,5 |
91,0 |
273,0 |
100,0 |
|
Gạo Thơm Jasmine |
Tấn |
31,5 |
39,0 |
117,0 |
80,0 |
3 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar |
|
|
|
|
|
|
Gạo Thiên Kim Tây Đô |
Tấn |
100,0 |
115,0 |
345,0 |
250,0 |
|
Gạo Thiên Kim Hương Lài |
Tấn |
200,0 |
230,0 |
690,0 |
350,0 |
4 |
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
Gao thông dụng 1 (TD1) |
Tấn |
250,0 |
287,5 |
862,5 |
250,0 |
|
Gao Thơm Jasmine |
Tấn |
150,0 |
150,0 |
450,0 |
150,0 |
5 |
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng Hạt dài |
Tấn |
150,0 |
172,5 |
517,5 |
180,0 |
|
Gạo Thơm Jasmine |
Tấn |
120.0 |
138,0 |
414,0 |
150,0 |
6 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây |
|
|
|
|
|
|
Mì gói |
Tấn |
30,7 |
35,3 |
105,9 |
36,8 |
|
Bún - Bánh hỏi |
Tấn |
32,7 |
37,6 |
112,8 |
39,2 |
|
Phở gói - phở tô |
Tấn |
5,5 |
6,3 |
19,0 |
6,6 |
|
Miến |
Tấn |
6,3 |
7,2 |
21,7 |
7,6 |
|
Nước tương |
Tấn |
3,5 |
4,0 |
12,1 |
4,2 |
7 |
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Miliket |
|
|
|
|
|
|
Mì ăn liền |
Tấn |
12,0 |
13,8 |
41,4 |
16,0 |
|
Hủ tiểu ăn liền |
Tấn |
2,0 |
2,3 |
6,9 |
3,0 |
8 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
|
|
|
|
|
|
Thịt heo tươi sống |
Tấn |
210,0 |
220,0 |
660,0 |
250,0 |
|
Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên con |
Tấn |
63,0 |
73,0 |
219,0 |
140,0 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
31,5 |
41,5 |
124,5 |
70,0 |
9 |
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN |
|
|
|
|
|
|
Thịt heo |
Tấn |
1.308,8 |
1.709,5 |
5.128,5 |
1.435,0 |
10 |
Công ty TNHH San Hà |
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc |
Tấn |
100,0 |
100,0 |
300,0 |
100,0 |
|
Thịt gà ta Ngọc Hà |
Tấn |
920,0 |
1.040,0 |
3.120,0 |
1.943,5 |
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
2.300,0 |
2.600,0 |
7.800,0 |
2.300,0 |
|
Thịt gà thả vườn |
Tấn |
575,0 |
650,0 |
1.950,0 |
690,0 |
|
Thịt vịt nguyên con |
Tấn |
575,0 |
650,0 |
1.950,0 |
632,5 |
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc |
Tấn |
920,0 |
1.040,0 |
3.120,0 |
1.437,5 |
11 |
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình |
|
|
|
|
|
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
210,0 |
241,5 |
724,5 |
250,0 |
|
Trứng gà |
Triệu quả |
0,1 |
0,1 |
0,4 |
0,5 |
12 |
Công ty Cổ phần Ba Huân |
|
|
|
|
|
|
Trứng gà |
Triệu quả |
23,6 |
29,3 |
87,8 |
27,5 |
|
Trứng vịt |
Triệu quà |
15,8 |
|
|
17,5 |
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
656,3 |
812,5 |
2.437,5 |
750,0 |
|
Thực phẩm chế biến (Lạp xưởng, xúc xích,...) |
Tấn |
78,8 |
97,5 |
292,5 |
112,5 |
13 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
|
|
|
|
|
|
Trứng gà |
Triệu quả |
1,4 |
1,6 |
4,8 |
3,1 |
|
Trứng vịt |
Triệu quả |
1,0 |
1,1 |
3,3 |
1,5 |
14 |
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food |
|
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
4,5 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
15 |
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản Phong Thúy |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
777,0 |
1.100,0 |
2.862,0 |
1.130,0 |
16 |
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
450,0 |
550,0 |
1.530,0 |
510,0 |
17 |
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
500,0 |
650,0 |
1.950,0 |
700,0 |
18 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
491,0 |
515,6 |
1.546,7 |
567,0 |
19 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại và Dịch vụ Phước An |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
619,5 |
767,0 |
2.301,0 |
682,5 |
20 |
Hợp tác xã Dịch vu Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
598,5 |
688,3 |
2.064,8 |
677,0 |
21 |
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
703,5 |
871,0 |
2.613,0 |
850,0 |
22 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam |
|
|
|
|
|
|
Thủy hải sản chế biến |
Tấn |
2,1 |
2,4 |
7,1 |
2,5 |
23 |
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc |
Tấn |
23,0 |
26,5 |
79,4 |
41,0 |
24 |
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
3,0 |
3,5 |
10,4 |
3,5 |
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
5,5 |
6,3 |
19,0 |
6,0 |
|
Gà thả vườn/gà ta |
Tấn |
2,0 |
2,3 |
6,9 |
2,5 |
|
Trứng gà/vịt |
Triệu quả |
0,0 |
0,0 |
0,1 |
0,0 |
25 |
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
Gạo (gạo thường và gạo thơm) |
Tấn |
65,0 |
74,8 |
224,3 |
75,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
65,0 |
74,8 |
224,3 |
75,0 |
26 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất |
|
|
|
|
|
|
Nước mắm |
Tấn |
15,0 |
50,0 |
150,0 |
80,0 |
27 |
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn |
|
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
2,8 |
4,0 |
12,0 |
4,4 |
|
Nước mắm cá cơm Bản Việt |
Tấn |
0,5 |
09 |
2,7 |
1,0 |
28 |
Công ty Cổ phần Vinamit |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
15,8 |
19,5 |
58,5 |
30,0 |
|
Trái cây sấy |
Tấn |
105,0 |
130,0 |
390,0 |
250,0 |
29 |
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
Thịt heo mãnh |
Tấn |
360,0 |
648,0 |
1.944,0 |
720,0 |
|
Thịt gà |
Tấn |
8,0 |
10,0 |
30,0 |
12,0 |
|
Thịt vịt nguyên con |
Tấn |
7,0 |
12,5 |
37,5 |
12,5 |
|
Trứng gà |
Triệu quả |
3,2 |
3,9 |
11,7 |
9,0 |
30 |
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy |
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc |
Tấn |
210,0 |
260,0 |
780,0 |
300,0 |
31 |
Công ty TNHH FEDDY |
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc |
Tấn |
375,0 |
431,3 |
1.293,8 |
550,0 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
40,0 |
46,0 |
138,0 |
75,0 |
32 |
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
|
|
|
|
|
|
Trái cây |
Tấn |
100,0 |
115,0 |
345,0 |
150,0 |
|
Rau củ quả |
Tấn |
60,0 |
69,0 |
207,0 |
100,0 |
|
Gà thả vườn/gà ta |
Tấn |
100,0 |
115,0 |
345,0 |
150,0 |
|
Vịt thả đồng hữu cơ |
Tấn |
50,0 |
57,5 |
172,5 |
75,0 |
|
Thịt heo (pha lóc) |
Tấn |
200,0 |
230,0 |
690,0 |
300,0 |
|
Trứng gà |
Triệu quả |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,1 |
|
Trứng vịt |
Triệu quả |
0,0 |
0,0 |
0,1 |
0,1 |
|
Thủy hải sản (đông lạnh) |
Tấn |
100,0 |
115,0 |
300,0 |
150,0 |
33 |
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
1.200 |
1.440 |
4.320 |
1.800 |
|
Gạo |
Tấn |
400 |
480 |
1.440 |
440 |
|
Dầu ăn |
Lít |
400.000 |
480.000 |
1.440.000 |
480.000 |
|
Nước mắm |
Lít |
120.000 |
144.000 |
432.000 |
228.000 |
|
Đường |
Tấn |
260,0 |
312,0 |
936,0 |
320,0 |
34 |
Công ty TNHH Rau Củ Quả Trường Phát |
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
8 |
10 |
30 |
10 |
35 |
Công ty TNHH Mía đường Cồn Long Mỹ Phát |
|
|
|
|
|
|
Đường |
Tấn |
200 |
200 |
600 |
200 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2021 VÀ TẾT NHÂM DẦN 2022
(PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
STT |
MẶT HÀNG |
ĐVT |
THÁNG THƯỜNG |
Giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19 |
THÁNG TẾT |
|
Ngắn hạn (01 tháng) |
Dài hạn (03 Tháng) |
|||||
I |
LƯƠNG THỰC |
Tấn |
2.564,7 |
2.941,6 |
8.822,1 |
3.404,4 |
1 |
Gạo trắng thơm |
Tấn |
1.332,0 |
1.512,0 |
4.536,0 |
1.661,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
960,0 |
1.104,0 |
3.312,0 |
1.200,0 |
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
Tấn |
31,5 |
39,0 |
117,0 |
80,0 |
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
150,0 |
150 0 |
450,0 |
150,0 |
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
Tấn |
120,0 |
138,0 |
414,0 |
150,0 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Tấn |
5,5 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam |
Tấn |
65,0 |
75,0 |
225,0 |
75,0 |
2 |
Gạo trắng thường |
Tấn |
1.143,5 |
1.323,0 |
3.966,0 |
1.630,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
370,0 |
426,0 |
1.278,0 |
500,0 |
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
Tấn |
73,5 |
91,0 |
273,0 |
100,0 |
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar |
Tấn |
300,0 |
345,0 |
1.035,0 |
600,0 |
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
250,0 |
288,0 |
862,5 |
250,0 |
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
Tấn |
150,0 |
173,0 |
517,5 |
180,0 |
3 |
Mì, bún, phở, hủ tiếu, bột thực phẩm các loại... |
Tấn |
89,2 |
106,6 |
320,1 |
113,4 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây |
Tấn |
75,2 |
90,6 |
271,8 |
94,4 |
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Miliket |
Tấn |
14,0 |
16,0 |
48,3 |
19,0 |
II |
ĐƯỜNG |
Tấn |
900,0 |
1.035,0 |
3.105,0 |
1.400,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
900,0 |
1.035,0 |
3.105,0 |
1.400,0 |
III |
DẦU ĂN |
Tấn |
722,5 |
836,0 |
2.507,0 |
1.150,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
670,0 |
771,0 |
2.312,0 |
1.090,0 |
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam |
Tấn |
52,5 |
65,0 |
195,0 |
60,0 |
IV |
THỊT GIA SÚC |
Tấn |
4.408,8 |
5.407,5 |
16.223,6 |
5.686,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
1.550,0 |
1.783,0 |
5.348,0 |
1.990,0 |
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Tấn |
210,0 |
220,0 |
660,0 |
250,0 |
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN |
Tấn |
1.380,8 |
1.709,5 |
5.128,5 |
1.435,0 |
|
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
Tấn |
23,0 |
26,0 |
79,4 |
41,0 |
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam |
Tấn |
360,0 |
648,0 |
1.944,0 |
720,0 |
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy |
Tấn |
210,0 |
260,0 |
780,0 |
300,0 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
100,0 |
100,0 |
300,0 |
100,0 |
|
Công ty TNHH FEDDY |
Tấn |
375,0 |
431,0 |
1.293,8 |
550,0 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Tấn |
200,0 |
230,0 |
690,0 |
300,0 |
V |
THỊT GIA CẦM |
Tấn |
6.288,3 |
8.139,8 |
24.417,4 |
9.346,0 |
1 |
Gà ta |
Tấn |
192,0 |
1.155,0 |
3.465,0 |
2.533,5 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
|
|
|
440,0 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
92,0 |
1.040,0 |
3.120,0 |
1.943,5 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
|
100,0 |
115,0 |
345,0 |
150,0 |
2 |
Gà công nghiệp nguyên con |
Tấn |
3.581,3 |
4.131,5 |
12.394,5 |
3.300,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
415,0 |
477,0 |
1.432,0 |
|
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
2.300 |
2.600 |
7.800 |
2.300 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Tấn |
656,3 |
812,5 |
2.437,5 |
750,0 |
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình |
Tấn |
210,0 |
242,0 |
725,0 |
250,0 |
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam |
Tấn |
8,0 |
10,0 |
30,0 |
12,0 |
3 |
Gà thả vườn |
Tấn |
970,0 |
1.105,3 |
3.314,9 |
1.367,5 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
330,0 |
380,0 |
1.139,0 |
535,0 |
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Tấn |
63,0 |
73,0 |
219,0 |
140,0 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
575,0 |
650,0 |
1.950,0 |
690,0 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Tấn |
2,0 |
2,3 |
6,9 |
2,5 |
4 |
Vịt |
Tấn |
625,0 |
708,0 |
2.123,0 |
707,5 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
575,0 |
650,0 |
1.950,0 |
632,5 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Tấn |
50,0 |
58,0 |
173,0 |
75,0 |
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam |
Tấn |
7,0 |
12,5 |
37,5 |
13,0 |
5 |
Gà công nghiệp pha lóc (chân, đầu, cánh, đùi, ức...) |
Tấn |
920,0 |
1.040,6 |
3.120,0 |
1.437,5 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
920,0 |
1.040,0 |
3.120,0 |
1.437,5 |
VI |
TRỨNG GIA CẦM |
Triệu quả |
47,8 |
39,1 |
116,0 |
78,5 |
1 |
Trứng gà |
Triệu quả |
30,1 |
37,2 |
110,0 |
42,3 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Triệu quả |
1,7 |
1,7 |
5,0 |
2,1 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Triệu quả |
23,6 |
29,3 |
87,8 |
27,5 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
Triệu quả |
1,4 |
2,0 |
4,8 |
3,1 |
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình |
Triệu quả |
0,1 |
0,1 |
0,4 |
0,5 |
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam |
Triệu quả |
3,2 |
4,0 |
11,7 |
9,0 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Triệu quả |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,1 |
2. |
Trứng vịt |
Triệu quả |
17,72 |
2,00 |
6,01 |
36,18 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Triệu quả |
1,0 |
1,0 |
2,9 |
1,2 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Triệu quả |
15,8 |
|
|
17,5 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
Triệu quả |
1,0 |
1,0 |
2,9 |
17,5 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Triệu quả |
0,02 |
0,02 |
0,1 |
0,03 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Triệu quả |
- |
0,1 |
0,2 |
- |
VII |
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN |
Tấn |
467,6 |
537,5 |
1.610,0 |
892,9 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
250,0 |
288,0 |
863,0 |
550,0 |
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Tấn |
31,5 |
42,0 |
124,5 |
70,0 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Tấn |
78,8 |
97,5 |
292,5 |
112,5 |
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food |
Tấn |
4,5 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn |
Tấn |
2,8 |
4,0 |
12,0 |
4,4 |
|
Công ty TNHH FEDDY |
Tấn |
100,0 |
100,0 |
300,0 |
150,0 |
VIII |
RAU CỦ QUẢ |
Tấn |
6.320,3 |
7.653,0 |
22.838,8 |
9.996,5 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
2.000,0 |
2.300,0 |
6.900,0 |
4.500,0 |
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản Phong Thủy |
Tấn |
777,0 |
1.100,0 |
3.300,0 |
1.130,0 |
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi |
Tấn |
450,0 |
550,0 |
1.530,0 |
510,0 |
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh |
Tấn |
500,0 |
650,0 |
1.950,0 |
700,0 |
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc |
Tấn |
491,0 |
516,0 |
1.547,0 |
567,0 |
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào |
Tấn |
598,5 |
688,0 |
2.064,8 |
677,0 |
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên |
Tấn |
703,5 |
850,0 |
2.550,0 |
850,0 |
|
HTX Nông nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ Phước An |
Tấn |
619,5 |
680,0 |
2.040,0 |
682,5 |
|
Công ty Cổ phần Vinamit |
Tấn |
120,8 |
250,0 |
750,0 |
280,0 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Tấn |
60,0 |
69,0 |
207,0 |
100,0 |
IX |
THỦY HẢI SẢN |
Tấn |
228,1 |
282,4 |
847,1 |
347,5 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
126,0 |
165,0 |
495,0 |
195,0 |
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam |
Tấn |
2,1 |
2,4 |
7,1 |
2,5 |
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Tấn |
100,0 |
115,0 |
345,0 |
150,0 |
X |
GIA VI |
Tấn |
219,0 |
254,9 |
764,8 |
285,2 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây |
Tấn |
3,5 |
4,0 |
12,1 |
4,2 |
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất |
Tấn |
15,0 |
50,0 |
150,0 |
80,0 |
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn |
Tấn |
0,5 |
0,9 |
2,7 |
1,0 |
|
Công ty TNHH Mía đường Cồn Long Mỹ Phát |
Tấn |
200 |
200 |
600 |
200 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022 (PHÂN BỔ THEO DOANH
NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Nhóm hàng |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm học 2021 - 2022 |
1 |
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
980.000 |
|
Đồng phục học sinh |
Bộ |
44.780 |
2 |
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2 |
|
|
|
Đồng phục học sinh |
Bộ |
400.000 |
3 |
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
150.000 |
|
Cặp học sinh |
Cái |
50.000 |
4 |
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
9.000.000 |
5 |
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
1.000.000 |
6 |
Công ty Cổ phần Tập Việt |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
1.500.000 |
7 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi |
|
|
|
Cặp học sinh |
Cái |
500.000 |
|
Ba lô |
Cái |
300.000 |
8 |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui |
|
|
|
Ba lô |
Cái |
155.400 |
|
Cặp học sinh |
Cái |
47.000 |
|
Tủi xách các loại |
Cái |
13.000 |
9 |
Công ty TNHH LILA MITI |
|
|
|
Cặp học sinh |
Cái |
200.000 |
10 |
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên Đoàn |
|
|
|
Giày/dép học sinh |
Đôi |
100.000 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MUA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022 (PHÂN BỔ THEO NHÓM
HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm học 2021 - 2022 |
I |
ĐỒNG PHỤC HỌC SINH |
Bộ |
444.780 |
1 |
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ |
44.780 |
2 |
Công ty CP May Sài Gòn 2 |
Bộ |
400.000 |
II |
TẬP HỌC SINH |
Quyển |
12.630.000 |
1 |
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn |
Quyển |
150.000 |
2 |
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA |
Quyển |
9.000.000 |
3 |
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến |
Quyển |
1.000.000 |
4 |
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh |
Quyển |
980.000 |
5 |
Công ty Cổ phần Tập Việt |
Quyển |
1.500.000 |
III |
CẶP, BA LÔ, TÚI SÁCH |
Cái |
1.390.000 |
1 |
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn |
Cái |
50.000 |
2 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi |
Cái |
800.000 |
3 |
Công ty TNHH LILA MITI |
Cái |
200.000 |
4 |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui |
Cái |
340.000 |
IV |
GIÀY, DÉP HỌC SINH |
Đôi |
100.000 |
1 |
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên Đoàn |
Đôi |
100.000 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN BÁO TPHCM NĂM 2021 - 2022 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm 2021-2022 |
Giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19 |
|
Ngắn hạn (01 tháng) |
Dài hạn (03 Tháng) |
||||
1 |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
|
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
0,2 |
0,3 |
0,9 |
|
Sữa dành cho trẻ em |
Tấn/tháng |
0,9 |
1,0 |
3,0 |
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn/tháng |
1,1 |
1,2 |
3,5 |
2 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
|
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
6 |
6,9 |
20,7 |
|
Sữa dành cho trẻ em |
Tấn/tháng |
5 |
5,5 |
16,5 |
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn/tháng |
10 |
12,0 |
36,0 |
|
Sữa nước |
Tấn/tháng |
300.000 |
360.000 |
1.080.000 |
3 |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Quang Minh |
|
|
|
|
|
Sữa chua uống |
Lít/tháng |
580.000 |
754.000 |
2.262.000 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2021 -2022 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm 2021- 2022 |
Giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19 |
|
Ngắn hạn (01 tháng) |
Dài hạn (03 Tháng) |
||||
1 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn/tháng |
5,90 |
6,50 |
19,50 |
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Tấn/tháng |
0,9 |
1,0 |
3,0 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Tấn/tháng |
5,00 |
5,50 |
16,50 |
2 |
Sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường) |
Tấn/tháng |
11,10 |
13,20 |
39,50 |
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Tấn/tháng |
1,10 |
1,20 |
3,50 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Tấn/tháng |
10,00 |
12,00 |
36,00 |
3 |
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
6,20 |
7,20 |
21,60 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Tấn/tháng |
6,00 |
6,90 |
20,70 |
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Tấn/tháng |
0,20 |
0,30 |
0,90 |
4 |
Sữa nước |
Lít/tháng |
880.000 |
1.114.000 |
3.342.000 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Lít/tháng |
300.000 |
360.000 |
1.080.000 |
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Quang Minh |
Lít/tháng |
580.000 |
754.000 |
2.262.000 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP
COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐVT |
Lượng giao |
I |
KHẨU TRANG CÁC LOẠI (Trừ khẩu trang chuyên dụng ngành y tế) |
Cái/03 tháng |
65.650.000 |
1 |
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh |
Cái/03 tháng |
63.750.000 |
2 |
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Cái/03 tháng |
850.000 |
3 |
Công ty Cổ phần TTTM Lotte Việt Nam |
Cái/03 tháng |
500.000 |
4 |
Công ty TNHH E-MART VIỆT NAM |
Cái/03 tháng |
100.000 |
5 |
Công ty TNHH Dịch vụ EB |
Cái/03 tháng |
150.000 |
6 |
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
Cái/03 tháng |
300.000 |
II |
NƯỚC RỬA TAY KHÁNG KHUẨN |
Chai/03 tháng |
4.520.000 |
1 |
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh |
Chai/03 tháng |
3.150.000 |
2 |
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Chai/03 tháng |
90.000 |
3 |
Công ty Cổ phần TTTM Lotte Việt Nam |
Chai/03 tháng |
500.000 |
4 |
Công ty TNHH E-MART VIỆT NAM |
Chai/03 tháng |
120.000 |
5 |
Công ty TNHH Dịch vụ EB |
Chai/03 tháng |
210.000 |
6 |
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
Chai/03 tháng |
450.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.