ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1684/TTr-SLĐTBXH ngày 07 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia |
|||||
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không có |
Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thủ tục: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xây dựng dự án
+ Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn xây dựng dự án (theo Mẫu số 02) và lập hồ sơ đề nghị thực hiện dự án.
+ Cộng đồng dân cư (cá nhân, tổ chức) nộp hồ sơ hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trực tiếp gửi hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp (trong thời gian 03 ngày làm việc) gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Thẩm định dự án
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
+ Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện dự án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi sử dụng vốn nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
Bước 3: Thông báo kết quả thẩm định
+ Trong vòng 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Trong vòng 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến cộng đồng dân cư kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án; đồng thời ban hành văn bản chấp thuận cho cộng đồng dân cư tổ chức thực hiện dự án. Trường hợp kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án không đạt, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục hướng dẫn cộng đồng dân cư xây dựng hoàn chỉnh dự án góp ý của Tố thẩm định dự án, thực hiện lại trình tự theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị thực hiện dự án theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh, bao gồm:
+ Biên bản họp tổ, ấp theo Mẫu số 01*;
+ Phiếu đề nghị về việc hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng theo Mẫu số 02*;
+ Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm theo Mẫu số 03*;
+ Dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo Mẫu số 04*;
+ Bản cam kết của hộ gia đình tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo theo Mẫu số 05 .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư (cá nhân, tổ chức).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01: Biên bản họp tổ, ấp.
+ Mẫu số 02: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
+ Mẫu số 03: Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
+ Mẫu số 04: Dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
+ Mẫu số 05: Bản cam kết của hộ gia đình tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Cộng đồng dân cư đề xuất dự án là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển ấp làm đại diện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mẫu số 01
UBND XÃ ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ, ẤP …………………
V/v thống nhất thành lập tổ/nhóm tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại… (ghi rõ địa điểm tổ chức họp), tổ chức họp để: …… (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (Ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (Ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia:…).
- Đại diện UBND cấp xã:
Ông/Bà: …………………………….. Chức vụ: …………………………………………………
Ông/Bà: …………………………….. Chức vụ: ………………………………………………….
- Ấp: …………………………………………………………………………………………………
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Trưởng ấp (Chủ trì cuộc họp).
Ông/Bà: ……………………………… (Thư ký cuộc họp).
- Tổng số hộ dân tham dự họp: ...../..... hộ.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án,…
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng đối với các ấp chưa có tổ/nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu theo quy định tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ; đồng thời khuyến khích thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi, thành viên của các CLB Nông dân tỷ phú tham gia,…).
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng) ……………………… tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất …………………………. do ông/bà ……………………. Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng ……………………... gồm …… thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án:
TT |
Tên thành viên tham gia dự án |
Ngày tháng năm sinh |
Dân tộc |
Địa chỉ (ấp, xã) |
Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người có công với cách mạng, hộ khác) |
Chức danh |
Đăng ký hỗ trợ |
Đối ứng của hộ |
Ký tên |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng nhóm |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Thành viên |
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi |
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ …. cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều thống nhất nội dung biên bản. Biên bản này được dùng để làm căn cứ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ………………………………/.
Thư ký |
Đại diện tổ/nhóm cộng đồng Tổ trưởng/
trưởng nhóm |
Đại diện UBND
xã |
Chủ trì |
Mẫu số 02
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng
Kính gửi: UBND xã/ thị trấn ………………………………………………………
Căn cứ: ……………………………………………………………………………..
Căn cứ biên bản họp ấp ngày ……… tháng ……năm ………
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng năm ……. gồm các nội dung sau:
Tên cộng đồng dân cư (Tổ, nhóm): …………………………………………………..
Người đại diện (tổ trưởng, nhóm trưởng): …………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax: ……………….. Email: ………………………
Căn cứ chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của các chương trình mục tiêu quốc gia, (Tên cộng đồng dân cư) đề nghị UBND xã, thị trấn …………….. xem xét tổng hợp trình UBND huyện thẩm định dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án, phương án: ………………………………………………………………
2. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………
3. Số hộ tham gia: ………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: …………………………………………………………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
III. CAM KẾT: Tên cộng đồng dân cư (Tổ, nhóm) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia dự án, phương án theo nội dung đã đăng ký và dự án, phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Cam kết thực hiện luân chuyển bằng hiện vật hoặc thu hồi bằng tiền phần vốn hỗ trợ từ ngân sách khi đến thời hạn thu hồi theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền (nếu có).
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (Liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ………………/.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày …. tháng ….. năm ……
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Dự án/phương án ……………………………………………………………………….
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Tên dự án/phương án: ……………………………………………………………………...
2. Mục tiêu của dự án/phương án: ……………………………………………………………
3. Đối tượng tham gia dự án/phương án …………………………………………………………
- Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
- Số lượng hộ gia đình nông dân tham gia dự án/phương án (phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các chương trình mục tiêu quốc gia).
……………………………………………………………………........................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án/phương án: ……………………………………………………………...
5. Thời gian thực hiện dự án/phương án: ……………………………………………………………...
6. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản xuất: ………………………………………………………
7. Quy mô sản xuất: ……………………………………………………………...…………………….
8. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong quá trình sản xuất: …………………………………………..
9. Hình thức hỗ trợ sản xuất: ………………………………………………………………………..
PHẦN II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng đồng dân cư
2. Xác định các hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng mục tiêu dự án/phương án của cộng đồng
3. Dự kiến kết quả sản xuất sản phẩm của cộng đồng
4. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường (trong nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
5. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng.
PHẦN III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Phương án huy động và sử dụng vốn
Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn: ngân sách nhà nước (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung, chi tiết các năm), vốn đối ứng tham gia của cộng đồng dân cư, vốn hỗ trợ của doanh nghiệp và hợp tác xã, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện.
2. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
PHẦN IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
Mẫu số 04
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Tên xã), ngày …… tháng ….. năm ……… |
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG *
Căn cứ: ……………………………………………………………………………………
Căn cứ biên bản họp ấp ngày ……… tháng ……..năm……
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng năm ….. gồm các nội dung sau:
1. Tên dự án/phương án: ……………………………………………………………………
2. Mục tiêu dự án/phương án: ……………………………………………………………..
- Tạo việc làm, tăng thu nhập; dự kiến số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án;
- Các mục tiêu cụ thể theo từng dự án/phương án: ………………………………….
3. Đối tượng tham gia dự án, phương án: .........................................................
4. Thời gian triển khai: Thời gian bắt đầu. ….., thời gian kết thúc …..;
5. Địa bàn thực hiện: Tại ấp ………….. , xã ……………. , huyện……………………..
6. Nội dung dự án/phương án:
a) Kỹ thuật thực hiện dự án/phương án, quy trình sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng (nêu rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết bị cần thiết, quy trình kỹ thuật áp dụng,…).
b) Các hoạt động của dự án/phương án:
- Công tác chuẩn bị: Đất đai, lao động, các đối tượng tham gia dự án.
- Lập danh sách đối tượng tham gia dự án/phương án theo mẫu sau:
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
Trong đó |
Đối ứng (quy theo giá trị) Triệu đồng |
Đăng ký vay vốn từ Ngân hàng CSXH (triệu đồng) |
|
Giống |
Vật tư, máy móc |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cung ứng giống vật tư: ………………………………………………………………………..
- Tổ chức thực hiện sản xuất: ………………………………………………………………………..
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm (liên kết tiêu thụ với doanh nghiệp, hợp tác xã): …………………
c) Tiến độ thời gian thực hiện dự án/phương án: ………………………………………………….
d) Kiểm tra, giám sát, tổng kết dự án/phương án: …………………………………………………..
7. Kinh phí dự kiến thực hiện dự án/phương án (triệu đồng)
TT |
Nội dung (Chi tiết theo nội dung được hỗ trợ của từng chương trình đã quy định trong nghị quyết) |
Đơn vị tính |
Tổng dự toán |
Chia ra các nguồn |
|||||
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách nhà nước |
Đối ứng của người dân |
Vay từ ngân hàng CSXH |
Nguồn khác |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hình thức, mức quay vòng: Hình thức thu hồi bằng tiền mặt; tỷ lệ thu hồi ….%; mức kinh phí thu hồi …. triệu đồng/hộ; thời gian thu hồi…..; gia hạn thời gian thu hồi: …..; giải pháp thu hồi: …..; (Cụ thể thực hiện theo Quyết định số ….QĐ-UBND ngày …/…./…. của UBND tỉnh Bến Tre về việc ).
9. Dự kiến kết quả đầu ra của dự án/phương án:
- Giải quyết việc làm;
- Nâng cao thu nhập cho hộ;
- Số hộ thoát nghèo;
10. Chế tài xử lý trường hợp vi phạm cam kết: …………………………………………………
11. Tổ chức thực hiện dự án/phương án: ………………………………………………………..
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện;
- Trách nhiệm của các đối tượng tham gia dự án;
12. Đề xuất, kiến nghị: …………………………………………………………………….
|
Ngày ….. tháng
….. năm …… |
_______________________
* Xây dựng các dự án hỗ trợ cộng đồng có thời gian thực hiện trên 01 năm. Xây dựng các phương án hỗ trợ cộng đồng có thời gian thực hiện dưới 01 năm.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………………, ngày …. tháng ….. năm ……
BẢN CAM KẾT CỦA
HỘ GIA ĐÌNH
THAM GIA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
1. Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: Ấp ……..................…, xã ……..............…, huyện ……………................
3. Số CCCD: ……………………., do ……………..cấp, ngày … tháng … năm …
4. Số điện thoại: ……………………………………………………………………….
TÔI XIN CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia thực hiện vào các nội dung của Dự án/phương án) hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án/phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng của gia đình tham gia thực hiện dự án/phương án) và thực hiện luân chuyển hiện vật hoặc tiền quay vòng theo phê duyệt dự án/ phương án của cấp thẩm quyền.
4. Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Ủy ban nhân dân xã giữ 01 bản; Tổ trưởng, nhóm trưởng giữ 01 bản; cá nhân giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ |
ĐẠI DIỆN HỘ
THAM GIA |
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ ………………………….. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.