BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1759/QĐ-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Mục tiêu ban hành Hệ tiêu chí
1. Chuẩn hóa các tiêu chí để làm cơ sở cho việc rà soát, đánh giá, phân loại và công bố danh sách các tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp và các chủ thể khác có liên quan.
2. Căn cứ vào kết quả đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài, Bộ Tư pháp sẽ tham mưu hoặc quyết định theo thẩm quyền về kế hoạch, định hướng xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực này, có khả năng cạnh tranh với các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài theo tinh thần của Đề án 123.
3. Việc ban hành Hệ tiêu chí hướng đến xác định các tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài để các Trung tâm liên kết đào tạo luật sư thương mại quốc tế có thể tham khảo, thiết lập quan hệ hợp tác với các tổ chức hành nghề luật sư này trong việc tiếp nhận và tổ chức thực tập cho học viên của Trung tâm.
Hệ tiêu chí được áp dụng để đánh giá, phân loại đối với các tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (các văn phòng luật sư, công ty luật), từ đó, lập và công bố Danh sách các tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài.
Điều 4. Thời gian đánh giá, phân loại và công bố danh sách
Việc đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài được bắt đầu thực hiện từ năm 2017. Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố Danh sách tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài vào tháng 12 hàng năm. Danh sách này được rà soát, cập nhật và công bố hàng năm để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn.
Điều 5. Nội dung tiêu chí đánh giá, phân loại
1. Nhóm tiêu chí về kết quả hoạt động trong lĩnh vực chuyên sâu về thương mại có yếu tố nước ngoài.
2. Nhóm tiêu chí về uy tín và thương hiệu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài.
3. Nhóm tiêu chí về quy mô tổ chức, nhân sự, trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư phục vụ cho hoạt động thương mại có yếu tố nước ngoài.
4. Nhóm tiêu chí về việc tuân thủ pháp luật.
5. Nhóm tiêu chí về việc thực hiện nghĩa vụ xã hội.
1. Cách thức đánh giá, phân loại
1.1. Tiếp nhận hồ sơ tham gia đánh giá, phân loại theo các phương thức sau đây:
- Việc các tổ chức hành nghề luật sư tham gia đánh giá, phân loại để lập và công bố Danh sách tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài được thực hiện trên cơ sở tự nguyện. Các tổ chức hành nghề luật sư có nhu cầu tham gia thực hiện việc đăng ký và nộp hồ sơ.
- Sở Tư pháp lựa chọn và gửi hồ sơ của các tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương.
1.2. Thành lập Hội đồng đánh giá, phân loại. Hội đồng có nhiệm vụ:
- Thẩm tra hồ sơ và tiến hành kiểm tra thông tin trên thực tế.
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm theo bảng điểm chi tiết cho các tiêu chí và xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công bố kết quả đánh giá, phân loại.
1.3. Công bố Danh sách tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, trang Web của Liên đoàn luật sư Việt Nam, các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Trách nhiệm thực hiện
2.1. Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với Liên đoàn luật sư Việt Nam, Báo Pháp luật Việt Nam, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tiến hành thực hiện việc đánh giá, phân loại; trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố Danh sách tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài.
2.2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện đánh giá, phân loại.
2.3. Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp trong việc rà soát, đánh giá, phân loại và công bố Danh sách tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(tính từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017)
Không thay đổi mẫu hồ sơ này dưới bất kỳ hình thức nào.
Không xóa bỏ một câu hỏi nếu câu hỏi đó không áp dụng với quý vị. Hãy để trống Phần trả lời.
Không sử dụng quá một trang cho mỗi giao dịch tiêu biểu.
Không đưa biểu trưng vào mẫu hồ sơ.
Không thêm trang (ví dụ trang mặt hoặc trang bìa).
Các số liệu cung cấp trong hồ sơ là các số liệu được tính từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017.
Vui lòng tải đơn trực tuyến lên trang: moj.gov.vn, vào trang thông tin của Cục Bổ trợ tư pháp.
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức hành nghề luật sư:………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hành nghề (liệt kê tối đa 5 lĩnh vực, bao gồm: sở hữu trí tuệ, tài chính ngân hàng, dự án – cơ sở hạ tầng, mua bán – sáp nhập doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại có yếu tố nước ngoài):
…………………………………………………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………….
5. Email của tổ chức hành nghề luật sư:………………………………………..
6. Trang web (nếu có):…………………………………………………………...
7. Điện thoại:……………………………………………………………………..
8. Fax:…………………………………………………………………………….
9. Người liên hệ để thu xếp phỏng vấn trong trường hợp cần thiết:
10. Giới thiệu tóm tắt về điểm nổi bật của tổ chức hành nghề luật sư (Khoảng 300-500 từ):
B. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Về vụ việc trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài:
1.1. Tổng số vụ việc trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài trong 12 tháng của năm 2017 là:………………; trong đó chia ra:
- Số lượng vụ việc tư vấn có yếu tố nước ngoài:….………………………………
- Số lượng vụ việc tranh tụng có yếu tố nước ngoài:……………………………..
1.2. Các vụ việc tiêu biểu trong 12 tháng:
- Bảo mật? (Có/Không) (Nếu chỉ một Phần, vui lòng nêu thông tin cụ thể);
- Tên khách hàng:………………………………………………………………..;
- Tóm tắt vụ việc:………………………………………………………………...;
- Giá trị vụ việc: …………………………………………………………………;
- Các tổ chức hành nghề luật sư khác cùng tham gia giải quyết vụ việc (nếu có) và vai trò của họ:…………………………………………………………………;
- Ngày hoàn thành hoặc tình trạng hiện tại: ……………………………………..;
- Thông tin khác về vụ việc này (ví dụ như liên kết đến các bài báo, tạp chí…).
* Lưu ý: Vui lòng trình bày không quá một trang cho mỗi giao dịch.
2. Khách hàng
- Danh sách khách hàng bảo mật:
- Danh sách khách hàng không bảo mật:
- Danh sách khách hàng quốc tế thuộc danh Mục là Fortune 500:
- Danh sách khách hàng trong nước là công ty thuộc danh Mục 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều nhất Việt Nam:
- Danh sách khách hàng là công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán:
3. Tổng doanh thu của các vụ việc trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài:……………………………………………………………………………..
4. Tổng số thuế đã nộp trong năm 2017:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:……………………………………………………
- Thuế thu nhập cá nhân:………………………………………………………….
- Thuế VAT:
C. THÔNG TIN VỀ UY TÍN, THƯƠNG HIỆU
1. Đánh giá của khách hàng, Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư về chất lượng vụ việc, chất lượng phục vụ, uy tín của tổ chức hành nghề luật sư (Phần này sẽ do Hội đồng đánh giá, phân loại và các bộ phận giúp việc cho Hội đồng thực hiện).
2. Danh hiệu, giải thưởng trong nước và nước ngoài đã đạt được trong năm 2016 và 2017 đối với tổ chức hành nghề luật sư và cá nhân luật sư làm việc tại tổ chức (gửi kèm theo tài liệu chứng minh):…………………………………...................
……………………………………………………………………………………
3. Là thành viên của các tổ chức, hiệp hội trong nước hoặc nước ngoài liên quan đến lĩnh vực thương mại (Trung tâm trọng tài quốc tế, Trung tâm hòa giải quốc tế, Hiệp hội trái phiếu, Phòng Thương mại và Công nghiệp Châu Âu…):……….
…………………………………………………………………………………….
D. THÔNG TIN VỀ QUY MÔ TỔ CHỨC, NHÂN SỰ, TRỤ SỞ
1. Tổng số luật sư của tổ chức hành nghề luật sư:………………………………...
2. Số lượng luật sư sử dụng thông thạo ngoại ngữ:
Stt |
Họ tên |
Trình độ ngoại ngữ (nêu rõ là ngoại ngữ nào; cung cấp bản sao Chứng chỉ quốc tế về ngoại ngữ như IELTS, TOFEL…; bản sao Chứng chỉ, văn bằng của các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài mà luật sư đã từng tham gia) |
Nhận xét (nếu có) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
…. |
|
|
|
3. Số luật sư nước ngoài được thuê làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư:
Stt |
Họ tên |
Quốc gia mà luật sư có chuyên môn |
Nhận xét (nếu có) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
…. |
|
|
|
4. Số luật sư thành viên làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư:
Stt |
Họ tên |
Chức vụ |
Lĩnh vực hành nghề chuyên sâu |
Vụ việc tiêu biểu mà luật sư tham gia |
Thời gian hành nghề |
Email (bảo mật) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
5. Số luật sư có từ 02 năm kinh nghiệm trở xuống:………………………………
6. Số luật sư có kinh nghiệm từ trên 02 năm đến 05 năm: ……………………....
7. Số luật sư có kinh nghiệm từ trên 05 năm đến 10 năm:………………………..
6. Nơi đặt trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư:
- Địa chỉ:………………………………………………………………………….
- Đặc điểm trụ sở: (Tòa nhà văn phòng hạng A, B hay C hay không phải tòa nhà văn phòng):………………………………………………………………………..
- Diện tích thuê trụ sở:…………………………………………………………….
Đ. THÔNG TIN VỀ VIỆC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT
1. Việc chấp hành chế độ báo cáo (gửi đầy đủ hay không đầy đủ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo yêu cầu cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền):……..
……………………………………………………………………………………
2. Việc chấp hành các quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, pháp luật về thuế, kế toán, thống kê và quy định của pháp luật có liên quan (tốt hay chưa tốt, đã từng bị xử lý vi phạm hay chưa):………………………………..
E. THÔNG TIN VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ XÃ HỘI
1. Tham gia đóng góp ý kiến cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (liệt kê tên văn bản đã từng tham gia góp ý):…………………………………………..
2. Tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật (xin vui lòng cung cấp thông tin chi tiết):……………....……………………………………………………………
3. Tham gia tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý miễn phí (xin vui lòng cung cấp thông tin chi tiết):……………....…………………………………………………
4. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cử nhân luật, luật sư trẻ chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại quốc tế (xin vui lòng cung cấp thông tin chi tiết):……………....
…………………………………………………………………………………….
(Tổng số điểm: 100 điểm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/QĐ-BTP ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ |
SỐ ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Kết quả hoạt động |
40 |
|
1.1 |
Số lượng vụ việc và số lượng khách hàng trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài (bao gồm các vụ việc và khách hàng trong lĩnh vực tư vấn và tranh tụng có yếu tố nước ngoài) (tối thiểu bao nhiêu vụ việc, khách hàng/năm) |
15 |
|
1.2 |
Quy mô vụ việc (giá trị tính bằng tiền của vụ việc, mức độ phức tạp và phạm vi ảnh hưởng của vụ việc đến sự phát triển kinh tế - xã hội) |
10 |
|
1.3 |
Tổng doanh thu của các vụ việc trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài (doanh thu tối thiểu là bao nhiêu/năm) |
10 |
|
1.4 |
Tổng số thuế (bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân) đã nộp/năm |
5 |
|
2 |
Uy tín và thương hiệu |
25 |
|
2.1 |
Đánh giá của khách hàng, Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư về chất lượng vụ việc, uy tín của tổ chức hành nghề luật sư, chất lượng phục vụ |
10 |
|
2.2 |
Danh hiệu, giải thưởng đã đạt được (do các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài bình chọn, công bố trong năm đánh giá, phân loại hoặc trong 2 năm liền kề năm đánh giá, phân loại) |
10 |
|
2.3 |
Thành viên của các tổ chức, hiệp hội trong nước hoặc nước ngoài liên quan đến lĩnh vực thương mại (Trung tâm trọng tài quốc tế, Trung tâm hoà giải quốc tế, Hiệp hội về trái phiếu, Phòng Thương mại và Công nghiệp Châu Âu…) |
5 |
|
3 |
Quy mô tổ chức, nhân sự, trụ sở |
15 |
|
3.1 |
Tổng số luật sư của tổ chức hành nghề luật sư (từ 20 luật sư trở lên) |
3 |
|
3.2 |
Số luật sư sử dụng thông thạo ngoại ngữ (từ 10 luật sư trở lên) |
3 |
|
3.3 |
Số luật sư nước ngoài được thuê làm việc (từ 02 luật sư nước ngoài trở lên) |
2 |
|
3.4 |
Về luật sư thành viên: |
4 |
|
|
Số luật sư thành viên (từ 05 luật sư trở lên) |
2 |
|
|
Số luật sư thành viên thông thạo tiếng Anh (100%) |
2 |
|
3.5 |
Trụ sở công ty (tại khu vực trung tâm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tòa nhà thương mại) |
3 |
|
4 |
Việc tuân thủ pháp luật |
10 |
|
4.1 |
Chấp hành chế độ báo cáo |
5 |
|
4.2 |
Chấp hành pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, pháp luật về thuế, kế toán, thống kê và các quy định khác của pháp luật có liên quan |
5 |
|
5 |
Thực hiện nghĩa vụ xã hội |
5 |
|
5.1 |
Tham gia đóng góp ý kiến cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý miễn phí |
2 |
|
5.2 |
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ luật sư trẻ phục vụ yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế |
3 |
|
* Ghi chú:
- Tổ chức hành nghề luật sư đạt từ 70/100 điểm trở lên được xếp vào tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại có yếu tố nước ngoài.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.