ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP XẾP LẠI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2019/NĐ-CP NGÀY 24/4/2019 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1226/TTr-SNV ngày 24 tháng 4 năm 2020 và Báo cáo kết quả thẩm định số 736/BC-STP ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc từ ngày 01/7/2019 dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Các cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được hỗ trợ 1/2 tháng phụ cấp hiện hưởng (không bao gồm phụ cấp kiêm nhiệm) tại thời điểm thôi việc cho mỗi năm công tác và được tính như sau:
a) Từ đủ 06 tháng trở xuống thì được tính bằng 1/2 năm.
b) Từ trên 06 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng 01 năm.
2. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật hiện hành thì được cộng dồn thời gian công tác để làm căn cứ tính hưởng mức hỗ trợ thôi việc theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện việc chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ theo đúng quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này; kịp thời xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền (nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện).
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp thẩm định kinh phí chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ (trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố) đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách để thực hiện việc chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư theo đúng quy định tại Quyết định này.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện việc chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn rà soát, xác lập danh sách cụ thể và kèm theo dự toán kinh phí chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư thuộc địa phương, thôi việc kể từ ngày 01/7/2019 do sắp xếp lại theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, gửi về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tổng hợp chung.
b) Thẩm định danh sách người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại Quyết định này; riêng đối với các chức danh Công an xã không chuyên trách phải đảm bảo phù hợp với Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 263/2019/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Kịp thời báo cáo Sở Nội vụ phối hợp xem xét, giải quyết nếu có trường hợp vướng mắc phát sinh.
c) Tổng hợp dự toán kinh phí của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi về Sở Tài chính có ý kiến thống nhất trước khi phê duyệt danh sách và chỉ đạo các đơn vị thực hiện việc chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.