ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 116/TT.HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 902/TTr-STC ngày 25 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
2. Quyết định này không áp dụng đối với công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái: Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Đối với diện tích chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và kho chuyên ngành của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có): Căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan, tổ chức, đơn vị trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Sở Tài chính và Sở Xây dựng về nhu cầu diện tích sử dụng.
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư):
a) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý sau khi có văn bản thống nhất của Sở Tài chính và Sở Xây dựng;
b) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp giao dự toán ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sau khi có văn bản thống nhất của Sở Tài chính và Sở Xây dựng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc thuê diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loại diện tích chuyên dùng |
Diện tích tối đa (m2) |
1 |
2 |
3 |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
1.1 |
Trung tâm hành chính công của tỉnh |
1.200 |
1.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh |
48 |
1.3 |
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành |
24 |
2 |
Cấp huyện |
|
2.1 |
Bộ phận hành chính công của cấp huyện |
300 |
2.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện |
24 |
3 |
Cấp xã (Bộ phận hành chính công) |
60 |
|
||
1 |
Cấp tỉnh |
|
1.1 |
Ban tiếp công dân của tỉnh |
300 |
1.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh |
40 |
1.3 |
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành |
24 |
2 |
Cấp huyện |
|
2.1 |
Văn phòng cấp ủy và chính quyền |
40 |
2.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc huyện |
24 |
3 |
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) |
24 |
|
||
1 |
Cấp tỉnh |
|
1.1 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh |
40 |
1.2 |
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành |
24 |
2 |
Cấp huyện |
|
2.1 |
Văn phòng cấp ủy và chính quyền |
40 |
2.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc cấp huyện |
24 |
3 |
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) |
24 |
|
||
1 |
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), không trang bị bàn viết |
0,8 m2/chỗ ngồi |
2 |
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), có trang bị bàn viết |
1,8 m2/chỗ ngồi |
|
||
1 |
Cấp tỉnh |
|
1.1 |
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
140 |
1.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh |
100 |
1.3 |
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành |
60 |
2 |
Cấp huyện |
|
2.1 |
Văn phòng cấp ủy và chính quyền |
140 |
2.2 |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc cấp huyện |
60 |
3 |
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) |
40 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.