ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1096/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1972/TTr-SXD ngày 27/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; gồm những nội dung sau:
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Yên Mô. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Hoa Lư;
- Phía Tây giáp thành phố Tam Điệp;
- Phía Đông giáp huyện Yên Khánh và huyện Kim Sơn;
- Phía Nam giáp huyện Nga Sơn và huyện Hà Trung (tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời hạn lập quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2050.
3. Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 146,09km2 (14.609ha).
- Quy mô dân số dự báo:
+ Dự kiến năm 2030: Khoảng 130.400 người.
+ Dự kiến năm 2050: Khoảng 166.600 người.
(Quy mô dân số dự báo toàn huyện theo các giai đoạn sẽ được đề xuất cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng)
- Là khu vực vùng kinh tế tổng hợp công nghiệp, dịch vụ du lịch, nông nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Ninh Bình.
- Là vùng trọng điểm khai thác phát triển du lịch của tỉnh, có tiềm năng phát triển các loại hình du lịch văn hoá; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với cảnh quan thiên nhiên đa dạng, hệ thống di tích và truyền thống lịch sử lâu đời.
- Là đầu mối giao thông quan trọng kết nối Ninh Bình với tỉnh Thanh Hóa.
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU QUY HOẠCH
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch tuân thủ thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng số QCVN 01:2019/BXD; trong đó chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các đô thị dự kiến hình thành mới là chỉ tiêu đô thị loại IV. Các chỉ tiêu áp dụng cụ thể xác định trong quá trình lập đồ án quy hoạch đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan cho phù hợp theo mục tiêu phát triển.
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Đánh giá hiện trạng
- Tổng quan các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan sinh thái huyện Yên Mô và các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển của huyện Yên Mô. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
- Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội: Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu: Đô thị, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, các dự án chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian cảnh quan, thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch, đánh giá hiệu quả sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội. Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường gồm các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cấp nước, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang...).
- Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực trên địa bàn huyện; Rà soát, cập nhật các quy hoạch xây dựng được phê duyệt trong phạm vi hành chính huyện, các quy hoạch cấp vùng, cấp tỉnh có liên quan.
2. Phân tích thực trạng, xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.
3. Định hướng phát triển không gian vùng
3.1. Yêu cầu chung về quy hoạch
- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển.
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;
- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính. Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển.
- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.
3.2. Phương án dự kiến đề xuất phát triển không gian vùng
a) Đề xuất phân vùng phát triển
Dự kiến định không gian xây dựng vùng huyện Yên Mô sẽ phân thành các phân vùng chức năng chính sau:
- Phân vùng 1 (bao gồm các xã: Yên Nhân, Yên Từ, Yên Phong, Khánh Thịnh, Khánh Dương, Yên Hưng, Yên Mỹ): Là vùng có địa hình đất đai tương đối bằng phẳng, có tiềm năng sản xuất lúa chất lượng cao, lúa đặc sản, lúa nếp theo hướng hàng hóa, hữu cơ; phát triển cây ăn quả, thủ công, mỹ nghệ; thuận lợi phát triển du lịch làng nghề, lễ hội kết hợp với các sản phẩm, đặc sản của địa phương.
- Phân vùng 2 (bao gồm các xã: Yên Thắng, Yên Hòa, Yên Thành, Yên Đồng, Yên Thái, Yên Mạc): Là khu vực có địa hình đa dạng, có đất đồi núi, đất bằng và đất bãi ven sông; thuận lợi phát triển khu du lịch sinh thái là m trọng điểm, phát triển nông nghiệp chất lượng cao; bảo tồn và phát huy ngà nh nghề tiểu thủ công truyền thống.
- Phân vùng 3 (vùng trọng điểm bao gồm thị trấn Yên Thịnh và các xã: Mai Sơn, Khánh Thượng, Yên Lâm): Là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của huyện tập trung ở thị trấn Yên Thịnh. Có tiềm năng phát triển sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, các ngành có ứng dụng công nghệ cao.
Phân vùng chức năng sẽ được nghiên cứu, đề xuất cụ thể (về vị trí, quy mô, ranh giới, tính chất, định hướng phát triển) trong quá trình lập đồ án quy hoạch vùng huyện Yên Mô.
b) Phát triển không gian đô thị, nông thôn và các khu chức năng
- Nghiên cứu phát triển không gian về hệ thống đô thị, nông thôn và các khu chức năng toàn huyện đảm bảo hài hòa, đồng bộ, phát triển toàn diện làm cơ sở phát triển kinh tế xã hội của huyện. Trong đó:
+ Hệ thống các đô thị: trọng tâm là đô thị thị trấn Yên Thịnh với định hướng phát triển thành đô thị hiện đại, đồng bộ; đề xuất hệ thống các đô thị hình thành mới, đô thị hạt nhân cho các vùng chức năng.
+ Định hướng phát triển các khu chức năng (gồm khu cụm công nghiệp, các khu dịch vụ du lịch, di tích lịch sử cấp vùng huyện) về vị trí, tính chất.
+ Đề xuất định hướng phát triển không gian nông thôn các xã đáp ứng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo các giai đoạn phát triển. Không gian nông thôn phù hợp với định hướng chung phân vùng chức năng; đảm bảo phát triển bền vững, gìn giữ cảnh quan truyền thống, tạo dựng môi trường sống thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất.
- Đề xuất giải pháp liên kết giữa thị trấn Yên Thịnh với các trung tâm xã, các khu vực đô thị dự kiến hình thành mới, liên kết với các khu chức năng công nghiệp, dịch vụ và du lịch toàn huyện: Tổ chức cung cấp dịch vụ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, quản lý và khai thác các vùng phát triển trong huyện.
4. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
Xác định các định hướng tổng quát về các phát triển hạ tầng kỹ thuật khung trên toàn vùng huyện Yên Mô, mối kết liên vùng trong địa bàn và các vùng lân cận; đề xuất giải pháp liên kết phát triển hạ tầng giữa các địa bàn trong huyện. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phát triển.
a) Quy hoạch hệ thống giao thông
- Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng mạng lưới giao thông, nghiên cứu các dự án giao thông quốc gia và cấp tỉnh (đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12B, Tỉnh Lộ 480, 480B và hệ thống cảng, đường thủy Sông Vạc, Sông Ghềnh, sông Bút...) và giao thông hiện trạng, đề xuất phát triển mạng lưới giao thông cho các khu vực đô thị, nông thôn và khu chức năng trong huyện và kết nối huyện.
- Quy hoạch nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến đường hiện có, cập nhật các dự án giao thông cấp huyện, cấp vùng; quy hoạch các tuyến giao thông mới kết nối với tuyến giao thông đối ngoại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của khu vực và tuân thủ theo quy hoạch phát triển giao thông toàn tỉnh.
- Phân loại, phân cấp các tuyến giao thông đô thị - nông thôn. Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông như bến xe, bãi đỗ xe, cầu cống đường bộ…; Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế về quỹ đất giao thông và các chỉ tiêu kỹ thuật về tuyến đường áp dụng.
b) Chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Đánh giá và phân loại đất xây dựng theo điều kiện tự nhiên. Từ đó xác định cao độ xây dựng khống chế cho từng khu vực và các tuyến giao thông chính đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ.
- Đề xuất các yêu cầu khai thác quỹ đất xây dựng trên cơ sở bảo vệ và tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng được các điều kiện kỹ thuật, đảm bảo an toàn. Đề xuất các giải pháp san nền cho khu vực phát triển đô thị - nông thôn, các khu chức năng.
- Xác định hệ thống thoát nước đô thị và nông thôn (gồm mạng lưới trục tiêu chính, các công trình đầu mối tiêu thoát nước...). Đề xuất các giải pháp phòng tránh các tai biến thiên nhiên, các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ, phát triển hệ thống thuỷ lợi đầu mối, đê, đập..., cung cấp nước cho sinh hoạt công nghiệp, nông nghiệp và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu phân lũ, thoát lũ trong vùng.
- Yêu cầu giải pháp kỹ thuật cho các khu vực giáp ranh giữa phát triển mới và hiện trạng tránh tình trạng ngập úng tại các khu vực xây dựng hiện hữu. Đề xuất các giải pháp xây dựng các công trình đầu mối và mạng lưới thoát nước mưa hợp lý.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Lựa chọn nguồn nước: Đánh giá chất lượng và trữ lượng tài nguyên nước mặt và nước ngầm trên địa bàn huyện, khả năng khai thác cấp nước sinh hoạt và sản xuất. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nguồn cấp liên vùng.
- Rà soát, đánh giá các dự án, hệ thống cấp nước hiện trạng thị trấn Yên Thịnh, các khu chức năng và cấp nước sạch nông thôn.
- Dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước trong vùng nghiên cứu, tính toán dự báo nhu cầu dùng nước trên địa bàn huyện, đề xuất quy mô các công trình đầu mối và giải pháp cấp nước cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện theo từng nguồn nước.
- Đề xuất giải pháp chính để bảo vệ các nguồn nước và các công trình đầu mối, đặc biệt là hệ thống các sông trong huyện.
d) Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Xác định chỉ tiêu cấp điện, nhu cầu cấp điện đối với các loại phụ tải khu vực các các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện.
- Đề xuất các giải pháp về nguồn điện, mạng lưới cấp điện phù hợp với sự phát triển vùng huyện. Cân đối nhu cầu tiêu thụ điện với khả năng cung cấp nguồn các giai đoạn quy hoạch. Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối cấp điện, tổ chức mạng lưới đường dây và các trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện.
e) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc (TTLL)
- Xác định chỉ tiêu TTLL, dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thoại, internet, truyền hình, bưu chính trên cơ sở số liệu kinh tế huyện Yên Mô, từ đó từ đó đưa ra các giải pháp về nguồn, mạng lưới TTLL phù hợp với sự phát triển của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối TTLL, tổ chức mạng lưới đường dây TTLL và các trạm viễn thông cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực đô thị - nông thôn trên phạm vi huyện Yên Mô.
f) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải trắng (CTR) và nghĩa trang
- Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, CTR và nhu cầu đất nghĩa trang cho khu vực các đô thị huyện Yên Mô trong tương lai và các điểm dân cư nông thôn.
- Đề xuất mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt. Xác định vị trí, quy mô công suất trạm xử lý nước thải. Các yêu cầu vệ sinh đối với các loại nước thải sau khi xử lý.
- Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom và quản lý CTR. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển CTR hiện có và đề xuất vị trí các điểm trung chuyển CTR mới. Đề xuất vị trí, quy mô, công suất công trình đầu mối xử lý chất thải rắn.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang, quản lý nghĩa trang đô thị, nghĩa trang tập trung.
g) Đánh giá môi trường chiến lược
- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn. Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
5. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch vùng huyện
- Quy định chung: Xác định đối tượng áp dụng, phân công quản lý; Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị, nông thôn; Quy định về quản lý phát triển không gian tổng thể khu vực đô thị, nông thôn, các khu vực hạn chế phát triển, khu vực không được phép xây dựng; Quy định về quy mô phát triển các trung tâm chuyên ngành (công nghiệp, công nghệ cao, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái.v.v…); Quy định về quy mô khu vực cần bảo tồn, các khu vực phát triển hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Các quy định chủ yếu về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, rừng, cây xanh, núi…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn;
- Quy định về tổ chức thực hiện: Các quy định về tính pháp lý, kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện.
Bảng hồ sơ đồ án quy hoạch vùng
TT |
Tên sản phẩm |
Tỷ lệ bản vẽ |
I |
Phần bản vẽ |
|
1 |
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng |
Tỷ lệ thích hợp |
2 |
Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng |
1/25.000 hoặc 1/50.000 |
3 |
Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo về thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng |
1/25.000 hoặc 1/50.000 |
4 |
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang |
1/25.000 hoặc 1/50.000 |
10 |
Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược |
Tỷ lệ thích hợp |
II |
Phần văn bản |
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp + Phụ lục. |
|
2 |
Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
3 |
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh Bình.
- Thời gian lập quy hoạch: 12 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch vùng được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin Truyền thông, Công Thương, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Yên Mô; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.