UBND TỈNH PHÚ YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/QĐ-SXD |
Phú Yên, ngày 27 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chi tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/7/2023 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 15/3/2021 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền cho Sở Xây dựng công bố các thông tin về giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên như Phụ lục kèm theo để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 135/QĐ-SXD ngày 12/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Công bố kèm theo Quyết định số 109/QĐ-SXD ngày 27/11/2023 của Sở Xây dựng)
TT |
Nhóm |
Cấp bậc bình quân |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo vùng (đồng/ngày công) |
|
Khu vực I |
Khu vực II |
|||
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
1.1 |
Nhóm I |
3,5/7 |
249.000 |
239.000 |
1.2 |
Nhóm II |
3,5/7 |
258.000 |
248.000 |
1.3 |
Nhóm III |
3,5/7 |
271.000 |
261.000 |
1.4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
+ Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
3,5/7 |
269.000 |
260.000 |
|
+ Nhóm lái xe các loại |
2/4 |
269.000 |
260.000 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng |
1,5/2 |
443.000 |
422.000 |
|
+ Thuyền phó |
1,5/2 |
432.000 |
417.000 |
|
+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
2/4 |
385.000 |
356.000 |
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
1,5/2 |
404.000 |
392.000 |
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
1,5/2 |
432.000 |
417.000 |
2.2 |
Thợ lặn |
2/4 |
580.000 |
552.000 |
2.3 |
Kỹ sư |
4/8 |
276.000 |
265.000 |
2.4 |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
527.000 |
502.000 |
Ghi chú:
1. Khu vực I (Vùng III), gồm: Thành phố Tuy Hoà, thị xã Sông Cầu và thị xã Đông Hoà.
2. Khu vực II (Vùng IV), gồm: Các huyện Tuy An, Phú Hoà, Tây Hoà, Đông Xuân, Sơn Hoà và Sông Hinh.
3. Việc quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.