BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1085/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ CÔNG CHO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-TTg ngày 27/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách 2017 và Văn kiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Giáo dục Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn phân loại đầu tư công cho Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh” (sau đây gọi là Hướng dẫn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ Kế hoạch - Đầu tư, các Bộ ngành, địa phương được giao kế hoạch đầu tư công có liên quan đến Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện Quyết định, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị, các Bộ, và các địa phương phản ánh, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường) để xử lý./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN
LOẠI ĐẦU TƯ CÔNG CHO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1085/QĐ-BKHĐT ngày 16/7/2018)
Từ viết tắt
Giải thích từ ngữ
Phần I. Qui định chung
Phần II. Hướng dẫn xác định và phân loại dự án ứng phó với BĐKH và TTX
Sơ đồ tóm tắt quy trình phân loại
2.2 Hướng dẫn từng bước qui trình phân loại
2.2.1 Bước chuẩn bị: cần chuẩn bị các biểu và thu thập thông tin, số liệu sau đây:
2.2.2 Bước 1: Rà soát và xác định những dự án đầu tư có liên quan đến BĐKH-TTX
2.2.3 Bước 2: Mã hóa và xếp dự án theo nhiệm vụ Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc gia tự nguyện
2.2.4 Bước 3: Kiểm tra chất lượng kết quả phân loại
2.2.5 Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả phân loại đầu tư cho BĐKH-TTX
Phần III. Phụ Lục
Phụ lục 1. Mã phân loại theo mục tiêu thích ứng và mục tiêu giảm nhẹ
Phụ lục 2. Mã phân loại theo nhiệm vụ
Phụ lục 3. Bảng phân loại gắn với các chính sách trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
Phần 4: Tài liệu tham khảo
BĐKH |
Biến đổi khí hậu |
Bộ KH-ĐT |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ NNPTNT |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
CPEIR |
Báo cáo chi tiêu công và đầu tư cho biến đổi khí hậu |
NDC |
Đóng góp quốc gia tự quyết định |
NSNN |
Ngân sách nhà nước |
NSTW |
Ngân sách trung ương |
QĐ |
Quyết định |
TTX |
Tăng trưởng xanh |
UBQG về BĐKH |
Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu |
Vụ KHGDTN và MT |
Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường |
Trong phạm vi tài liệu này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Đầu tư cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (BĐKH-TTX) là đầu tư cho các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu để thực hiện các nhiệm vụ Chiến lược về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
2. Đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu là đầu tư cho các hoạt động nhằm mục đích giảm khả năng dễ bị tổn thương của con người, tài sản, cơ sở hạ tầng và hệ thống tự nhiên trước những tác động hiện tại và tương lai của biến đổi khí hậu, bằng cách duy trì hoặc gia tăng khả năng phục hồi thông qua tăng cường khả năng thích ứng, và/hoặc giảm mức độ bị ảnh hưởng trước những yếu tố này.1
3. Đầu tư cho giảm nhẹ biến đổi khí hậu là đầu tư cho các hoạt động nhằm mục đích thúc đẩy nỗ lực cắt giảm hoặc hạn chế phát thải khí nhà kính hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính (GHG),2
4. Phân loại đầu tư công cho biến đổi khí hậu - tăng trưởng xanh là căn cứ vào các định nghĩa, tiêu chí về thích ứng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong Hướng dẫn này để xác định một dự án đầu tư là có liên quan đến thích ứng hoặc giảm nhẹ BĐKH; xác định vốn đầu tư của dự án cho thích ứng hoặc giảm nhẹ và mã hóa dự án theo mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp tự nguyện cắt giảm khí nhà kính của Việt Nam (NDC).
5. Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. (Khoản 15, Điều 4, Luật Đầu tư công).
6. Vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư. (Khoản 21, Điều 4, Luật Đầu tư công).
7. Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công (Khoản 13, Điều 4, Luật Đầu tư công)
8. Kế hoạch đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục chương trình, dự án đầu tư công; cân đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân bổ vốn, các giải pháp huy động nguồn lực và triển khai thực hiện. (Khoản 18, Điều 4, Luật Đầu tư công)
9. Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội. (Khoản 7, Điều 4, Luật Đầu tư công)
10. Năng lực thích ứng là khả năng các hệ thống, thể chế, con người và những sinh vật khác có thể điều chỉnh trước những tổn thất tiềm tàng, tận dụng cơ hội hoặc ứng phó với các hậu quả.3
11. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi về tình trạng khí hậu mà có thể là sự thay đổi khí hậu được xác định bằng những thay đổi về giá trị trung bình và/hoặc phương sai của những đặc tính khí hậu và tình trạng khí hậu đó kéo dài trong một giai đoạn dài, thường là nhiều thập kỷ hoặc lâu hơn. BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động từ bên ngoài như sự điều chế của chu trình mặt trời, phun trào núi lửa và những thay đổi nhân tạo liên tục trong thành phần khí quyển hoặc trong sử dụng đất.4
12. Thích ứng với biến đổi khí hậu là hoạt động nhằm mục đích giảm khả năng dễ bị tổn thương của con người, tài sản, cơ sở hạ tầng và hệ thống tự nhiên trước những tác động hiện tại và tương lai của biến đổi khí hậu, bằng cách duy trì hoặc tăng khả năng chống chịu thông qua tăng khả năng thích ứng, và/hoặc giảm mức độ bị ảnh hưởng trước những yếu tố này.5
13. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu là hoạt động nhằm mục đích thúc đẩy nỗ lực giảm hoặc hạn chế phát thải khí nhà kính hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính.6
14. Hệ thống cảnh báo sớm là tập hợp các năng lực cần thiết để tạo ra và phổ biến các thông tin cảnh báo kịp thời và có ý nghĩa để cho phép các cá nhân, cộng đồng và tổ chức bị đe dọa có thể chuẩn bị hành động kịp thời và thích hợp nhằm giảm nguy cơ thiệt hại.
15. Phát thải khí nhà kính là phát thải các khí gây biến đổi khí hậu bị kiểm soát bởi Nghị định thư Kyoto gồm: CO2, CH4, N2O, HFCS, PFCS, SF6 và các loại khí khác được qui định trong Nghị định thư Kyoto.
16. Sức chống chịu là khả năng của các hệ thống xã hội, kinh tế và môi trường ứng phó với một sự kiện hoặc xu hướng hay xáo trộn nguy hiểm, ứng phó hoặc tổ chức lại theo những cách để duy trì chức năng, bản sắc và cấu trúc thiết yếu, đồng thời duy trì khả năng thích ứng, học tập và chuyển đổi.7
17. Khả năng dễ bị tổn thương là khuynh hướng hoặc xu hướng bị ảnh hưởng xấu. Khả năng dễ bị tổn thương bao gồm nhiều khái niệm và yếu tố, trong đó có độ nhạy cảm hoặc tính mẫn cảm với những tổn thất và thiếu khả năng để ứng phó và thích ứng.8
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường) là đơn vị trực tiếp áp dụng Hướng dẫn để xác định và phân loại đầu tư công cho BĐKH-TTX và các Vụ liên quan trong Bộ KH-ĐT là đơn vị phối hợp thực hiện phân loại.
b) Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan đến BĐKH-TTX: Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn, Bộ Giao thông, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ khác.
c) Sở Kế hoạch đầu tư và các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết là địa phương).
Hướng dẫn này áp dụng để phân loại các dự án đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thuộc danh mục dự án kế hoạch đầu tư công hàng năm hoặc 5 năm của các Bộ, ngành và địa phương9.
Hướng dẫn này nhằm mục đích trang bị cho các Bộ, ngành và địa phương công cụ để đánh giá việc phân bổ ngân sách đầu tư công cho ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX ở cấp quốc gia, ngành, và địa phương. Cụ thể, Hướng dẫn này sẽ giúp:
a) Xác định và phân loại các dự án đầu tư công cho mục tiêu về BĐKH-TTX theo một qui trình thống nhất;
b) Hình thành số liệu, thông tin về dự án đầu tư công cho BĐKH-TTX, tạo cơ sở để theo dõi và báo cáo định kỳ về phân bổ vốn đầu tư công cho BĐKH-TTX theo các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc gia tự quyết định;
c) Tăng cường tính minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công cho BĐKH-TTX;
d) Cung cấp thông tin giúp tăng cường lồng ghép ứng phó với BĐKH-TTX vào quá trình hoạch định chính sách và xem xét quyết định các chương trình, dự án đầu tư;
e) Nâng cao mức độ sẵn sàng của Việt Nam trong việc tiếp cận, quản lý và điều phối các dòng tài chính quốc tế cho BĐKH-TTX.
1.4. Tổ chức thực hiện, trách nhiệm của Bộ KH-ĐT, các Bộ, ngành và địa phương
1.4.1. Giai đoạn từ 2018-2020:
a) Định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm báo cáo Chính phủ về tình hình phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách cho lĩnh vực BĐKH-TTX;
b) Các Bộ (qui định ở Điều 1.1) và địa phương (sẽ xác định sau khi Quyết định có hiệu lực) có trách nhiệm cung cấp tài liệu về các dự án đầu tư công BĐKH-TTX thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ, địa phương cho Bộ KH-ĐT để phục vụ phân loại, khi được yêu cầu;
c) Vụ trưởng Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị liên quan trong Bộ KH-ĐT thực hiện phân loại vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cho BĐKH-TTX;
(i) Các đơn vị sau đây có trách nhiệm phối hợp, cung cấp tài liệu của ngành, lĩnh vực đơn vị phụ trách cho Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường:
○ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
○ Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
○ Vụ Kinh tế công nghiệp
○ Vụ Kinh tế nông nghiệp
○ Vụ Kinh tế dịch vụ
○ Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị
○ Vụ Kinh tế đối ngoại
○ Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
(ii) Tài liệu các đơn vị liên quan cung cấp để phân loại gồm:
○ Danh mục chương trình, dự án đầu tư theo quyết định giao kế hoạch đầu tư công (hàng năm, hoặc trung hạn 5 năm) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho các Bộ, địa phương10;
○ Quyết định đầu tư chương trình, dự án (lựa chọn) trong danh mục đầu tư công nêu trên;
○ Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công của Bộ, ngành, địa phương theo thông tư 03/2017/TT-BKHĐT của Bộ KH-ĐT.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường) tổ chức tập huấn, hướng dẫn các đơn vị liên quan áp dụng các tiêu chí, qui trình phân loại đầu tư công cho BĐKH-TTX trong quá trình lập kế hoạch đầu tư công hàng năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm.
1.4.2. Giai đoạn sau 2020
a) Các Bộ, ngành và địa phương được giao kế hoạch đầu tư công chủ trì thực hiện phân loại, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đầu tư công cho BĐKH-TTX của ngành, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành, địa phương.
b) Định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chính phủ và Ủy ban Quốc gia về BĐKH tình hình phân bổ ngân sách đầu tư công cho BĐKH-TTX của cả nước, trên cơ sở báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương.
Phần II. Hướng dẫn xác định và phân loại dự án ứng phó với BĐKH và TTX
Quy trình phân loại được xây dựng phù hợp với nguyên tắc và nội dung lập kế hoạch đầu tư công theo qui định hiện hành.
Quy trình phân loại nhất quán với nguyên tắc và phương pháp áp dụng chung của các Ngân hàng Phát triển Đa phương để theo dõi các nguồn tài chính cho thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Quy trình phân loại gồm 4 bước chính như sau (sơ đồ):
a) Bước 1: Rà soát và xác định các chương trình, dự án (sau đây viết là dự án) là có liên quan đến BĐKH-TTX; mã hóa dự án là thích ứng (A), giảm nhẹ (M), hoặc vừa thích ứng, vừa giảm nhẹ (AM); Phân tích nội dung của dự án để xác định mức vốn đầu tư cho thích ứng, giảm nhẹ của từng dự án hoặc hợp phần dự án:
b) Bước 2: Xếp những dự án đã được xác định có liên quan đến BĐKH-TTX ở trên theo mã phân loại tương ứng với các nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về BĐKH và Chiến lược quốc gia về TTX (policy-based typology);
c) Bước 3: Kiểm tra chất lượng của kết quả phân loại;
d) Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả phân loại đầu tư cho BĐKH-TTX của quốc gia, ngành hoặc lĩnh vực và địa phương.
Sơ đồ tóm tắt quy trình phân loại
2.2 Hướng dẫn từng bước qui trình phân loại
2.2.1 Bước chuẩn bị: cần chuẩn bị các biểu và thu thập thông tin, số liệu sau đây:
a) Biểu 111: Thông tin cơ sở ban đầu: Danh mục dự án đầu tư công dùng để phân loại lấy từ biểu giao kế hoạch đầu tư công chi tiết đến từng dự án (biểu áp dụng cho Bộ, ngành trung ương/địa phương) theo các quyết định giao kế hoạch đầu tư công trong năm.
Tùy theo thời điểm phân loại, ngoài quyết định giao kế hoạch đầu tư công hàng năm (thường vào cuối tháng 12 hàng năm), có thể có quyết định khác về điều chỉnh hoặc bổ sung kế hoạch đầu tư công trong năm, cũng cần được thu thập để không bỏ sót dự án.
Danh mục này bao gồm thông tin từ tổng hợp đến chi tiết từng chương trình, dự án về tình hình giao vốn và thực hiện vốn đầu tư công của từng Bộ, địa phương; phân chia theo ngành, lĩnh vực, theo thời gian, địa điểm thực hiện dự án. Các thông tin của biểu này cần được lưu giữ trong suốt qui trình phân loại, sử dụng để phân tích về tình hình đầu tư cho thích ứng, giảm nhẹ BĐKH-TTX so với tổng mức đầu tư chung của Bộ, ngành, địa phương, là cơ sở để lập báo cáo tổng hợp cuối cùng ở bước 4.
b) Biểu 2: Tổng hợp thông tin phân loại: Dữ liệu dùng để điền số liệu, thông tin liên quan đến BĐKH-TTX của dự án (theo Bộ/địa phương) để thực hiện phân loại;
Biểu 2 được thiết kế trên cơ sở rút gọn từ biểu 1, loại bỏ dữ liệu không liên quan đến qui trình phân loại, giữ lại những dữ liệu có sẵn cần thiết và bổ sung dữ liệu liên quan đến tiêu chí đánh giá dự án BĐKH-TTX.
Nội dung biểu 2 bao gồm:
(i) Dòng: danh mục dự án của ngành, lĩnh vực liên quan đến BĐKH-TTX.
Danh mục dự án trong bảng 2 được “lọc sơ bộ”12 từ danh mục dự án đầu tư công ban đầu trong biểu 1 tùy theo mức độ hiểu biết về nội dung dự án; nếu xác định được các dự án thuộc ngành, lĩnh vực hoàn toàn không liên quan đến BĐKH-TTX, ví dụ như xây dựng trụ sở, cơ quan Nhà nước ở Thành phố, thị xã, đầu tư cho văn hóa, thể thao, an ninh, quốc phòng, v.v. có thể loại ra để không mất thời gian thu thập quyết định đầu tư và phân loại đối với dự án này.
(ii) Cột: A, B, C, D, E, F là các dữ liệu về tên dự án, địa điểm xây dựng, số quyết định đầu tư, tổng vốn đầu tư, vốn đầu tư được phân bổ năm kế hoạch của từng dự án. Dữ liệu này đã có sẵn trong biểu 1.
Cột: G, H, I, J, K, P, Q là các thông tin liên quan đến đầu tư cho BĐKH-TTX phải điền thêm trong quá trình phân loại.
c) Thu thập Quyết định đầu tư của dự án.
Xác định Dự án có liên quan đến thích ứng hay giảm nhẹ BĐKH-TTX, là căn cứ vào việc xem xét các thông tin của dự án có đáp ứng hay không theo định nghĩa, tiêu chí về thích ứng hay giảm nhẹ nêu trong hộp 1. Vì vậy, yêu cầu có Quyết định đầu tư của Dự án là điều kiện bắt buộc để áp dụng qui trình phân loại này. Ngoài Quyết định đầu tư, các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư như Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo tiền khả thi, báo cáo khả thi, nếu có, là nguồn cung cấp thông tin chi tiết, rất hữu ích cho qui trình phân loại.
d) Kết quả bước chuẩn bị:
(i) Biểu 1- Thông tin cơ sở ban đầu: Danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công hàng năm của Bộ, địa phương.
(ii) Biểu 2- Tổng hợp thông tin phân loại: Danh mục các dự án đầu tư công với thông tin, dữ liệu phục vụ phân loại.
(iii) Tài liệu dự án: Quyết định đầu tư dự án, hoặc các tài liệu liên quan khác của dự án có các thông tin theo danh mục của Biểu 2 dưới đây để phục vụ phân loại.
Biểu 1: Thông tin cơ sở ban đầu về danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm kế hoạch
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2017 13
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian Khởi công - Hoàn thành |
QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao Kế hoạch các năm |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2016 |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2017 |
Ghi chú |
||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
|
|||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
NGÀNH ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2: Tổng hợp thông tin phân loại
TT |
Tên dự án (và hợp phần trường hợp chỉ có hợp phần liên quan thích ứng/giảm nhẹ 14) |
Địa điểm |
QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được cấp thẩm quyền giao KH các năm |
Vốn đầu tư (NSNN) được giao năm kế hoạch (Tỷ đồng) |
Mã thích ứng/Giảm nhẹ |
Tổng vốn đầu tư cho BĐKH-TTX |
Mã phân loại theo nhiệm vụ |
Mục tiêu của dự án hoặc chương trình |
Bối cảnh dễ bị tổn thương do rủi ro khí hậu (đối với dự án thích ứng) |
||||
Số quyết định đầu tư |
Tổng vốn đầu tư (tất cả các nguồn) (Tỷ đồng) |
Trong đó vốn NSNN (Tỷ đồng) |
Thích ứng (Tỷ đồng) |
Giảm nhẹ (Tỷ đồng) |
Thích ứng |
Giảm nhẹ |
|
|
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
P |
Q |
|
1 |
Copy từ biểu 1 |
Copy từ biểu 1 |
Copy từ biểu 1 |
Copy từ biểu 1 |
Copy từ biểu 1 |
Copy từ biểu 1 |
Điền ở bước 1 |
Điền ở bước 1 |
Điền ở bước 1 |
Điền ở bước 2 |
Điền ở bước 2 |
Trích từ QĐ đầu tư và tài liệu liên quan |
Trích từ QĐ đầu tư và tài liệu liên quan |
2 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
------- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 Bước 1: Rà soát và xác định những dự án đầu tư có liên quan đến BĐKH-TTX
Các câu hỏi sau cần được trả lời trong Bước 1:
Trong kế hoạch đầu tư công hàng năm hoặc trung hạn của Bộ, ngành và địa phương, những dự án nào đóng góp vào hoạt động ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX của Việt Nam (nghĩa là những dự án nào có đóng góp vào thích ứng và/hoặc giảm nhẹ tác động của BĐKH)? Mức vốn đầu tư của dự án cho thích ứng, hoặc giảm nhẹ là bao nhiêu?
a) Nhiệm vụ của Bước 1:
(i) Xác định các dự án là thích ứng hay giảm nhẹ BĐKH.
(ii) Xác định vốn đầu tư của từng dự án cho thích ứng hoặc giảm nhẹ.
b) Hướng dẫn chi tiết:
(i) Xác định dự án là thích ứng (A) hay giảm nhẹ (M), hoặc vừa thích ứng vừa giảm nhẹ (AM)
○ Theo danh mục dự án trong biểu 2, căn cứ vào Quyết định đầu tư của dự án và tài liệu kỹ thuật liên quan, đánh giá liệu các mục tiêu và các hoạt động đề ra trong chương trình, dự án/ tiểu dự án/hợp phần dự án có góp phần thích ứng và/hoặc giảm nhẹ BĐKH không? Cần phân tích càng chi tiết càng tốt, theo hướng dẫn trong Hộp 1.
○ Nếu dự án đáp ứng tiêu chí thích ứng (theo hướng dẫn trong Hộp 1), nhập (A) vào Cột “G” của Mẫu báo cáo. Nếu dự án đáp ứng tiêu chí giảm nhẹ (theo hướng dẫn trong Hộp 1), nhập (M) vào Cột “G” của Mẫu báo cáo. Nếu dự án đóng góp cho cả thích ứng và giảm nhẹ, điền (AM) vào cột “G”.
(Lưu ý: Nếu Dự án đã được xác định là đóng góp toàn bộ cho thích ứng hoặc giảm nhẹ, hoặc vừa thích ứng, vừa giảm nhẹ thì không phải phân tích chi tiết theo hợp phần nữa).
○ Trường hợp dự án không đóng góp toàn bộ cho thích ứng hoặc giảm thiểu, nhưng hợp phần của dự án có đóng góp cho mục tiêu này, thì bổ sung tên hợp phần vào cùng dòng tên dự án ở cột “A” (viết tắt để trong ngoặc đơn).
○ Nếu thông tin từ tài liệu dự án chưa đầy đủ, tham chiếu thêm Phụ lục 4 về mã phân loại thích ứng, giảm nhẹ theo nhiệm vụ để quyết định xếp dự án thích ứng hay giảm nhẹ.
○ Nếu dự án không đáp ứng theo tiêu chí ở Hộp 1, cũng không thuộc mã phân loại trong Phụ lục 4, thì loại dự án khỏi quá trình phân loại, không xem xét tiếp.
Hộp 1 - Tiêu chí xác định đầu tư cho BĐKH-TTX (i) Một dự án được xác định là “thích ứng” với BĐKH nếu dự án đó nhằm mục đích giảm khả năng dễ bị tổn thương của con người, tài sản, cơ sở hạ tầng và hệ thống tự nhiên trước những tác động hiện tại và tương lai của biến đổi khí hậu, bằng cách duy trì hoặc gia tăng khả năng phục hồi thông qua tăng cường khả năng thích ứng, và/hoặc giảm mức độ bị ảnh hưởng trước những yếu tố này. Một dự án được xác định là thích ứng với BĐKH khi tài liệu dự án có những nội dung sau: ○ Nêu được bối cảnh dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH của dự án; ○ Nêu rõ mục tiêu hoặc hoạt động của dự án sẽ giúp giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH; ○ Miêu tả rõ mối liên kết trực tiếp giữa các hoạt động của dự án và tình trạng dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH. (ii) Một dự án được xác định là “giảm nhẹ” BĐKH nếu dự án đó nhằm mục đích và có các hoạt động thúc đẩy các nỗ lực để giảm, hạn chế phát thải khí nhà kính, hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính. (iii) Một dự án được xác định là “thích ứng và giảm nhẹ” nếu dự án đó nhằm mục đích và có các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu nêu trên về thích ứng và giảm nhẹ. |
Lưu ý:
Đối với các dự án thích ứng BĐKH, để xác định tính dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH, nếu trong Quyết định đầu tư không có thông tin, cần tra cứu thêm trong tài liệu dự án, bao gồm “Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư”, “Báo cáo khả thi”, “Báo cáo giải trình kinh tế kỹ thuật”. Có thể tham khảo thêm kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng (2016) hoặc các báo cáo đánh giá chuyên ngành về tình trạng dễ bị tổn thương của địa phương, vùng, cộng đồng, hệ sinh thái.v.v
Các chương trình đầu tư thông thường bao gồm nhiều mục tiêu, nhiều dự án, khi phân loại các chương trình, phải thu thập thông tin và phân tích theo từng dự án.
(ii) Xác định vốn đầu tư của dự án cho thích ứng hoặc giảm nhẹ:
○ Nếu dự án được xác định đóng góp toàn bộ cho mục tiêu thích ứng (A) hoặc giảm nhẹ (M): điền toàn bộ tổng số vốn được phân bổ năm kế hoạch ghi ở cột “F” vào cột “H” nếu dự án là thích ứng, vào cột “I” nếu dự án là giảm nhẹ.
○ Nếu dự án xác định là đóng góp toàn bộ cho cả 2 mục tiêu thích ứng và giảm nhẹ (AM) thì tùy theo mức độ thông tin có trong tài liệu dự án, xử lý như sau:
○ Nếu tài liệu dự án có số liệu: Điền số vốn ứng với hoạt động thích ứng vào cột “H”; Điền số vốn ứng với hoạt động giảm nhẹ vào cột “I”; (tổng vốn BĐKH của dự án = H+I)
○ Nếu tài liệu dự án không có số liệu, phân tổng vốn được phân bổ năm kế hoạch cột “F” theo tỷ lệ 50-50 cho thích ứng và giảm nhẹ: Điền 50% giá trị ghi ở cột “F” vào cột “H”; 50% vào cột “I”; (Tổng vốn BĐKH của dự án = H+I).
○ Nếu chỉ có hợp phần của dự án đóng góp cho thích ứng hoặc giảm nhẹ, thì chỉ điền số vốn ứng với hợp phần đó vào các cột “H” hoặc “I”. Qui trình làm tương tự như trên tùy theo hợp phần dự án được xác định là (A), hay (M), hoặc (AM). Đồng thời, bổ sung tóm tắt tên hợp phần (để trong ngoặc) vào dòng tên của Dự án ở cột “A”.
c) Kết quả bước 1:
(i) Danh mục dự án đầu tư công có liên quan đến BĐKH-TTX, được gắn mã (A), hoặc (M), hoặc (AM);
(ii) Xác định vốn đầu tư cho thích ứng hay giảm thiểu của từng dự án.
Biểu 2- Tổng hợp thông tin phân loại
Kết quả Bước 1 (từ cột A đến cột I)
Thứ tự |
Tên dự án (và Tên hợp phần, trường hợp chỉ có hợp phần đáp ứng tiêu chí 15) |
Địa điểm |
QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được cấp thẩm quyền giao KH các năm |
Vốn đầu tư (NSNN) được giao năm kế hoạch (Tỷ đồng) |
Mã Thích ứng/Giảm nhẹ |
Tổng vốn đầu tư cho BĐKH-TTX |
|||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng vốn đầu tư (tất cả các nguồn) (Tỷ đồng) |
Tổng vốn NSNN (Tỷ đồng) |
Thích ứng (tỷ đồng) |
Giảm nhẹ (tỷ đồng) |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
|
1 |
Dự án hạ tầng thủy lợi Tiểu vùng III- Nam Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Cái Nước. |
Cà Mau |
420/BNNPTNT |
150 |
150 |
100 |
A |
100 |
|
2 |
Dự án “Xây dựng hệ thống xử lý thu hồi khí Biogas tận dụng năng lượng nhiệt để thay thế dầu đốt FO và than, tại Nhà máy tinh bột mì Thành Vũ - Đaklak”. |
Đak Lak |
|
40 |
15 |
15 |
M |
|
15 |
3 |
Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020. |
|
(2711/QĐ-UBND 18/9/2015) |
150 |
100 |
60 |
AM |
50 |
10 |
4 |
Dự án “Nghiên cứu triển khai và đầu tư áp dụng công nghệ xanh phục vụ sản xuất công nghiệp sạch ít phát thải khí nhà kính”. |
|
1006/QĐ-BNNPTNT-XD ngày 30/03/2016 |
0 |
40 |
15 |
M |
|
15 |
d) Các ví dụ về xác định dự án liên quan BĐKH-TTX
(i) Ví dụ xác định dự án thích ứng:
Dự án “Tạo bãi bồi, trồng rừng để giảm xói mòn tại khu vực Nhà Mát” (Bạc liêu). QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 28/8/2015. Theo tài liệu dự án:
○ Địa điểm dự án: nằm ở xã Vĩnh Trạch Đông, xã Hiệp Hiệp và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu với tổng diện tích 117,53 km2 và dân số khoảng 60.000 người, (người Kinh, Khmer và Hoa); người dân bản địa định cư lâu năm, sống chủ yếu bằng nghề cá và sản xuất muối.
○ Bối cảnh dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH:
○ Theo kịch bản biến đổi khí hậu (Bộ TNMT, 2012), vào cuối thế kỷ 21, mực nước biển từ KeGa đến Cà Mau sẽ tăng lên 59-75cm. Theo bản đồ về lũ lụt do Bộ TNMT công bố, nếu mực nước biển dâng cao 1m, 39% diện tích ĐBSCL sẽ bị ngập. Tỉnh Bạc Liêu có đê biển dài 56 km, nhưng phần lớn chưa được củng cố. Rừng ngập mặn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đê biển, bảo tồn ven biển và đảm bảo sinh kế cho người dân địa phương. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn trong tỉnh đã giảm với tốc độ cao vì nhiều lý do, việc giảm rừng ngập mặn ảnh hưởng làm mất đất, mất rừng, ảnh hưởng mạnh đến sinh kế của người dân.
○ Mục tiêu của dự án: Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn để thích ứng với biến đổi khí hậu và tạo sinh kế cho người dân địa phương; Phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn để bảo vệ cuộc sống và tài sản của người dân, và bảo vệ môi trường.
○ Hoạt động của dự án:
Trồng và bảo vệ 201,4 ha rừng ngập mặn. Từ năm 2017 đến năm 2019: bảo vệ rừng trồng mới và trồng thay thế, bổ sung nếu cây giống bị chết. Từ năm 2015 đến năm 2016: xây dựng 12,33km rào bảo vệ bằng tre.
Từ năm 2017 đến năm 2019: duy trì, bảo dưỡng hàng rào tre mới được xây dựng và sửa chữa nếu hư hỏng.
○ Giải thích mối liên quan giữa mục tiêu, hoạt động của dự án nhằm giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương của hệ thống tự nhiên, hạ tầng KT-XH và sinh kế của cộng đồng xã Nhà Mát, do ảnh hưởng BĐKH: Về hiệu quả kinh tế xã hội, rừng ngập mặn trồng mới sẽ tạo ra đai rừng ngập mặn bảo vệ bờ biển Bạc Liêu dài 10 km và góp phần bảo đảm an toàn và tài sản của người dân. Dự án sẽ giúp giảm mất đất và mất rừng. Bên cạnh đó, khi hệ sinh thái rừng ngập mặn phục hồi và phát triển, nó sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho các loài thủy sản, thu hút các loài chim di cư và nhiều loài quý hiếm, làm tăng đa dạng sinh học, tạo nguồn lợi thủy sản cho người dân trong việc đánh bắt ven bờ; tạo công việc mới cho dân bản địa nếu khu vực này phù hợp với điều kiện để phát triển du lịch sinh thái. Về mặt môi trường, rừng ngập mặn trồng mới sẽ góp phần bảo vệ đa dạng sinh học ven biển, làm sạch nước (bằng cách hấp thụ kim loại nặng) và giảm phát thải khí nhà kính (bằng cách hấp thụ CO2). Đặc biệt, xây dựng hàng rào bảo vệ mềm bằng tre thay vì bê tông cứng sẽ làm giảm ô nhiễm môi trường.
Qua thông tin của dự án, tham chiếu với tiêu chí trong hộp 1, cho thấy tài liệu dự án mô tả cụ thể bối cảnh dễ bị tổn thương của dự án; mục tiêu và hoạt động dự án góp phần trực tiếp cải thiện khả năng thích ứng của hệ thống tự nhiên, hạ tầng kinh tế xã hội, đặc biệt là tạo việc làm, cải thiện sinh kế cho cộng đồng dân cư tại địa bàn dự án hoạt động; Dự án đáp ứng các tiêu chí để xếp loại là dự án đóng góp hoàn toàn cho thích ứng với BĐKH (mã hóa A).
Lưu ý, phân tích tác động từ các hoạt động chính (trồng rừng ngập mặn, hàng rào bảo vệ rừng) của dự án cho thấy, dự án có góp phần vào giảm phát thải khí nhà kính (bảo tồn, tăng đa dạng sinh học, hấp thụ khí CO2 giảm phát thải khí nhà kính). Tuy nhiên hoạt động và mục tiêu chính chính của dự án nhằm nâng cao khả năng thích ứng cho hệ thống hạ tầng và cộng đồng dân cư nên dự án xác định là thích ứng BĐKH.
(ii) Dự án hạ tầng thủy lợi Tiểu vùng III- Nam Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Cái Nước (Quyết định CN 7420/BNNPTNT). Theo QĐ đầu tư, Dự án có mục tiêu là “Chủ động cung cấp nước mặn sạch, giữ ngọt, tiêu thoát nước thải phục vụ 7,420 ha nuôi trồng thủy sản, tiêu úng, xổ phèn phục vụ sản xuất nông nghiệp, sử dụng đất hợp lý trên cơ sở nông, ngư kết hợp. Phát triển các hệ xen canh, luân canh bảo vệ môi trường sinh thái trong khu vực”. Theo tiêu chí Hộp 1, dự án được xếp loại là thích ứng BĐKH, đánh dấu (A) vì nội dung của dự án bao gồm các hoạt động thích ứng như “tưới, giữ nước ngọt, tiêu úng, xổ phèn, kết hợp nước thải phục vụ nuôi trồng thủy sản” góp phần duy trì, gia tăng khả năng thích ứng và chống chịu của hệ thống thiên nhiên và con người đối với BĐKH.
(iii) Ví dụ về xác định dự án giảm nhẹ:
Dự án “Xây dựng hệ thống xử lý thu hồi khí Biogas tận dụng năng lượng nhiệt để thay thế dầu đốt FO và than, tại Nhà máy tinh bột mì Thành Vũ - Đaklak”. Theo QĐ đầu tư, mục tiêu dự án là “Tránh phát sinh khí Methane (CH4) từ việc xử lý nước thải bằng hồ sinh học thông qua việc xây dựng các thiết bị phản ứng sản xuất khí biogas dùng nhiệt sử dụng cho lò than truyền nhiệt 2.500.000 Kcal/h của dây chuyền chế biến tinh bột thường và 1 lò hơi sử dụng dầu đốt FO 4 tấn/giờ sử dụng cho dây chuyền chế biến tinh bột biến tinh”. Theo tiêu chí trong Hộp 1, dự án được phân loại giảm nhẹ, đánh dấu (M), vì mục tiêu dự án trực tiếp giảm phát thải khí CO2, sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo biogas thay thế cho nhiên liệu truyền thống.
(iv) Ví dụ về xác định dự án vừa thích ứng vừa giảm nhẹ:
Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 (2711/QĐ-UBND 18/9/2015). Theo Quyết định đầu tư, Dự án có mục tiêu: “Bảo vệ và phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng, chắn sóng, ổn định bãi bồi, bảo vệ đê biển, giảm nhẹ thiên tai, BĐKH. Phục hồi và bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn nhằm bảo tồn bền vững bờ biển, tái tạo tài nguyên biển. Tạo đai rừng phòng hộ bền vững, tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính do tăng diện tích rừng. Tăng ổn định bãi bồi, chống xói lở bờ biển, bảo vệ 180 km đê biển và đầm nuôi trồng thủy sản”. Theo tiêu chí hộp 1, Dự án được xếp loại thích ứng và giảm nhẹ, đánh dấu là (AM) vì: Dự án gồm các hoạt động thích ứng như: “Bảo vệ và phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng, chắn sóng, ổn định bãi bồi, bảo vệ đê biển, giảm nhẹ thiên tai, BĐKH;... Tăng ổn định bãi bồi, chống xói lở bờ biển bảo vệ 180 km đê biển”. Dự án cũng gồm hoạt động giảm nhẹ như “Phục hồi và bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn nhằm bảo tồn bền vững bờ biển, tái tạo tài nguyên biển. Tạo đai rừng phòng hộ bền vững, giảm nhẹ khí phát thải do tăng diện tích rừng.”
2.2.3 Bước 2: Mã hóa và xếp dự án theo nhiệm vụ Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc gia tự nguyện
Câu hỏi sau cần được trả lời trong Bước 2:
Các dự án thích ứng, giảm nhẹ đã xác định ở Bước 1 gắn với các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về BĐKH, TTX và Cam kết đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) như thế nào?
a) Nhiệm vụ bước 2: Liên kết dự án đầu tư với mục tiêu, nhiệm vụ ưu tiên của Chiến lược Quốc gia về BĐKH và Chiến lược quốc gia về TTX.
b) Hướng dẫn chi tiết:
(i) Bảng phân loại được thiết lập theo mục tiêu, lĩnh vực và nhiệm vụ với cấu trúc phân loại CC-GG D M1.1 16(phụ lục 1, 2, 3)
○ CC-GG D: là ký tự mã phân loại để chỉ “dự án đầu tư cho BĐKH-TTX”
○ M (hoặc A): là ký tự mã phân loại để chỉ “mục tiêu giảm nhẹ” hoặc “mục tiêu thích ứng”
○ M1 (hoặc A1): là ký tự mã phân loại chỉ các lĩnh vực ưu tiên của mục tiêu giảm nhẹ (hoặc mục tiêu thích ứng dựa trên các nhiệm vụ Chiến lược của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
○ M1.1 (hoặc A1.1): là ký tự mã phân loại để chỉ “Nhiệm vụ cụ thể” trong từng lĩnh vực ưu tiên của mục tiêu giảm nhẹ hoặc của mục tiêu thích ứng.
○ Phụ lục 1, 2, giúp phân loại sắp xếp dự án theo các mã thích ứng, giảm thiểu.
○ Phụ lục 3 giúp liên kết dự án với các mục tiêu ưu tiên của Chiến lược quốc gia về BĐKH. Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc gia tự quyết định
(ii) Xếp dự án vào các nhiệm vụ cụ thể của các chính sách ưu tiên cho BĐKH-TTX đã được mã hóa dựa trên bảng phân loại ở Phụ lục 1 và 2.
Sử dụng bảng phân loại trong các Phụ lục 1 và 2 để xác định mã nhiệm vụ cụ thể mà dự án là phù hợp nhất (bắt đầu với lĩnh vực (M1 hoặc A1), tiếp theo là nhiệm vụ M1.1 hoặc A1.1). Nếu dự án tương ứng với mục tiêu-nhiệm vụ thích ứng điền mã phân loại tương ứng (CC-GG D A1.1) vào Cột “J” của Mẫu báo cáo. Nếu dự án tương ứng với mục tiêu-nhiệm vụ giảm thiểu, điền mã phân loại tương ứng (CC-GG D M1.1) vào cột “K” của mẫu báo cáo;
○ Đối với dự án có đóng góp cho cả thích ứng và giảm nhẹ, điền mã phân loại thích ứng (CC-GG D A1.1) vào cột “J” và mã phân loại giảm thiểu (CC-GG D M1.1) vào cột “K”. Việc này chỉ áp dụng cho mã tương ứng với những nhiệm vụ sau: phát triển rừng bền vững, phát triển nông nghiệp bền vững, phát triển thủy lợi bền vững, phát triển giao thông bền vững, sản xuất năng lượng, chất lượng và cấp nước, thủy sản bền vững và nuôi trồng thủy sản.
○ Nếu một dự án không khớp với một mã phân loại nào, loại bỏ dự án khỏi danh mục phân loại, không xem xét đến dự án này nữa.
iii) Liên kết dự án đã được mã hóa theo mục tiêu và nhiệm vụ của thích ứng, giảm nhẹ BĐKH với các chính sách ưu tiên của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
Dựa vào Phụ lục 3, rà soát xem các dự án đã mã hóa ở bước “ii” ở trên là tương ứng, phù hợp với những chính sách ưu tiên nào của từng Chiến lược; và điền mã phân loại tương ứng gắn với Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định vào Cột “L, M, N” của Biểu 2.
c) Kết quả của Bước 2:
Dự án thích ứng, giảm nhẹ được mã hóa, phân loại và liên kết với nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
Biểu 2: Tổng hợp thông tin phân loại
Kết quả Bước 2 (gồm cột A, và các cột từ G đến N)
TT |
Tên dự án và (tên hợp phần nếu có) |
Mã thích ứng/giảm thiểu |
Mã phân loại theo nhiệm vụ BĐKH-TTX |
Ưu tiên chính sách trong Chiến lược quốc gia về BĐKH |
Ưu tiên chính sách trong Chiến lược quốc gia về TTX |
Ưu tiên chính sách trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) |
|
Thích ứng |
Giảm nhẹ |
||||||
A |
G |
J |
K |
L |
M |
N |
|
1 |
|
[điền mã phân loại dựa vào hộp 1] |
[điền mã phân loại dựa vào Phụ lục 2] |
[điền mã phân loại dựa vào Phụ lục 2] |
[Điền mã của ưu tiên chính sách trong Chiến lược quốc gia về BĐKH gắn với mã phân loại theo Phụ lục 3] |
[Điền mã của ưu tiên chính sách trong Chiến lược quốc gia về TTX gắn với mã phân loại theo Phụ lục 3] |
[Điền mã của ưu tiên chính sách trong NDC gắn với mã phân loại theo Phụ lục 3] |
2 |
Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 |
AM |
CC-GG D A8.2 |
|
CC3 |
GG7 |
A2 |
|
|
CC-GG D M8.5 |
CC3 |
|
M6 |
(i) Ví dụ (biểu 2- kết quả bước 2): Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 (số 2711/QĐ-UBND 18/9/2015). Theo Quyết định đầu tư, dự án có mục tiêu: “Bảo vệ và phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng chắn sóng, ổn định bãi bồi, bảo vệ đê biển, giảm nhẹ thiên tai, BĐKH. Phục hồi và bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn nhằm bảo tồn bền vững bờ biển, tái tạo tài nguyên biển. Tạo đai rừng phòng hộ bền vững, giảm nhẹ khí phát thải do tăng diện tích rừng. Tăng ổn định bãi, chống xói lở bờ biển bảo vệ 180 Km đê biển và đầm nuôi trồng thủy sản”.
○ Theo tiêu chí xác định dự án ở bước 1, dự án đóng góp cho cả 2 mục thích ứng và giảm nhẹ BĐKH, nên xếp loại AM;
○ Đối chiếu với tiêu chí phân loại phụ lục 1: Dự án thuộc loại đầu tư trực tiếp cho BĐKH-TTX, mã phân loại là CC-GG D;
○ Hoạt động đầu tư thích ứng là “Bảo vệ và phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng chắn sóng”, theo phụ lục 1 tương ứng với mục tiêu thích ứng D A8;
○ Đối chiếu với phụ lục 2: Ứng với nhiệm vụ cụ thể là “Bảo tồn hoặc tái trồng rừng ngập mặn, các khu đất ngập nước và các hệ sinh thái khác để bảo vệ chống lại nguy cơ ngập lụt”, mã hóa là CC-GG D A8.2;
○ Tương tự, đối với hoạt động đầu tư giảm nhẹ, căn cứ theo phụ lục 4, hoạt động dự án tương ứng với nhiệm vụ “Bảo vệ và quản lý bền vững rừng và các khu đất ngập nước”, mã hóa là CC-GG D M8.5.
○ Để xác định dự án đóng góp cho mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể nào của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định, sử dụng Phụ lục 3:
○ Hoạt động thích ứng CC-GG D A.8.2, tương ứng với nhiệm vụ thích ứng Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, tăng khả năng giảm thải cácbon và bảo tồn đa dạng sinh học (CC3) của Chiến lược quốc gia về BĐKH; Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên (GG7) của Chiến lược quốc gia về TTX; và Đảm bảo an sinh xã hội (A2) của Đóng góp do quốc gia tự quyết định;
○ Hoạt động giảm nhẹ CC-GG D M8.5, liên quan đến mục tiêu giảm nhẹ, nhiệm vụ “Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, tăng khả năng giảm nhẹ các bon và bảo tồn đa dạng sinh học” (CC3) của Chiến lược quốc gia về BĐKH; và nhiệm vụ “Quản lý và phát triển rừng bền vững, tăng cường hấp thụ cácbon và các dịch vụ môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển sinh kế và tạo thu nhập cho cộng đồng và những người phụ thuộc vào rừng” (M6) của Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
Như vậy, dự án này đóng góp vào thực hiện 4 nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược quốc gia về BĐKH (CC3), Chiến lược quốc gia về TTX (GG7) và Đóng góp do quốc gia tự quyết định (A2,M6)
2.2.4 Bước 3: Kiểm tra chất lượng kết quả phân loại
Câu hỏi sau cần được trả lời trong Bước 3: Liệu dữ liệu sử dụng để phân loại dự án đầu tư cho BĐKH-TTX có đảm bảo chất lượng, qui trình phân loại có minh bạch và đáng tin cậy không?
a) Nhiệm vụ của bước 3:
Rà soát, đảm bảo quá trình phân loại căn cứ trên các tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, số liệu chính xác, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của báo cáo về phân loại đầu tư công cho BĐKH-TTX.
b) Hướng dẫn chi tiết:
Có ba cột “O,P,Q” liên quan đến đảm bảo và đánh giá chất lượng trong Mẫu báo cáo. Cột “O” về mục tiêu của dự án và cột “P” về bối cảnh dễ bị tổn thương đối với dự án thích ứng, đã được thực hiện ở bước 1. Cột “Q” yêu cầu giải thích về giải pháp, cách thức dự án giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương và thực hiện mục tiêu thích ứng hoặc giảm nhẹ. (Xem mô tả về Mẫu báo cáo trong biểu 2 dưới đây). Cần thực hiện các bước sau đây:
(i) Rà soát nội dung của cột “O” về các mục tiêu liên quan đến thích ứng, hoặc giảm nhẹ, và nội dung cột “P” về tình trạng dễ bị tổn thương (đã thực hiện ở bước 1).
(ii) Điền nội dung cột “Q”: Giải thích các biện pháp, hoạt động cụ thể trong dự án nhằm thực hiện mục tiêu thích ứng hoặc giảm nhẹ đã nêu ở cột “O” và tình trạng dễ bị tổn thương đã nêu ở cột “P”.
Biểu 2 - Tổng hợp thông tin phân loại
Kết quả bước 3 gồm cột A và các cột O, P, K
(A) |
(B) |
… |
… |
(O) |
(P) |
(Q) |
Tên dự án hoặc chương trình |
Số quyết định đầu tư |
Mã phân loại |
|
Mục tiêu của dự án hoặc chương trình |
Bối cảnh dễ bị tổn thương do rủi ro khí hậu (đối với dự án thích ứng) |
Giải thích mối liên hệ đến BĐKH-TTX |
|
|
|
|
[điền nội dung trình bày các mục tiêu, hoạt động liên quan đến thích ứng nêu trong tài liệu] |
[điền nội dung trình bày các rủi ro liên quan đến khí hậu mà dự án hoặc chương trình dự kiến giải quyết, nêu trong tài liệu) |
[Điền nội dung giải thích cách thức các biện pháp cụ thể sẽ đóng góp vào việc thích ứng và/hoặc giảm nhẹ, dựa trên tài liệu dự án hoặc chương trình. Đối với hoạt động thích ứng, nội dung này phải tham chiếu đến câu ghi rõ ràng trong tài liệu dự án hoặc chương trình về mục tiêu giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương đối với khí hậu nêu trong cột E, và mô tả cách thức tác động của các hoạt động này nhằm đạt được mục tiêu] |
c) Kết quả: Đánh giá được chất lượng dữ liệu và đảm bảo kết quả phân loại theo yêu cầu.
Mẫu báo cáo được rà soát, đảm bảo danh mục dự án được xác định có liên quan BĐKH-TTX phù hợp với các định nghĩa, tiêu chí của qui trình phân loại.
2.2.5 Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả phân loại đầu tư cho BĐKH-TTX
Các câu hỏi sau đây được trả lời trong Bước 4:
Tình hình phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách cho BĐKH-TTX năm kế hoạch? Đặc điểm của danh mục các dự án và chương trình đầu tư cho BĐKH-TTX trong năm? Cơ cấu đầu tư cho thích ứng và giảm nhẹ? Tỷ lệ vốn đầu tư phân bổ cho những ưu tiên chính sách của BĐKH-TTX so với tổng mức mức đầu tư của quốc gia, của Bộ, ngành, địa phương? Cơ cấu đầu tư cho các ưu tiên chính sách cụ thể về BĐKH-TTX? Tình hình vốn đầu tư cho BĐKH-TTX phân bổ theo địa bàn (địa phương, vùng, đặc biệt ở những địa bàn có tính tổn thương cao)?
a) Nhiệm vụ của bước 4: Tập hợp danh mục các dự án đã phân loại vào một bảng tổng hợp để phân tích theo yêu cầu nội dung báo cáo Chính phủ và Ủy ban quốc gia về BĐKH.
b) Hướng dẫn chi tiết:
Cần xây dựng các bảng và biểu đồ sau (cùng với nội dung mô tả kèm theo):
(i) Bảng tổng hợp đầy đủ dữ liệu phục vụ phân tích, báo cáo
(ii) Bảng và biểu đồ về tình hình chi đầu tư cho BĐKH-TTX có các thuộc tính dữ liệu sau:
○ Phân chia theo mục tiêu thích ứng và/hoặc giảm nhẹ
○ Phân chia theo Bộ, ngành và/hoặc địa phương
○ Phân chia theo lĩnh vực và nhiệm vụ ưu tiên trong bảng phân loại
○ Phân chia theo tỷ lệ vốn đầu tư cho BĐKH-TTX so với tổng vốn đầu tư của Quốc gia/Bộ/ngành /địa phương
○ Phân chia theo địa điểm thực hiện (địa phương, vùng) của chương trình, dự án
○ Phân chia theo vốn đầu tư theo thời gian (so sánh vốn đầu tư cho BĐKH-TTX qua các năm ngân sách khác nhau)
Trên cơ sở dữ liệu tổng hợp theo Bộ, ngành và địa phương; đơn vị phân loại (vụ KHGDTN-MT) sẽ xây dựng báo cáo về đầu tư công cho BĐKH-TTX theo Bộ, ngành, địa phương và quốc gia; Báo cáo gồm phần đánh giá tổng quan, kiến nghị và đề xuất về tình hình đầu tư công cho BĐKH-TTX của năm kế hoạch và phần đánh giá phân tích cụ thể với các bảng và biểu đồ minh họa về đầu tư công cho BĐKH-TTX.
c) Kết quả: Danh mục các dự án có mã số phân loại, Bộ, địa phương và địa điểm thực hiện dự án, quy mô vốn đầu tư; Báo cáo hàng năm về tình hình phân bổ vốn đầu tư cho BĐKH-TTX theo các thuộc tính dữ liệu nói trên
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.