THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1081/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TRUNG ƯƠNG”
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị về đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới;
Căn cứ Nghị định số 31/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị về đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới;
Theo đề nghị của Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tại các văn bản số 26-TTr-HNDTW và số 05-ĐA/HNDTW ngày 25 tháng 4 năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương” bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. Tên gọi và địa vị pháp lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
1. Tên gọi và địa điểm trụ sở chính
a) Tên gọi đầy đủ; Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
b) Tên giao dịch quốc tế: Central Supporting Fund for Farmers.
c) Tên viết tắt tiếng Anh: CSFF
d) Địa chỉ trụ sở: Tại cơ quan Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Số 9 phố Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và người đại diện pháp luật
a) Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc Trung ương Hội Nông dân Việt Nam; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; hoạt động theo quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân (Nghị định số 37/2023/NĐ-CP).
b) Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
c) Người đại diện pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương là Giám đốc Quỹ.
II. Nguyên tắc, mục tiêu, phạm vi hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
1. Nguyên tắc hoạt động
a) Tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, công khai, minh bạch, bảo toàn và phát triển vốn;
b) Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
c) Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
2. Mục tiêu hoạt động
a) Hỗ trợ hội viên Hội Nông dân xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân;
b) Tạo nguồn lực, điều kiện, công cụ để đoàn kết, tập hợp nông dân vào tổ chức Hội, góp phần xây dựng Hội và phong trào nông dân.
3. Phạm vi hoạt động
Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP trên phạm vi toàn quốc.
4. Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn
Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương thực hiện chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm
a) Hội đồng quản lý;
b) Ban Kiểm soát;
c) Ban Điều hành gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
2. Hội đồng quản lý
a) Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương có 05 thành viên, là cán bộ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam kiêm nhiệm, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương là Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
- Một thành viên Hội đồng quản lý là Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
- Ba thành viên Hội đồng quản lý còn lại do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam bổ nhiệm.
b) Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam phân công, bổ nhiệm nhân sự Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương đảm bảo đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
3. Ban Kiểm soát
a) Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương có 03 thành viên, là cán bộ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam kiêm nhiệm.
b) Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam bổ nhiệm nhân sự Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương đảm bảo đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
4. Ban Điều hành
a) Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương gồm:
- Giám đốc.
- Các Phó Giám đốc.
- Kế toán trưởng.
- Bộ máy giúp việc.
b) Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam bổ nhiệm nhân sự Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương đảm bảo đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
IV. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
1. Vốn điều lệ giai đoạn 2026-2030
Tổng nguồn vốn bố trí từ nguồn chi đầu tư phát triển của Ngân sách Trung ương giai đoạn 2026-2030 là 2.000 tỷ đồng (Hai nghìn tỷ đồng), trong đó:
- Vốn ngân sách đã cấp: 690 tỷ đồng.
- Vốn cấp bổ sung giai đoạn 2026-2030 là: 1.310 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm mười tỷ đồng).
2. Vốn vận động ngoài ngân sách
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam vận động, tiếp nhận nguồn vốn ngoài ngân sách để phát triển nguồn vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân trung ương theo quy định của pháp luật.
V. Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương sau khi kiện toàn
Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương sau khi được kiện toàn hoạt động theo quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
- Quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương theo quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và pháp luật có liên quan, bảo đảm an toàn và phát triển vốn; vận động, phát triển nguồn vốn ngoài ngân sách để bổ sung vốn cho Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
- Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát và hướng dẫn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương theo đúng quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP .
2. Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 37/2023/NĐ-CP về cơ chế quản lý tài chính, chế độ kế toán, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí dự toán từ ngân sách nhà nước để bổ sung nguồn vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương theo quy định tại Luật đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp các bộ, ngành liên quan trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan trong việc xây dựng, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương và tổ chức thực hiện Nghị định số 37/2023/NĐ-CP .
4. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn việc quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân, phù hợp với tính chất, mô hình tổ chức bộ máy và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.