ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1078/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về: “Cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh”; Quyết định số 49/2012/QĐ- TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh”;
Căn cứ Công văn số 3553/BTC-NSNN ngày 17/3/2017 của Bộ Tài chính về việc: “Kinh phí hỗ trợ thiệt hại do rét đậm, rét hại vụ Đông Xuân năm 2016”;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 về việc: “Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi trong vụ Đông Xuân năm 2015-2016”; Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 về việc: “Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016”; Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 về việc: “Phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh để khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016”; Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về việc: “Phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 1209/TTr-STC-TCDN ngày 30/3/2017 về việc: “Phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa còn thiếu trong vụ Xuân năm 2016”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 để các ngành, các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện), các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Kinh phí đã được phê duyệt quyết toán tại Quyết định số 5107/QĐ- UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa là: 102.149,0 triệu đồng (Một trăm lẻ hai tỷ, một trăm bốn mươi chín triệu đồng).
Trong đó:
1.1. Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ (91,0%) là: 92.956,0 triệu đồng.
1.2. Ngân sách huyện hỗ trợ (9,0%) là: 9.193,0 triệu đồng.
2. Kinh phí đã hỗ trợ cho các đơn vị là: 84.547,0 triệu đồng (Tám mươi tư tỷ, năm trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Kinh phí ngân sách Trung ương đã cấp là: 52.500,0 triệu đồng.
2.2. Kinh phí ngân sách tỉnh đã cấp là: 32.047,0 triệu đồng.
3. Kinh phí còn thiếu là: 8.409,0 triệu đồng (Tám tỷ, bốn trăm lẻ chín triệu đồng).
3.1. Kinh phí cấp thừa cho các địa phương thu hồi là: 2.773,0 triệu đồng.
3.2. Kinh phí thiếu cấp bổ sung là: 11.182,0 triệu đồng.
4. Kinh phí hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh là: 10.591,0 triệu đồng (Mười tỷ, năm trăm chín mươi mốt triệu đồng).
Trong đó:
4.1. Kinh phí ngân sách tỉnh chịu trách nhiệm chi trả là: 21.456,0 triệu đồng.
4.2. Kinh phí ngân sách tỉnh đã cấp là: 32.047,0 triệu đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
5. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương hỗ trợ kinh phí khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại vụ Đông Xuân năm 2016 tại Công văn số 3553/BTC-NSNN ngày 17/3/2017 của Bộ Tài chính.
6. Tổ chức thực hiện:
6.1. Giao Sở Tài chính căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện và thu hồi kinh phí thừa tại các huyện; đồng thời thực hiện các thủ tục để chuyển số kinh phí tạm ứng thành thực chi và hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh.
6.2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước huyện chuyển số kinh phí tạm ứng thành số thực chi theo quy định; đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, pháp luật về các Quyết định của mình có liên quan.
6.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc liên quan đến ngành; phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ KHẮC PHỤC THIỆT
HAI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ SẢN XUẤT LÚA CÒN THIẾU TRONG
VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1078/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện |
Kinh phí đã được phê duyệt quyết toán |
Nguồn kinh phí thực hiện |
Kinh phí đã cấp hỗ trợ cho các đơn vị |
Kinh phí cấp thừa thu hồi lại |
Kinh phí thiếu cấp bổ sung cho các địa phương |
Ghi chú (Kinh phí chuyển tạm ứng thành thực chi) |
|||||
Tổng |
Vật nuôi |
Lúa, mạ |
NS TW, tỉnh |
NS huyện |
Tổng |
NS tỉnh |
NS TW |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=6-8 |
11=8-6 |
12 |
|
Toàn tỉnh: |
102.149 |
9.277 |
92.872 |
92.956 |
9.193 |
84.547 |
32.047 |
52.500 |
2.773 |
11.182 |
52.500 |
1 |
Thành phố |
1.517 |
4 |
1.513 |
1.381 |
137 |
2.769 |
1.079 |
1.690 |
1.388 |
|
1.690 |
2 |
Sầm Sơn |
1.169 |
409 |
760 |
1.064 |
105 |
916 |
186 |
730 |
|
148 |
730 |
3 |
Bỉm Sơn |
1.117 |
0 |
1.117 |
1.017 |
101 |
873 |
223 |
650 |
|
144 |
650 |
4 |
Thọ Xuân |
6.145 |
113 |
6.032 |
5.592 |
553 |
4.807 |
2.497 |
2.310 |
|
784 |
2.310 |
5 |
Đông Sơn |
7.008 |
0 |
7.008 |
6.377 |
631 |
5.485 |
1.655 |
3.830 |
|
892 |
3.830 |
6 |
Nông Cống |
7.107 |
0 |
7.107 |
6.468 |
640 |
5.563 |
883 |
4.680 |
|
905 |
4.680 |
7 |
Triệu Sơn |
9.917 |
0 |
9.917 |
9.024 |
893 |
7.764 |
2.624 |
5.140 |
|
1.260 |
5.140 |
8 |
Quảng Xương |
7.795 |
0 |
7.795 |
7.094 |
702 |
6.224 |
1.684 |
4.540 |
|
870 |
4.540 |
9 |
Hà Trung |
6.455 |
106 |
6.350 |
5.874 |
581 |
5.148 |
888 |
4.260 |
|
725 |
4.260 |
10 |
Nga Sơn |
4.134 |
557 |
3.577 |
3.762 |
372 |
5.147 |
1.197 |
3.950 |
1.385 |
|
3.950 |
11 |
Yên Định |
9.040 |
201 |
8.838 |
8.226 |
814 |
7.074 |
3.584 |
3.490 |
|
1.152 |
3.490 |
12 |
Thiệu Hóa |
4.982 |
0 |
4.982 |
4.534 |
448 |
3.909 |
1.529 |
2.380 |
|
625 |
2.380 |
13 |
Hoằng Hóa |
3.901 |
0 |
3.901 |
3.550 |
351 |
3.069 |
1.929 |
1.140 |
|
481 |
1.140 |
14 |
Hậu Lộc |
1.423 |
0 |
1.423 |
1.295 |
128 |
1.116 |
996 |
120 |
|
179 |
120 |
15 |
Tĩnh Gia |
6.807 |
171 |
6.636 |
6.194 |
613 |
5.337 |
847 |
4.490 |
|
858 |
4.490 |
16 |
Vĩnh Lộc |
4.813 |
24 |
4.789 |
4.380 |
433 |
3.770 |
1.160 |
2.610 |
|
610 |
2.610 |
17 |
Thạch Thành |
4.090 |
0 |
4.090 |
3.722 |
368 |
3.397 |
2.667 |
730 |
|
325 |
730 |
18 |
Cẩm Thủy |
1.104 |
112 |
992 |
1.005 |
99 |
862 |
602 |
260 |
|
143 |
260 |
19 |
Ngọc Lặc |
1.051 |
106 |
945 |
956 |
95 |
956 |
501 |
455 |
|
|
455 |
20 |
Lang Chánh |
1.243 |
915 |
328 |
1.131 |
112 |
1.115 |
1.115 |
|
|
16 |
0 |
21 |
Như Xuân |
1.132 |
732 |
400 |
1.030 |
102 |
892 |
812 |
80 |
|
138 |
80 |
22 |
Như Thanh |
2.098 |
280 |
1.818 |
1.909 |
189 |
1.641 |
821 |
820 |
|
268 |
820 |
23 |
Thường Xuân |
2.939 |
2.374 |
565 |
2.675 |
265 |
2.304 |
715 |
1.589 |
|
371 |
1.589 |
24 |
Bá Thước |
2.263 |
1.073 |
1.190 |
2.059 |
204 |
2.059 |
864 |
1.195 |
|
|
1.195 |
25 |
Quan Hóa |
1.350 |
1.058 |
291 |
1.228 |
121 |
1.063 |
253 |
810 |
|
165 |
810 |
26 |
Quan Sơn |
945 |
439 |
507 |
860 |
85 |
737 |
307 |
430 |
|
123 |
430 |
27 |
Mường Lát |
604 |
604 |
0 |
550 |
54 |
550 |
429 |
121 |
|
|
121 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.