ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 150-QĐ/TU ngày 20/6/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về việc ban hành Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về thông qua Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 475/TTr-SGDĐT ngày 23/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu thông qua Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020.
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2016/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH LAI CHÂU THÔNG QUA ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÙNG ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Thực hiện Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về thông qua Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 34), UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội để đạt được mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 là "từng bước nâng cao dân trí, phát triển toàn diện, nhanh và bền vững, đưa Lai Châu thành tỉnh trung bình trong khu vực miền núi phía Bắc".
2. Yêu cầu
Quán triệt đầy đủ, sâu sắc nội dung Nghị quyết; xác định rõ trách nhiệm đầu mối, phối hợp của các cấp, các ngành trong từng hoạt động, từng lĩnh vực cụ thể để hiện thực hóa các mục tiêu của Nghị quyết 34.
Các cấp, các ngành thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động; sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết 34 để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những tồn tại, hạn chế cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, trong đó tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; chất lượng dạy và học, giáo dục toàn diện kiến thức, đạo đức, thể chất, kỹ năng sống cho học sinh; quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học và trang thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Giảm nhanh và bền vững sự chênh lệch khoảng cách chất lượng giáo dục giữa vùng đặc biệt khó khăn với các xã vùng II trong tỉnh.
2. Kế hoạch thực hiện mục tiêu chủ yếu đến năm 2020
(Chi tiết tại phụ biểu 1a, 1b kèm theo)
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, học tập Nghị quyết 34 đối với các cấp, các ngành, Nhân dân, đặc biệt cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục nhằm tạo sự chuyển biến nhận thức về chủ trương nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn; tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục để hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời tăng cường công tác tham mưu cho các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý, thực hiện Kế hoạch.
Đổi mới công tác quản lý của chính quyền các cấp, chỉ đạo sâu sát các nhiệm vụ về nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, hàng năm đưa vào kế hoạch và chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện; chỉ đạo xây dựng cơ chế chính sách, ban hành các văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch; các cấp chính quyền cơ sở tổ chức ký cam kết việc huy động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số, nâng cao chất lượng giáo dục và gắn với trách nhiệm của Chủ tịch UBND các cấp; coi đây là một trong những tiêu chí để đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức cuối năm.
2. Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách về nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn
Ban hành các văn bản: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn về quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố. Hướng dẫn đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm học đối với cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên theo quy định của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời căn cứ vào kết quả kiểm tra kiến thức chuyên môn và chất lượng học sinh hàng năm. Ban hành chế tài xử lý cán bộ quản lý, giáo viên không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.
Chỉ đạo các sở, ngành và UBND các huyện bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên vùng đặc biệt khó khăn.
Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên, CBQL, thực hiện tinh giản đội ngũ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP; điều chỉnh giao biên chế sự nghiệp giáo dục giữa các huyện, thành phố. Cấp kinh phí để hợp đồng giáo viên đảm bảo thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các trường không còn biên chế để tuyển dụng nhưng có nhu cầu thực tế về giáo viên.
UBND các huyện rà soát, quy hoạch phát triển quỹ đất ở tại các vùng đặc biệt khó khăn để hỗ trợ về đất ở và nhà cho CBQL, giáo viên ở vùng đặc biệt khó khăn.
(Chi tiết tại phụ biểu 2 kèm theo).
3. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Hàng năm tổ chức kiểm tra kiến thức chuyên môn của giáo viên các cấp học, kiểm tra kiến thức theo vị trí việc làm của đội ngũ CBQL, cán bộ chuyên môn Phòng Giáo dục và Đào tạo. Lấy kết quả kiểm tra kiến thức chuyên môn và chất lượng học sinh làm một trong những căn cứ để đánh giá năng lực và mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm học của giáo viên, CBQL; cán bộ chuyên môn phòng. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQL, giáo viên, nhất là CBQL, cán bộ chuyên môn phòng, giáo viên chưa đạt yêu cầu, giáo viên kiêm nhiệm làm công tác đội; bồi dưỡng cán bộ phụ trách thiết bị dạy học, thư viện và cấp chứng chỉ cho nhân viên nấu ăn; tuyển dụng giáo viên Tiếng Anh đảm bảo chất lượng để bố trí đủ giáo viên Tiếng Anh cho cấp tiểu học. Phấn đấu đến năm 2020: 40% giáo viên là đảng viên, 60% giáo viên biết một thứ tiếng dân tộc, 50% giáo viên đạt danh hiệu trong tổng số giáo viên tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
(Chi tiết có phụ biểu 3 kèm theo).
4. Nâng cao chất Iượng học tập và rèn luyện học sinh
Tổ chức huy động học sinh lớp 3, 4, 5 từ các điểm trường lẻ về học tại điểm trường chính một cách hợp lý.
Tổ chức tốt công tác nuôi dưỡng học sinh bán trú: Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ chính sách; công khai, minh bạch tài chính đúng quy định; nâng cao chất lượng khẩu phần ăn; hướng dẫn học sinh lao động trồng rau, chăn nuôi gắn với việc rèn luyện kỹ năng sống; đổi mới hình thức, nội dung và phương pháp hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt Đoàn, Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp, văn nghệ, thể dục thể thao, nhằm giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc và thu hút học sinh tới trường.
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục; thực hiện xây dựng nội dung, chương trình phù hợp với đối tượng đáp ứng mục tiêu giáo dục; đồng bộ đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức kiểm tra, tư vấn các đơn vị có chất lượng giáo dục thấp.
5. Huy động và tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học và xây dựng trường chuẩn quốc gia
Tăng cường nguồn vốn đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở vật chất trường học; nhà ở cho học sinh bán trú; nhà công vụ cho giáo viên. Đầu tư trang thiết bị dạy và học đảm bảo đáp ứng yêu cầu dạy và học. Ưu tiên nguồn vốn của Nhà nước, vốn từ các Dự án, Chương trình mục tiêu giáo dục đầu tư cho vùng đặc biệt khó khăn.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia (quy hoạch, giao đất cho các trường học đảm bảo diện tích cho xây dựng phòng học, phòng bộ môn, nhà ở giáo viên, nhà bán trú cho học sinh, sân chơi, bãi tập, vườn trường, các công trình nước sạch, nhà vệ sinh, tường rào,…) theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới trường, lớp ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút các nguồn đầu tư của các tổ chức, cá nhân, huy động nguồn lực của Nhân dân trên địa bàn để đầu tư, tu sửa, nâng cấp nhà lớp học, mua sắm trang thiết bị dạy học.
Tăng cường công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
(Chi tiết có phụ biểu 4 kèm theo).
6. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục (PCGD)
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục. Kiện toàn và xây dựng quy định tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo PCGD các cấp giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức các lớp XMC, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, PCGDTHCS nhằm giảm tối đa số dân bị mù chữ, tái mù chữ và duy trì, nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục.
(Chi tiết có phụ biểu 5a, 5b kèm theo).
7. Công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng mô hình điểm và sơ kết, tổng kết
Hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch của UBND các huyện, ngành giáo dục; xây dựng và nhân rộng mô hình trường điển hình về nâng cao chất lượng giáo dục.
Năm 2018 tổ chức sơ kết, năm 2020 tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 34.
(Chi tiết có phụ biểu 6 kèm theo).
1. Tổng kinh phí: 341.145 triệu đồng; trong đó:
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 271.145 triệu đồng.
- Vốn từ nguồn xổ số kiến thiết: 50.000 triệu đồng.
- Kinh phí huy động từ các nguồn xã hội hóa giáo dục: 20.000 triệu đồng.
2. Kinh phí thực hiện các hoạt động: 341.145 triệu đồng
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 9.876 triệu đồng.
- Hợp đồng giáo viên mầm non ngoài biên chế được giao: 93.823 triệu đồng.
- Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục: 31.962 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, trường chuẩn quốc gia: 204.445 triệu đồng.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết đề án: 1.039 triệu đồng.
(chi tiết có phụ biểu 7 kèm theo).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Là cơ quan thường trực tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch từng năm học và giai đoạn. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 34 và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối các nguồn lực và lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn, chương trình cho giáo dục hàng năm và giai đoạn đảm bảo thực hiện Kế hoạch; đồng thời tham mưu đưa các mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ cân đối, bố trí các nguồn lực tài chính hàng năm và giai đoạn đảm bảo thực hiện Kế hoạch. Hướng dẫn quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định. Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch, giải quyết những vướng mắc, khó khăn về tài chính theo thẩm quyền và trình UBND tỉnh những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách về nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
6. UBND các huyện
Chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến nội dung Kế hoạch.
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch, bố trí các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch được phân cấp theo quy định; khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục phù hợp điều kiện của huyện.
Tổ chức chỉ đạo thanh tra, kiểm tra và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và giai đoạn gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo Ban Tuyên giáo Huyện ủy và các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền và vận động các tổ chức, Nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, Nhân dân tham gia phổ biến, thực hiện và giám sát thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu cần sửa đổi, bổ sung Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện báo cáo UBND tỉnh, xem xét, quyết định./.
THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÙNG ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của
UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả năm 2015 |
Kế hoạch thực hiện giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
I |
Cán bộ quản lý, giáo viên, giáo viên phụ trách Đoàn - Đội và nhân viên |
|||||||
1 |
CBQL được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý thường xuyên |
% |
79,5 |
90 |
95 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn |
% |
99,3 |
>99,5 |
>99,5 |
>99,5 |
100 |
100 |
3 |
Giáo viên đạt điểm kiểm tra kiến thức chuyên môn từ 5 điểm trở lên |
% |
67,1 |
70 |
82 |
92 |
>95 |
>95 |
|
Mầm non |
% |
71 |
78 |
85 |
90 |
>95 |
>95 |
|
Tiểu học |
% |
57 |
70 |
80 |
90 |
>95 |
>95 |
|
THCS |
% |
80 |
85 |
80 |
90 |
>95 |
>95 |
|
THPT |
% |
87 |
91 |
95 |
>95 |
>95 |
>95 |
4 |
Trường được bố trí đủ GV theo quy định |
% |
55 |
70 |
80 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Trường Tiểu học và THCS được bố trí GV chuyên trách Đoàn - Đội |
% |
75 |
80 |
90 |
95 |
100 |
100 |
6 |
Trường Tiểu học được bố trí giáo viên dạy Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục |
% |
62,3 |
70 |
80 |
90 |
100 |
100 |
7 |
Số trường tiểu học có GV dạy Tiếng Anh |
% |
35 |
38 |
40 |
45 |
>45 |
>45 |
II |
Xây dựng cơ sở vật chất |
|||||||
1 |
Xây dựng đáp ứng nhu cầu phòng ở cho học sinh bán trú |
% |
45 |
50 |
55 |
60 |
65 |
>70 |
2 |
Phòng học được xây dựng kiên cố và bán kiên cố |
% |
76,2 |
79 |
82 |
85 |
88 |
>90 |
III |
Trường đạt chuẩn quốc gia |
|||||||
1 |
Mầm non |
g |
5 |
6 |
12 |
19 |
24 |
26 |
2 |
Tiểu học |
g |
12 |
17 |
21 |
23 |
25 |
31 |
3 |
THCS |
g |
3 |
6 |
7 |
9 |
11 |
13 |
IV |
Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục |
|||||||
1 |
Giáo dục Mầm non |
|||||||
|
Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp, hoàn thành chương trình GDMN |
% |
99 |
99,1 |
99,2 |
99,3 |
99,4 |
99,5 |
Giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi |
xã |
75 |
75 |
75 |
75 |
75 |
75 |
|
2 |
Giáo dục Tiểu học |
|||||||
|
Mức độ 2 |
xã |
34 |
75 |
75 |
75 |
75 |
75 |
Mức độ 3 |
xã |
0 |
34 |
39 |
46 |
52 |
63 |
|
3 |
Giáo dục THCS |
|||||||
|
Mức độ 1 |
xã |
75 |
75 |
75 |
75 |
75 |
75 |
Mức độ 2 |
xã |
0 |
18 |
23 |
92 |
41 |
50 |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả năm học 2015 - 2016 |
Kế hoạch thực hiện |
|||
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
||||
V |
Chất lượng học tập và rèn luyện HS |
||||||
1 |
Giáo dục Mầm non |
||||||
|
Huy động trẻ 0-2 tuổi ra lớp |
% |
6,1 |
8,5 |
11,5 |
14,5 |
>17 |
Huy động trẻ 3-5 tuổi ra lớp |
% |
96,3 |
98 |
98,2 |
98,5 |
>98 |
|
Trẻ ăn 0-2 tuổi ăn bán trú |
% |
84,5 |
85 |
86,5 |
88,5 |
>90 |
|
Trẻ ăn 3-5 tuổi ăn bán trú |
% |
98,3 |
98,4 |
98,6 |
98,8 |
99 |
|
2 |
Giáo dục Tiểu học |
||||||
|
Huy động học sinh từ các điểm trường lẻ về học tại điểm trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
Khối lớp 3 |
% |
37,3 |
43,3 |
54,5 |
72,6 |
87,0 |
|
Khối lớp 4 |
% |
61,8 |
65,8 |
71,8 |
80,0 |
90 |
|
Khối lớp 5 |
% |
68,5 |
71,5 |
76,5 |
83,5 |
93,0 |
|
Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp |
% |
99,2 |
99,2 |
99,3 |
99,4 |
>99,5 |
Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 |
% |
99,5 |
99,6 |
99,7 |
99,8 |
>99,8 |
|
Tỷ lệ chuyên cần |
% |
90 |
95 |
95 |
95 |
>95 |
|
Tỷ lệ bỏ học |
% |
0,1 |
0,1 |
-0,08 |
0,07 |
<0,05 |
|
Số trường được học 2 buổi/ngày; |
% |
54,2 |
55 |
70,0 |
80,0 |
>90 |
|
Tỷ lệ HS hoàn thành các môn học và các hoạt động giáo dục |
% |
95,5 |
95,6 |
96,5 |
97,5 |
>99 |
|
Xếp loại đạt mức độ hình thành và phát triển năng lực, hình thành và phát triển phẩm chất |
% |
95,6 |
96,5 |
97 |
98 |
>99,1 |
|
HS hoàn thành chương trình GD Tiểu học (tính đến ngày 15/8) |
% |
94,4 |
95,5 |
96,5 |
98 |
>99 |
|
HS lớp 3 được học ngoại ngữ theo chương trình mới. |
% |
15,6 |
18 |
22,0 |
30,0 |
>45 |
|
3 |
Giáo dục Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
Huy động HS trong độ tuổi ra lớp |
% |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
Huy động HS hoàn thành CTGD Tiểu học vào lớp 6 |
% |
92 |
95 |
96 |
96 |
96 |
|
Tỷ lệ chuyên cần |
% |
80 |
84 |
85 |
85 |
85 |
|
Tỷ lệ bỏ học |
% |
2 |
1,8 |
1,5 |
1 |
<1,0 |
|
Xếp loại hạnh kiểm từ TB trở lên |
% |
95 |
96 |
98,5 |
99 |
99 |
|
Xếp loại HK khá, tốt |
% |
85 |
86 |
88 |
90 |
90 |
|
Xếp loại học lực từ TB trở lên |
% |
87 |
87,5 |
88,5 |
90 |
90 |
|
Xếp loại học lực khá |
% |
23 |
25 |
26,3 |
27,3 |
27,5 |
|
Xếp loại học lực giỏi |
% |
1,8 |
2 |
2,2 |
2,4 |
2,5 |
|
Tỷ lệ chuyển lớp (tính đến ngày 15/8) |
% |
92 |
93 |
93 |
93 |
93 |
|
Tốt nghiệp THCS |
% |
96 |
96,5 |
97,5 |
98 |
98 |
|
4 |
Giáo dục Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động học sinh TN THCS vào lớp 10 THPT |
% |
50 |
52 |
54 |
56 |
60 |
|
Tỷ lệ chuyên cần |
% |
85 |
92 |
92 |
92 |
92 |
|
Tỷ lệ bỏ học |
% |
5 |
4 |
3 |
2 |
<2,0 |
|
Xếp loại hạnh kiểm từ TB trở lên |
% |
90 |
92 |
98 |
99 |
99 |
|
Xếp loại HK khá, tốt |
% |
82 |
84 |
90 |
90 |
90 |
|
Xếp loại học lực từ TB trở lên |
% |
85 |
88 |
90 |
90 |
90 |
|
Xếp loại học lực khá |
% |
23,5 |
24,3 |
27,5 |
27,5 |
27,5 |
|
Xếp loại học lực giỏi |
% |
1,5 |
1,7 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
|
Tỷ lệ chuyển lớp (tính đến ngày 15/8) |
% |
87 |
>90 |
>90 |
>90 |
>90 |
|
Tốt nghiệp THPT |
% |
88 |
>90 |
>90 |
>90 |
>90 |
HỢP ĐỒNG GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ ĐƯỢC GIAO CHO CÁC TRƯỜNG Ở XÃ ĐBKK
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Huyện/Thành phố |
Số HS |
Số lớp |
Biên chế giáo viên được giao |
Biên chế GV cần có theo quy định |
Số GV hiện có (đã được tuyển dụng) |
GV thiếu cần tuyển dụng bổ sung |
GV cần hợp đồng ngoài biên chế giao |
Kinh phí hợp đồng GV trong 1 năm học (triệu đồng) |
Kinh phí hợp đồng GV trong 4 năm học (triệu đồng) |
||||
Tổng |
Bán trú |
Tổng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Lớp học 2 buổi/ngày |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
Sìn Hồ |
6.057 |
6.057 |
272 |
11 |
261 |
272 |
355 |
602 |
314 |
41 |
247 |
7.496 |
29.982 |
2 |
Tân Uyên |
1.886 |
1.886 |
93 |
1 |
92 |
93 |
135 |
205 |
123 |
12 |
70 |
2.124 |
8.495 |
3 |
Phong Thổ |
4.401 |
4.350 |
213 |
5 |
208 |
213 |
314 |
470 |
255 |
59 |
156 |
4.743 |
18.971 |
4 |
Tam Đường |
3.919 |
3.919 |
168 |
22 |
146 |
168 |
306 |
376 |
306 |
0 |
70 |
2.133 |
8.532 |
5 |
Than Uyên |
2.384 |
2.384 |
105 |
3 |
102 |
105 |
198 |
232 |
168 |
30 |
34 |
1.030 |
4.120 |
6 |
Mường Tè |
3.092 |
2.774 |
173 |
14 |
159 |
173 |
285 |
385 |
267 |
18 |
100 |
3.032 |
12.129 |
7 |
Nậm Nhùn |
2.109 |
2.109 |
111 |
14 |
97 |
111 |
153 |
248 |
128 |
25 |
95 |
2.899 |
11.594 |
Tổng: |
23.848 |
23.479 |
1.135 |
70 |
1.065 |
1.135 |
1.746 |
2.518 |
1.561 |
185 |
772 |
23.456 |
93.823 |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Thời gian |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng cộng |
|||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||
I |
Chi kiểm tra kiến thức chuyên môn |
|
|
|
|
625 |
|
498 |
|
430 |
|
683 |
|
|
2.236 |
1 |
Chi các Hội đồng ra đề thi |
|
|
|
|
253 |
|
241 |
|
241 |
|
253 |
|
|
989 |
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người |
0,28 |
5 |
3 |
4 |
3 |
4 |
3 |
4 |
3 |
4 |
|
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng |
Người |
0,22 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Thư ký |
Người |
0,18 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Ủy viên |
Người |
0,18 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Cán bộ ra đề |
Người |
0,40 |
5 |
94 |
188 |
94 |
188 |
94 |
188 |
94 |
188 |
|
|
|
|
Cán bộ phản biện |
Người |
0,40 |
3 |
40 |
48 |
30 |
36 |
30 |
36 |
40 |
48 |
|
|
|
|
Phục vụ |
Người |
0,09 |
5 |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
|
|
|
|
Thanh tra |
Người |
0,20 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
2 |
Chi Ban coi thi |
|
|
|
|
217 |
|
154 |
|
106 |
|
246 |
|
|
723 |
|
Trưởng ban |
Người |
0,21 |
3 |
8 |
5 |
8 |
5 |
8 |
5 |
8 |
5 |
|
|
|
|
Phó Trưởng ban |
Người |
0,20 |
3 |
24 |
14 |
24 |
14 |
16 |
10 |
32 |
19 |
|
|
|
|
Thư ký |
Người |
0,17 |
3 |
25 |
13 |
25 |
13 |
17 |
9 |
33 |
17 |
|
|
|
|
Ủy viên |
Người |
0,17 |
3 |
8 |
4 |
8 |
4 |
8 |
4 |
8 |
4 |
|
|
|
|
Cán bộ coi thi |
Người |
0,17 |
1 |
840 |
143 |
504 |
86 |
304 |
52 |
920 |
156 |
|
|
|
|
Cán bộ giám sát |
Người |
0,17 |
1 |
70 |
12 |
40 |
7 |
25 |
4 |
70 |
12 |
|
|
|
|
Phục vụ |
Người |
0,08 |
2 |
24 |
4 |
24 |
4 |
16 |
3 |
32 |
5 |
|
|
|
|
Bảo vệ |
Người |
0,08 |
2 |
24 |
4 |
24 |
4 |
16 |
3 |
32 |
5 |
|
|
|
|
Thanh tra (Trưởng đoàn) |
Người |
0,24 |
3 |
8 |
6 |
8 |
6 |
8 |
6 |
8 |
6 |
|
|
|
|
Thanh tra (Thanh tra viên) |
Người |
0,17 |
3 |
24 |
12 |
24 |
12 |
24 |
12 |
32 |
16 |
|
|
|
3 |
Chi Ban chấm thi |
|
|
|
|
121 |
|
72 |
|
52 |
|
144 |
|
|
389 |
|
Trưởng ban |
Người |
0,24 |
5 |
3 |
4 |
3 |
4 |
3 |
4 |
3 |
4 |
|
|
|
|
Phó Trưởng ban thường trực |
Người |
0,22 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Phó Trưởng ban |
Người |
0,20 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Thư ký |
Người |
0,20 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Ủy viên |
Người |
0,17 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
Chấm bài thi |
Bài |
0,01 |
|
8.399 |
101 |
4.357 |
52 |
2.687 |
32 |
10.345 |
124 |
|
|
|
|
Phục vụ |
Người |
0,09 |
5 |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
|
|
|
|
Thanh tra |
Người |
0,20 |
5 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
4 |
Văn phòng phẩm phục vụ cho Hội đồng ra đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi |
|
|
|
|
35 |
|
30 |
|
30 |
|
40 |
|
|
135 |
|
Bì đựng đề thi, bì đựng bài thi đã cắt phách, Bì đựng Hướng dẫn chấm thi giấy A4, mực in, giấy nến, giấy chứng nhận... |
|
|
|
|
35 |
|
30 |
|
30 |
|
40 |
|
|
|
II |
Chi tập huấn bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên |
|
|
|
|
0 |
|
1.527 |
|
887 |
|
747 |
|
517 |
3.678 |
1 |
Tập huấn chuyên môn cho giáo viên MN |
|
|
|
|
0 |
1.833 |
233 |
1.527 |
192 |
1.218 |
147 |
489 |
61 |
633 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,15 |
|
|
|
300 |
45 |
250 |
38 |
200 |
30 |
80 |
12 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
3 |
|
|
10 |
18 |
8 |
14 |
5 |
9 |
2 |
4 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
3 |
|
|
300 |
14 |
250 |
11 |
200 |
9 |
80 |
4 |
|
2 |
Tập huấn chuyên môn cho giáo viên Tiểu học |
|
|
|
|
0 |
|
347 |
|
263 |
|
180 |
|
63 |
853 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
1.000 |
30 |
700 |
21 |
500 |
15 |
170 |
5 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
3 |
|
|
22 |
40 |
19 |
34 |
12 |
22 |
4 |
7 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
3 |
|
|
1.000 |
45 |
700 |
32 |
500 |
23 |
170 |
8 |
|
3 |
Tập huấn chuyên môn cho giáo viên THCS |
|
|
|
|
0 |
|
124 |
|
80 |
|
69 |
|
43 |
315 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
200 |
6 |
150 |
5 |
100 |
3 |
80 |
2 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
3 |
|
|
14 |
25 |
8 |
14 |
8 |
14 |
4 |
7 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
3 |
|
|
200 |
9 |
150 |
7 |
100 |
5 |
80 |
4 |
|
4 |
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV kiêm nhiệm Tổng phụ |
|
|
|
|
0 |
|
474 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
474 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
130 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
15 |
|
|
4 |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
60 |
|
|
130 |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bồi dưỡng cán bộ Quản lý bậc học Mầm Non |
|
|
|
|
0 |
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
99 |
394 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
259 |
8 |
259 |
8 |
259 |
8 |
259 |
8 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
12 |
|
|
6 |
43 |
6 |
43 |
6 |
43 |
6 |
43 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
12 |
|
|
259 |
47 |
259 |
47 |
259 |
47 |
259 |
47 |
|
6 |
Bồi dưỡng cán bộ Quản lý bậc học Tiểu học |
|
|
|
|
0 |
|
104 |
|
104 |
|
104 |
|
104 |
417 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
286 |
9 |
286 |
9 |
286 |
9 |
286 |
9 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
12 |
|
|
6 |
43 |
6 |
43 |
6 |
43 |
6 |
43 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
12 |
|
|
286 |
51 |
286 |
51 |
286 |
51 |
286 |
51 |
|
7 |
Bồi dưỡng cán bộ quản lý bậc học THCS |
|
|
|
|
0 |
|
86 |
|
86 |
|
86 |
|
86 |
345 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
200 |
6 |
200 |
6 |
200 |
6 |
200 |
6 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
12 |
|
|
6 |
43 |
6 |
43 |
6 |
43 |
6 |
43 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
12 |
|
|
200 |
36 |
200 |
36 |
200 |
36 |
200 |
36 |
|
8 |
Bồi dưỡng CBQL bậc học THPT |
|
|
|
|
0 |
|
62 |
|
62 |
|
62 |
|
62 |
247 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
14 |
0 |
16 |
0 |
16 |
0 |
16 |
0 |
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
12 |
|
|
8 |
58 |
8 |
58 |
8 |
58 |
8 |
58 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
12 |
|
|
14 |
3 |
16 |
3 |
16 |
3 |
16 |
3 |
|
III |
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém vùng đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
0 |
|
1.716 |
|
1.335 |
|
912 |
|
|
3.962 |
1 |
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc học MN |
|
|
|
|
0 |
|
445 |
|
375 |
|
269 |
|
|
1.088 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
400 |
12 |
300 |
9 |
150 |
5 |
|
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
45 |
|
|
6 |
162 |
6 |
162 |
6 |
162 |
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
45 |
|
|
400 |
270 |
300 |
203 |
150 |
101 |
|
|
|
2 |
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc học Tiểu học |
|
|
|
|
0 |
|
640 |
|
548 |
|
308 |
|
|
1.496 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
600 |
18 |
470 |
14 |
205 |
6 |
|
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
45 |
|
|
8 |
216 |
8 |
216 |
6 |
162 |
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
45 |
|
|
600 |
405 |
470 |
317 |
205 |
138 |
|
|
|
3 |
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc học THCS |
|
|
|
|
0 |
|
447 |
|
412 |
|
336 |
|
|
1.195 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
250 |
8 |
200 |
6 |
130 |
4 |
|
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
45 |
|
|
10 |
270 |
10 |
270 |
9 |
243 |
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
45 |
|
|
250 |
169 |
200 |
135 |
130 |
88 |
|
|
|
4 |
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc học THPT |
|
|
|
|
0 |
|
183 |
|
|
|
|
|
|
183 |
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
0,03 |
|
|
|
29 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
0,60 |
45 |
|
|
6 |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết |
Lớp |
1,00 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chè nước |
Người |
0,02 |
45 |
|
|
29 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
625 |
|
3.741 |
|
2.651 |
|
2.342 |
|
517 |
9.876 |
Bằng chữ: Chín tỷ tám trăm bảy mươi sáu triệu đồng chẵn.
XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC, TRƯỜNG CHUẨN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Hiện trạng năm 2015 |
Nhu cầu đến năm 2020 |
|||||||||||
Tổng số |
Tổng nhu cầu vốn |
Trong đó |
||||||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||
Số lượng |
Nhu cầu vốn |
Số lượng |
Nhu cầu vốn |
Số lượng |
Nhu cầu vốn |
Số lượng |
Nhu cầu vốn |
Số lượng |
Nhu cầu vốn |
|||||
|
Tổng số |
665.288 |
3.219.048 |
204.445 |
612.415 |
40.193 |
627.301 |
40.537 |
633.176 |
40.694 |
664.636 |
41.321 |
681.520 |
41.700 |
1 |
Phòng học |
4.075 |
100 |
50.000 |
20 |
10.000 |
20 |
10.000 |
20 |
10.000 |
20 |
10.000 |
20 |
10.000 |
2 |
Phòng bán trú học sinh |
951 |
150 |
30.000 |
30 |
6.000 |
30 |
6.000 |
30 |
6.000 |
30 |
6.000 |
30 |
6.000 |
3 |
Nhà bếp |
458 |
50 |
17.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
4 |
Phòng ăn |
114 |
50 |
17.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
10 |
3.500 |
5 |
Hệ thống nước sạch |
424 |
100 |
20.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
6 |
Công trình vệ sinh |
946 |
100 |
15.000 |
20 |
3.000 |
20 |
3.000 |
20 |
3.000 |
20 |
3.000 |
20 |
3.000 |
7 |
Thiết bị dạy học tối thiểu |
4.680 |
100 |
20.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
20 |
4.000 |
8 |
Sách giáo khoa |
59.889 |
38.413 |
15.365 |
6.394 |
2.558 |
7.041 |
2.816 |
7.350 |
2.940 |
8.462 |
3.385 |
9.166 |
3.666 |
9 |
Vở viết |
593.751 |
3.179.985 |
19.080 |
605.891 |
3.635 |
620.130 |
3.721 |
625.696 |
3.754 |
656.044 |
3.936 |
672.224 |
4.033 |
Tổng cộng: Hai trăm linh tư tỷ, bốn trăm bốn mươi năm triệu đồng chẵn.
QUY HOẠCH DUY TRÌ, NÂNG CAO KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Huyện/xã |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
||||||||||||||||||
THCS |
Tiểu học |
THCS |
Tiểu học |
||||||||||||||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
Huyện Mường Tè |
5 |
1 |
1 |
0 |
3 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1 |
1 |
0 |
4 |
|
1 |
Xã Bum Nưa |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Xã Bum Tở |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Xã Kan Hồ |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
4 |
Xã Ka Lăng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
5 |
Xã Nậm Khao |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
6 |
Xã Pa Ủ |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xã Pa Vệ Sủ |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
8 |
Xã Thu Lũm |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
9 |
Xã Tà Tổng |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
10 |
Xã Vàng San |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
11 |
Xã Mù Cả |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
12 |
Xã Tá Bạ |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Nậm Nhùn |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
1 |
0 |
3 |
|
1 |
Pú Đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Nậm Manh |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Xã Mường Mô |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
4 |
Xã Nậm Chà |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
5 |
Nậm Pì |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nậm Ban |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hua Bum |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
8 |
Trung Chải |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
9 |
Nậm Hàng |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Huyện Tân Uyên |
0 |
1 |
1 |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
Xã Mường Khoa |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
Xã Hố Mít |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Xã Nậm Cần |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
4 |
Xã Nậm Sỏ |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Xã Tà Mít |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Huyện Sìn Hồ |
0 |
2 |
2 |
3 |
3 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
1 |
1 |
3 |
2 |
|
1 |
Noong Hẻo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Pa Tần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
3 |
Ma Quai |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
4 |
Xà Dề Phìn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
5 |
Tủa Sín Chải |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phăng Sô Lin |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
7 |
Tả Phìn |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phìn Hồ |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hồng Thu |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
10 |
Làng Mô |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
11 |
Tả Ngảo |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
11 |
Lùng Thàng |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
13 |
Nậm Hăn |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
14 |
Pu Sam Cáp |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
15 |
Pa Khóa |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
16 |
Nậm Cuổi |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
17 |
Căn Co |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
18 |
Nậm Cha |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Huyện Phong Thổ |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
2 |
1 |
1 |
0 |
|
1 |
Pa Vây Sử |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
Xã Mồ Sì San |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
3 |
Xã Ma Ly Chải |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã Dào San |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
5 |
Xã Huổi Luông |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
6 |
Xã Ma Ly Pho |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
7 |
Xã Mù Sang |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
8 |
Bản Lang |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
9 |
Nậm Xe |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
10 |
Tung Qua Lìn |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
11 |
Sin Súi Hồ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
12 |
Vàng Ma Chải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
13 |
Sì Lở Lầu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Huyện Tam Đường |
1 |
1 |
1 |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Bản Bo |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Sơn Bình |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nà Tăm |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
4 |
Hồ Thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
5 |
Giang Ma |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
6 |
Tả Lèng |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
7 |
Thèn Sin |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
8 |
Sùng Phài |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
9 |
Nùng Nàng |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Giang |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
11 |
Bản Hon |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
12 |
Khun Há |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Than Uyên |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
Xã Pha Mu |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
2 |
Xã Tà Hừa |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Xã Mường Kim |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
4 |
Xã Tà Mung |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
5 |
Xã Ta Gia |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
6 |
Xã Khoen On |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 75 xã ĐBKK |
18 |
5 |
9 |
9 |
9 |
41 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
34 |
5 |
7 |
6 |
11 |
KINH PHÍ DUY TRÌ, NÂNG CAO KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
DDVT: Triệu đồng
TT |
Tên mục chi |
Giai đoạn 2016-2020 |
cộng |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Chi cho công tác điều tra (Mức hỗ trợ 2000 đồng/phiếu/năm) |
107,7 |
100 |
90 |
81 |
70 |
449 |
Năm 2016: 53.886 phiếu; 2017: 50.000 phiếu; 2018: 45.000 phiếu |
|||||||
2019: 40.500 phiếu; 2020: 35.000 phiếu |
|||||||
2 |
Chi cho công tác giảng dạy phổ cập |
1.150 |
1.281 |
1.095 |
682 |
536 |
4.743 |
Căn cứ Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án xóa mù chữ đến năm 2020 |
|||||||
Căn cứ Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt KH thực hiện đề án xóa mù chữ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
|||||||
Căn cứ Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Bộ Tài Chính - Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn kinh phí CTMT Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 |
|||||||
Căn cứ Công văn số 3428/BGDĐT-GDTX ngày 22/5/2015 về triển khai thực hiện đề án xóa mù chữ đến năm 2020 |
|||||||
Căn cứ Công văn số 138/HD-KHTC ngày 14/7/2005; 491/HD-KHTC ngày 09/11/2005 của Sở GD&ĐT Lai Châu về việc hướng dẫn thanh quyết toán chế độ phổ cập GD - XMC |
|||||||
+ Xóa mù chữ |
|||||||
Tính mức bình quân tiền công chi cho 1 giáo viên có hệ số 2,1 là 4.427.500 đồng x 3 tháng = 13.282.500 đồng/1 lớp xóa mù chữ |
|||||||
+ Phổ cập GDTHCS |
|||||||
Tính bình quân tiền công giáo viên có hệ số 2,67 là 5.410.750 đồng x 6 tháng = 32.46.500 đồng/lớp |
|||||||
3 |
Chi mua sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho giáo viên, học sinh: |
718,3 |
821,1 |
774,5 |
639,7 |
456,5 |
3.410 |
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc Ban hành danh mục các chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2011 |
|||||||
|
Căn cứ Công văn số 748/BGDĐT-KHTC ngày 18/02/2011 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai CTMTQG Giáo dục và Đào tạo năm 2011 |
|
|
|
|
|
|
Căn cứ công văn số 138/HD-KHTC ngày 14/7/2005; 491/HD-KHTC ngày 09/11/2005 của Sở GDĐT Lai Châu về việc hướng dẫn thanh quyết toán chế độ phổ cập GD, XMC |
|||||||
+ Xóa mù chữ |
|||||||
- Chi cho giáo viên: Sách giáo khoa 1 bộ, văn phòng phẩm: Vở kẻ ngang 10 quyển |
|||||||
bút bi 10 cái, thước kẻ 1, sổ ghi đầu bài, phấn hộp (TS tiền: 200.000/1 giáo viên) |
|||||||
- Chi học viên: Sách giáo khoa 1 bộ, học bạ, văn phòng phẩm: Vở ô ly 80 trang 10 quyển, bút bi 7 cái, thước kẻ 1 (Tổng số tiền: 200.000 đồng/1 học sinh) |
|||||||
+ Phổ cập GD THCS |
|||||||
- Chi cho giáo viên: Sách Giáo khoa 1 bộ, văn phòng phẩm: Vở kẻ ngang 10 quyển, |
|||||||
bút bi 7 cái, thước kẻ 1, sổ ghi đầu bài, phấn hộp (Tsố tiền: 300.000/1 giáo viên) |
|||||||
- Chi học viên: Sách giáo khoa 1 bộ, học bạ, văn phòng phẩm: Vở kẻ ngang 15 quyển |
|||||||
bút bi 10 cái, thước kẻ 1 (Tổng số tiền: 300.000 đồng/1 học sinh) |
|||||||
4 |
Chi in ấn, phô tô hồ sơ phổ cập |
148 |
148 |
148 |
148 |
148 |
740 |
Chi in ấn, tiền thuê hoàn thiện hồ sơ sổ sách, chi hội đồng thẩm định |
|||||||
Mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000.000 đồng/1 xã (108 xã) |
|||||||
Mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 huyện, tỉnh (Tỉnh 1, huyện thị 8) |
|||||||
5 |
Chi hỗ trợ người học: |
3.368 |
3.868 |
3.597 |
2.899 |
2.023 |
15.755 |
Học sinh XMC; 15 kg gạo/tháng/1 học sinh tương đương 300.000 đồng x 3 tháng |
|||||||
Học sinh THCS; 15 kg gạo/tháng/1 học sinh tương đương 300.000 đồng x 6 tháng |
|||||||
(ước tính theo giá hiện tại, tại thị trường, điều chỉnh giá lương thực 1 năm 1 lần) |
|||||||
6 |
Chi hỗ trợ tiền đèn dầu, điện thắp sáng |
180 |
180 |
185 |
190 |
190 |
925 |
Căn cứ Công văn số 138/HD-KHTC ngày 14/7/2005; 491/HD KHTC ngày 09/11/2005 của Sở GDĐT Lai Châu về việc hướng dẫn thanh quyết toán chế độ phổ cập GD, XMC |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi phí khác |
1040 |
1150 |
1200 |
1250 |
1300 |
5.940 |
|
Chi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, thi cử, Hội nghị, Hội thảo, công tác phí, tiếp khách. |
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài Chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các Hội nghị đối các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
|||||||
Tổng cộng |
6.711 |
7.548 |
7.090 |
5.889 |
4.723 |
31.962 |
Tổng cộng: Ba mươi mốt tỷ, chín trăm sáu mươi hai triệu đồng chẵn.
KINH PHÍ THANH TRA, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên mục chi |
Giai đoạn 2016-2020 |
Cộng |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I |
Công tác phí |
151 |
151 |
201 |
151 |
201 |
854 |
1 |
UBND tỉnh |
0 |
0 |
51 |
0 |
51 |
|
|
- Thực hiện kiểm tra 2 đợt/giai đoạn x 5 người x 4 ngày x 7 huyện + Xăng xe 7 huyện |
|
|
51 |
|
51 |
|
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
151 |
151 |
151 |
151 |
151 |
|
|
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra 2 đợt/năm x 10 người x 5 ngày x 7 huyện + Xăng xe 7 huyện |
151 |
151 |
151 |
151 |
151 |
753 |
II |
Sơ kết, tổng kết báo cáo đánh giá thực hiện chương trình |
0 |
0 |
68 |
0 |
118 |
185 |
2.1 |
- Sơ kết: Thuê hội trường 3.000.000đ/đợt. Chè nước 250 đại biểu x 30.000 x tăng âm loa đài, khánh tiết 5.000.000đ. Tiền ăn đại biểu 250 x 200.000. Chi viết báo cáo 2.000.000 đ/báo cáo |
|
|
68 |
|
|
68 |
2.2 |
- Tổng kết: Thuê hội trường 3.000.000đ/đợt. Chè nước 250 đại biểu x 30.000 x tăng âm loa đài, khánh tiết 5.000.000đ. Tiền ăn đại biểu 250 x 200.000 đ. Chi viết báo cáo tổng kết chương trình 2.000.000 đ/báo cáo. Chi khen thưởng: 100 người x 500.000đ bao gồm giấy khen, tiền thưởng |
|
|
|
|
118 |
118 |
Tổng cộng |
151 |
151 |
269 |
151 |
319 |
1039 |
Tổng cộng: Một tỷ không trăm ba mươi chín triệu đồng chẵn.
Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Nguồn kinh phí |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
I |
Kinh phí để thực hiện kế hoạch |
47.680 |
75.433 |
74.160 |
73.159 |
70.715 |
341.145 |
1 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
625 |
3.741 |
2.651 |
2.342 |
517 |
9.876 |
2 |
Hợp đồng giáo viên mầm non ngoài biên chế được giao |
|
23.456 |
23.456 |
23.456 |
23.456 |
93.823 |
3 |
Đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học, trường chuẩn |
40.193 |
40.537 |
40.694 |
41.321 |
41.700 |
204.445 |
4 |
Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục |
6.711 |
7.548 |
7.090 |
5.889 |
4.723 |
31.962 |
5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết Nghị quyết |
151 |
151 |
269 |
151 |
319 |
1.039 |
II |
Nguồn kinh phí cần huy động để thực hiện kế hoạch |
||||||
1 |
Ngân sách địa phương |
44.413 |
48.854 |
53.740 |
59.114 |
65.025 |
271.145 |
2 |
Vốn từ nguồn xổ số kiến thiết |
8.190 |
9.009 |
9.910 |
10.901 |
11.991 |
50.000 |
3 |
Xã hội hóa giáo dục |
3.276 |
3.604 |
3.964 |
4.360 |
4.796 |
20.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.