UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 05 tháng 5 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG, NƯỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 về thoát nước và xử lý nước thải; Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 64/TTr-SYT ngày 19 tháng 4 năm 2016 và Báo cáo số 99/BC-SYT ngày 19 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG,
NƯỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) trong phối hợp thực hiện công tác quản lý và kiểm tra, giám sát chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Thiết lập Quy chế phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các cấp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong kiểm tra, giám sát chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Công tác phối hợp trong quản lý và bảo vệ tài nguyên nước dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các cấp, tránh tình trạng chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ.
3. Cung cấp thông tin, thực hiện báo cáo, cho ý kiến theo chuyên ngành quản lý và chịu trách nhiệm theo chức năng quản lý của cơ quan phối hợp, nội dung thông tin phải bảo đảm chính xác, đầy đủ và kịp thời.
4. Tùy theo tính chất, nội dung của công tác quản lý nhà nước có thể áp dụng một trong các phương thức phối hợp sau: Lấy ý kiến bằng văn bản, tổ chức cuộc họp, thanh tra, kiểm tra, tổ chức đoàn công tác liên ngành, đoàn khảo sát, điều tra.
5. Khi phối hợp theo hình thức tổ chức cuộc họp hoặc lập đoàn khảo sát, đoàn công tác, điều tra liên cơ quan, cơ quan phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ, công chức có chuyên môn về lĩnh vực tham gia với cơ quan chủ trì; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về nhiệm vụ, ý kiến của cán bộ, công chức được cử tham gia.
6. Việc phối hợp đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường trong thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị của bên tham gia phối hợp.
1. Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
2. Rà soát, cập nhật và trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành cho phù hợp quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước.
3. Thường xuyên theo dõi, trao đổi các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất lượng nước uống và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
4. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành và các hoạt động liên quan đến cung cấp, khai thác nước cho mục đích ăn uống, sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 về thoát nước và xử lý nước thải;
5. Phối hợp liên ngành tổ chức quản lý và giám sát chất lượng nguồn nước sạch sử dụng trong sản xuất thực phẩm, ăn uống, sinh hoạt.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước. Thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.
3. Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra; trao đổi thông tin cấp giấy phép tài nguyên nước, kết quả các cuộc thanh tra kiểm tra hoạt động cấp nước, đảm bảo chất lượng nguồn nước chất lượng nước cấp cho ăn uống, sinh hoạt tuân thủ các quy chuẩn theo quy định của pháp luật.
1. Tham mưu lập quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt và chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước tại khu vực đô thị và khu công nghiệp.
2. Xây dựng và hướng dẫn việc thực hiện các định hướng, chiến lược quy hoạch, các cơ chế chính sách phát triển các công trình cấp nước khu vực đô thị và khu công nghiệp.
3. Chỉ đạo và kiểm tra hoạt động cấp nước khu vực đô thị và khu công nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
4. Thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn.
Điều 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu lập quy hoạch cấp nước nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt và chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước tại các khu vực nông thôn.
2. Chỉ đạo hướng dẫn việc lập kế hoạch, xây dựng, quản lý các công trình cấp nước nông thôn. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan
Kiểm tra và tham mưu cho UBND tỉnh công bố thông tin chất lượng nguồn nước sinh hoạt cảnh báo bất thường về chất lượng của nguồn nước sinh hoạt, đầu tư, nâng cấp các la bô xét nghiệm chất lượng nước đảm bảo thực các chỉ tiêu chất lượng nước theo quy định.
2. Căn cứ vào các tiêu chuẩn vệ sinh nước uống, nước sạch do Bộ Y tế ban hành, có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất chất lượng nước khai thác cho mục đích ăn uống, sinh hoạt; đặc biệt, đối với các đơn vị kinh doanh nước sạch.
3. Trong trường hợp chất lượng nước không đạt tiêu chuẩn, yêu cầu các chủ thể khai thác khắc phục ngay đồng thời báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh để xử lý.
4. Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp, triển khai thực hiện công tác giám sát chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt trên địa bàn quản lý.
Điều 8. Các đơn vị cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
1. Bảo đảm cung cấp nước sạch, nước ăn uống đạt Quy chuẩn theo quy định tại Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
Bảo vệ nguồn nước đang khai thác, sử dụng phục vụ cấp nước sinh hoạt, ăn uống tuân thủ quy định tại Khoản 3, Điều 25 và phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước theo qui định tại Khoản 1, Điều 26, Luật Tài nguyên Nước năm 2012;
Tổ chức quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo quy định tại Điểm C, Khoản 1, Điều 28; bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 2, Điều 32, Luật Tài nguyên nước năm 2012 và thực hiện các nghĩa vụ, nội dung khác đã ghi trong giấy phép tài nguyên nước được cấp.
2. Giám sát, xét nghiệm chất lượng nguồn nước và nước trước khi cấp tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở địa phương; Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Phòng Kinh tế - Hạ tầng theo dõi chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn quản lý. Chỉ đạo UBND cấp xã vận động người dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh, sử dụng nước tiết kiệm, tham gia bảo vệ công trình cấp nước, bảo vệ nguồn nước.
2. Giao Phòng Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra tình trạng vệ sinh, đảm bảo chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt trên địa bàn quản lý.
3. Tuyên truyền giáo dục nhân dân thực hiện vệ sinh, đảm bảo chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt trên địa bàn quản lý.
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Biểu dương và khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý và bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước và vệ sinh nông thôn.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này hoặc có hành vi phá hoại công trình cấp nước và vệ sinh nông thôn tùy theo mức độ sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các nội dung phối hợp được giao tại Quy chế này.
2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.