ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1068/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 18 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1862/TTr-SNV ngày 16 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng.
(có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng có trách nhiệm chỉnh lý tài liệu hoàn chỉnh, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử có tên trong Danh mục kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU
TRỮ LỊCH SỬ TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao
Bằng)
STT |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
GHI CHÚ |
|
||
|
||
|
||
|
||
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
3 |
Sở Tư pháp |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
|
5 |
Sở Nội vụ |
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
7 |
Sở Công Thương |
|
8 |
Sở Giao thông vận tải |
|
9 |
Sở Xây dựng |
|
10 |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
|
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 |
Sở Tài chính |
|
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
15 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
18 |
Sở Y tế |
|
19 |
Sở Ngoại vụ |
|
20 |
Ban Dân tộc |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (Công an tỉnh) |
|
|
|
||
|
||
Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND có chức năng quản lý nhà nước |
|
|
1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công (Văn phòng UBND tỉnh) |
|
2 |
Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
|
3 |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
|
4 |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
5 |
Chi cục trồng trọt và chăn nuôi (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
6 |
Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
7 |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
8 |
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
|
9 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế) |
|
10 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế) |
|
11 |
Ban Quản lý cửa khẩu Trà Lĩnh |
|
12 |
Ban quản lý cửa khẩu Tà Lùng |
|
13 |
Ban quản lý cửa khẩu Lý Vạn |
|
14 |
Ban quản lý cửa khẩu Sóc Giang |
|
|
||
1 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cao Bằng |
|
2 |
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng tỉnh Cao Bằng |
|
3 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Cao Bằng |
|
|
||
1 |
Cục Thuế tỉnh |
|
2 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
|
3 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
|
4 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
5 |
Bưu điện tỉnh |
|
6 |
Viễn thông Cao Bằng |
|
7 |
Công ty Điện lực Cao Bằng |
|
8 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
9 |
Cục Hải quan tỉnh |
|
10 |
Cục Quản lý thị trường tỉnh |
|
11 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
|
12 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
|
13 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
|
14 |
Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
|
15 |
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
|
16 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
|
17 |
Công ty Bảo Việt Cao Bằng |
|
18 |
Công ty cổ phần Khoáng sản luyện kim |
|
19 |
Công ty xăng dầu Cao Bằng |
|
Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quyết định thành lập |
|
|
1 |
Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cao Bằng |
|
2 |
Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Cao Bằng |
|
3 |
Tổng công ty Đầu tư và Xuất nhập khẩu Cao Bằng (Công ty Đầu tư Phát triển và Môi trường Cao Bằng; Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Cao Bằng) |
|
|
||
1 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
2 |
Hội Đông y |
|
3 |
Hội Nhà báo |
|
4 |
Hội Văn học nghệ thuật |
|
5 |
Hội Người mù |
|
6 |
Hội Luật gia |
|
7 |
Hội Làm vườn |
|
8 |
Hội Khuyến học |
|
9 |
Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường |
|
10 |
Hội Nạn nhân Chất độc da cam/Điôxin |
|
11 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
12 |
Hội Kiến trúc sư |
|
13 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em |
|
14 |
Ban Đại diện Hội người cao tuổi |
|
15 |
Liên minh hợp tác xã tỉnh |
|
16 |
Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật |
|
17 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
1 |
Văn phòng HĐND và UBND |
|
2 |
Phòng Nội vụ |
|
3 |
Phòng Tư pháp |
|
4 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
5 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
6 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
7 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
8 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
9 |
Phòng Y tế |
|
10 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện (Phòng Kinh tế thành phố) |
|
11 |
Phòng Dân tộc |
|
12 |
Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện (Phòng Quản lý đô thị thành phố) |
|
13 |
Thanh tra |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở huyện, thành phố |
|
|
1 |
Chi cục Thuế |
|
2 |
Chi cục Thi hành án dân sự |
|
3 |
Kho bạc Nhà nước |
|
4 |
Bảo hiểm xã hội |
|
5 |
Viễn thông |
|
6 |
Điện lực |
|
7 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện, thành phố |
|
8 |
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh huyện, thành phố |
|
9 |
Chi cục Hải quan Cửa khẩu huyện (Hà Quảng, Trùng Khánh, Hạ Lang, Quảng Hòa); Đội Kiểm soát Hải quan |
|
10 |
Bưu điện |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.