ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1061/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 15 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ công văn số 112/BCT-TCNL ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại tờ trình số 540/TTr-SCT ngày 05 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh An Giang)
- Tổ chức thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Thực hiện Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xây dựng Kế hoạch, biện pháp thực hiện, kiểm soát quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, kiểm tra, giám sát cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp đã có quy mô về công suất, công nghệ. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp; Khoa học công nghệ; Giao thông vận tải; Nông nghiệp; Xây dựng.
- Nâng cao nhận thức các tổ chức cá nhân trong việc SDNLTK&HQ, đưa hoạt động sử dụng tiết kiệm năng lượng thành nhiệm vụ thường xuyên gắn với ổn định kinh tế - xã hội, phát triển bền vững.
- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2020, trên địa bàn toàn tỉnh phấn đấu đạt mức tiết kiệm điện thương phẩm đạt từ 2,5% đến 3% mức tiêu thụ năng lượng trung bình hằng năm so với dự báo nhu cầu.
Triển khai thực hiện quản lý nhà nước trong các lĩnh vực về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNLTT&HQ) giai đoạn 2016-2020 gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy SDNLTK&HQ
- Tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện truyền thông của tỉnh. Phát hành tờ rơi, tờ dán, quảng cáo, sách hướng dẫn về SDNLTK&HQ, xăng E5, E10 đến các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy nghề, các trung tâm thương mại, các chợ, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hội thảo, hội thảo chuyên đề nâng cao nhận thức cho người lao động thuộc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về: quy định của luật pháp trong lĩnh vực SDNLTK&HQ, giải pháp công nghệ, kỹ năng sử dụng phương tiện, thiết bị nhằm tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí.
- Tổ chức cuộc vận động hưởng ứng chiến dịch giờ Trái đất, Sự kiện Giờ trái đất hằng năm.
2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
- Đánh giá hằng năm mức sử dụng năng lượng của doanh nghiệp, thực hiện các nội dung hướng dẫn Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ, thực hiện kiểm toán năng lượng;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp mới, cải tiến kỹ thuật, thay thế thiết bị lạc hậu bằng thiết bị có hiệu suất cao hơn, hợp lý hóa các dây chuyền công nghệ nhằm để tiết kiệm năng lượng cho doanh nghiệp;
- Hỗ trợ nâng cao năng lực về lập báo cáo kiểm toán năng lượng đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, cơ sở sử dụng nhiều năng lượng nhằm xây dựng hệ thống quản lý năng lượng, tuân thủ quy định pháp luật về SDNLTK&HQ.
- Khảo sát doanh nghiệp nhỏ và vừa phân tích các khả năng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng, nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng lãng phí năng lượng.
- Khuyến khích, vận động và hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vừa và nhỏ, có mức tiêu thụ năng lượng hàng năm thấp hơn 1000/TOE áp dụng mô hình quản lý năng lượng.
3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành xây dựng
- Kiểm tra, đánh giá thực hiện Quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD, quy định tại Thông tư 15/2013/TT-BXD ngày 26/09/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
- Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 23/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đến năm 2017 xóa bỏ toàn bộ lò thủ công sản xuất gạch đất sét nung, trong năm 2016 xóa bỏ lò kiểu Thái 04 lò, đến trước năm 2018 xóa lò đứng liên tục 02 lò, đến trước năm 2020 xóa lò đốt trấu cải tiến 04 lò; thực hiện việc sử dụng 100% vật liệu xây không nung đối với công trình vốn ngân sách nhà nước.
- Kiểm tra, giám sát và xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về lĩnh vực quản lý vật liệu xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
- Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các biện pháp SDNLTK&HQ được quy định tại thông tư 64/2011/TT-BCTVT ngày 26/12/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định biện pháp SDNLTK&HQ trong hoạt động giao thông vận tải.
- Thực hiện hướng dẫn việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
- Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.
- Tư vấn hỗ trợ, triển khai thí điểm, xây dựng mô hình các dự án sử dụng phương tiện, thiết bị giảm thiểu mức tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông vận tải, mô hình sử dụng nhiên liệu thay thế, bảo vệ môi trường.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
- Thực hiện hiệu quả Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT ngày 15/3/2013 về việc hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Thúc đẩy thực hiện các giải pháp tăng cường trách nhiệm của các thành phần kinh tế đối với việc SDNLTK&HQ trong sản xuất nông nghiệp, trong đó chú trọng nâng cao năng lực để tạo chuyển biến tích cực về mặt nhận thức hưởng ứng tham gia mạnh mẽ trong nhân dân và xây dựng các mô hình thực nghiệm để có cơ sở tuyên truyền nhân rộng.
6. Sử dụng năng lượng tiết trong ứng dụng khoa học và công nghệ
- Xây dựng các mô hình điển hình về SDNLTK&HQ; mô hình năng lượng tái tạo trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong SDNLTK&HQ.
7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá về SDNLTK&HQ
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động SDNLTK&HQ trong các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp giao thông vận tải, nông nghiệp, kinh doanh dịch vụ, quản lý hạ tầng đô thị, quản lý các tòa nhà, tiêu dùng sinh hoạt,…
- Kiểm tra, khảo sát đánh giá việc thực hiện dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với phương tiện, thiết bị sản xuất, lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá việc thực hiện pháp luật của cơ sở doanh nghiệp sử dụng nhiều năng lượng. Thực hiện xử lý theo quy định của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, SDNLTK&HQ;
- Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hoạt động SDNLTK&HQ hằng năm và giai đoạn.
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy việc SDNLTK&HQ |
|||
1.1 |
Tuyên truyền hoạt động SDNLTK&HQ |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình An Giang; Báo An Giang |
Thực hiện thường xuyên |
1.2 |
Triển khai các văn bản pháp luật, chính sách về hoạt động SDNLTK&HQ |
Các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2016- 2020 |
|
2 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp |
|||
2.1 |
Điều tra, khảo sát, tổng hợp thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng tỉnh An Giang |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2016 |
2.2 |
Kiểm tra, rà soát, lập danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. |
Cty ĐL AG; Cty CP Điện nước AG; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Hằng năm |
|
2.3 |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ cơ sở/doanh nghiệp về SDNLTK&HQ theo các quy định hiện hành |
Các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2016- 2020 |
|
3 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải |
|||
3.1 |
Xây dựng các mô hình thí điểm sử dụng các dạng năng lượng thay thế, thiết bị tiết kiệm năng lượng hiệu quả trong kinh doanh vận tải như thay thế bằng xe Taxi điện, xe buýt điện trong nội ô thành thị. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2016-2020 |
3.2 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai phối hợp các phương thức vận tải trong vận tải hành khách, hàng hóa, ưu tiên phát triển phương thức vận tải khối lượng lớn tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường; khai thác hợp lý hệ thống vận tải đường thủy. |
|||
4 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành xây dựng |
|||
|
Kiểm tra, đánh giá thực hiện Quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD; Kiểm tra, giám sát và xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
5 |
Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong sản xuất nông nghiệp |
|||
|
Xây dựng mô hình điểm về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công Thương; Sở Khoa học Công nghệ; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2017-2019 |
6 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ứng dụng khoa học –công nghệ |
|||
6.1 |
Hỗ trợ mô hình sử dụng năng lượng mặt trời cho các xã xây dựng nông thôn mới, vùng xa, miền núi chưa tiếp cận được điện lưới quốc gia; mô hình, thiết bị công nghệ mới ứng dụng tự động hóa, công nghệ thông tin phục vụ tiết kiệm năng lượng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp |
Năm 2016-2020 |
6.2 |
Thực hiện đề tài cấp cơ sở nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ SDNLTK&HQ. |
|||
6.3 |
Nghiên cứu thực hiện đề tài, dự án cấp tỉnh hoặc cấp Bộ Khoa học và Công nghệ |
|||
7 |
Thanh tra, kiểm tra, đánh giá về SDNLTK&HQ |
|||
7.1 |
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật của các cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Cty ĐL AG; Cty CP Điện nước AG; Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng huyện thị xã, thành phố |
Hằng năm |
7.2 |
Kiểm tra, khảo sát đánh giá việc thực hiện dán nhãn năng lượng trên địa bàn tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hằng năm |
|
7.3 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động SDNLTK&HQ |
Hằng năm và Giai đoạn 2016-2020 |
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh An Giang gồm: Nguồn ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác. Trong đó nguồn vốn khác gồm nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương, vốn của doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (nếu có).
- Các sở, ngành được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán. Thuyết minh chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh cấp kinh phí hàng năm theo phân kỳ kinh phí thực hiện Kế hoạch.
2. Chi tiết nguồn kinh phí
Tổng nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch: 11.717 triệu đồng (Mười một tỷ, bảy trăm mười bảy triệu đồng), phân kỳ thực hiện theo biểu phụ lục đính kèm.
Trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 4.962 triệu đồng (Bốn tỷ, chín trăm sáu mươi hai triệu đồng)
- Nguồn vốn khác: 6.755 triệu đồng (Sáu tỷ, bảy trăm năm mươi lăm triệu đồng)
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành và các địa phương kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về SDNLTK&HQ, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
- Nâng cao vai trò tư vấn sử dụng công nghệ, thiết bị mới tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, đầu tư xây dựng,… Hỗ trợ đầu tư dây chuyền công nghệ, thiết bị sản xuất tiết kiệm năng lượng. Khuyến khích các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng trong các sở, ban, ngành, cấp tỉnh và cấp huyện, các doanh nghiệp sử dụng nhiều năng lượng; Nghiên cứu, sản xuất ứng dụng các sản phẩm mới, vật liệu mới; Ứng dụng và nhân rộng các mô hình thực hiện mục tiêu SDNLTK&HQ, tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường.
- Hàng năm các sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về SDNLTK&HQ, thông qua các nguồn kinh phí thuộc ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện để triển khai thực hiện.
- Vận dụng các nguồn kinh phí hỗ trợ từ các dự án sử dụng năng lượng mặt trời, khí sinh học,… các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam; Tăng cường hợp tác nghiên cứu trao đổi, chuyển giao công nghệ, phổ biến ứng dụng các sản phẩm mới SDNLTK&HQ; tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trong các lĩnh vực liên quan.
1. Sở Công Thương
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo hằng nằm kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển Công nghiệp triển khai các dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh; tư vấn, hỗ trợ cơ sở/doanh nghiệp thông tin, kỹ thuật dây chuyền công nghệ nhằm SDNLTK&HQ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Phối hợp cân đối các nguồn lực vốn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương để thực hiện Kế hoạch; Thẩm định trình dự toán ngân sách hằng năm của các đơn vị được phân công thực hiện nội dung của Kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật.
3. Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan triển khai thực hiện kiểm soát việc thực hiện các quy định về SDNLTK&HQ theo lĩnh vực ngành quản lý. Đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ Kế hoạch đúng tiến độ và đạt yêu cầu.
4. Công ty Điện lực An Giang; Công ty CP Điện nước An Giang
Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện phát điện, truyền tải, phân phối sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả; Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng tiết kiệm điện.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng, xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch tiết kiệm năng lượng trên địa bàn; Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cộng đồng, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng tại các phường, xã, hộ gia đình.
- Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu nghiên cứu thực hiện SDNLTK&HQ vào lộ trình quy hoạch xây dựng hạ tầng giao thông đô thị, từng bước xây mới và cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng hiệu suất cao; lựa chọn tuyến đường phố, công viên, khuôn viên đầu tư thí điểm hệ thống chiếu sáng tiết kiệm điện.
6. Các cơ quan truyền thông
Sở Thông tin Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo An Giang phối hợp với Sở Công Thương xây dựng các chuyên đề tuyên truyền rộng rộng rãi trong nhân dân về hoạt động SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHÂN KỲ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2016-2020
TT |
Cơ quan thực hiện |
KINH PHÍ THỰC HIỆN |
|||||||||||||||||
Tổng nguồn vốn |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||||
Tổng cộng |
NS Tỉnh |
Nguồn khác |
Tổng cộng |
NS |
Nguồn |
Tổng cộng |
NS |
Nguồn |
Tổng cộng |
NS |
Nguồn |
Tổng cộng |
NS |
Nguồn |
Tổng cộng |
NS |
Nguồn |
||
1 |
Sở Công Thương |
4.325 |
1.825 |
2.500 |
865 |
365 |
500 |
865 |
365 |
500 |
865 |
365 |
500 |
865 |
365 |
500 |
865 |
365 |
500 |
2 |
Sở Giao thông Vận tải |
400 |
150 |
250 |
90 |
30 |
60 |
90 |
30 |
60 |
80 |
30 |
50 |
80 |
30 |
50 |
60 |
30 |
30 |
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
842 |
587 |
255 |
14 |
14 |
|
105 |
95 |
10 |
342 |
227 |
115 |
358 |
228 |
130 |
23 |
23 |
|
4 |
Sở Khoa học Công nghệ |
6.150 |
2.400 |
3.750 |
1.230 |
480 |
750 |
1.230 |
480 |
750 |
1.230 |
480 |
750 |
1.230 |
480 |
750 |
1.230 |
480 |
750 |
|
TỔNG CỘNG |
11.717 |
4.962 |
6.755 |
2.199 |
889 |
1.310 |
2.290 |
970 |
1.320 |
2.517 |
1.102 |
1.415 |
2.533 |
1.103 |
1.430 |
2.178 |
898 |
1.280 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.