ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1060/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Bộ Xây dựng Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh An Giang tại Tờ trình số 2525/TTr-SXD ngày 14 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài. (1.009987.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của các nhân nước ngoài. |
Mã TTHC: |
1.009987.00 0.00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của các nhân nước ngoài.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong trường hợp đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của các nhân nước ngoài trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Điều kiện chung + Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; 87 + Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp. - Chuyên môn phù hợp về 1. Khảo sát xây dựng: a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành v ề địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan; b) Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan. 2. Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông. 3. Thiết kế xây dựng: a) Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều); b) Thiết kế cơ - điện công trình (không bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp); Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí thông gió - cấp thoát nhiệt; c) Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước. d) Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ; đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm: đường sắt: đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông: e) Thiết kế xây dựng công trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng; g) Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng. 4. Giám sát thi công xây dựng: a) Giám sát công tác xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình; b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành v ề điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình. 5. Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan. 6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
|
|
5.3.3. Chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
X |
|
|
5.3.4. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định. |
|
X |
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 25 ngày (200 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
152 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Quét ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ- CP. |
2 |
Chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
3 |
Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định. |
4 |
Quyết định cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
5 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên:..................... 2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................
3. Quốc tịch:..................................................................................................
4. Hộ chiếu số:.................... Ngày cấp:............. Nơi cấp:........................
5. Số điện thoại:.................... ............. 6. Địa chỉ Email:..........................
7. Đơn vị công tác: .......................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):.........
10. Chứng chỉ hành nghề số:............. Ngày cấp:............. Nơi cấp:........
Lĩnh vực hoạt động xây dựng .....................................................................
II. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........ Nhóm dự án/Cấp công trình:..... Loại công trình:.................. Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:.......................... 2..... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:........................................................ Hạng:...........................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (1.009982.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III. |
Mã TTHC |
1.009982.0 00.00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ- BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau; - Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; - Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối. b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. (3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng: - Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng: - Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án: - Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
||
5.3.3. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải đảm bảo được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
X |
||
5.3.4 Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc Lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
|
X |
||
5.3.5. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. |
|
X |
||
5.3.6 Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
|
X |
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn . |
|||
5.7 |
Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Quét ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải đảm bảo được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
3 |
Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc Lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
4 |
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
5 |
Quyết định cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
6 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẦN ĐẦU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………… ………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………… ……………….
3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi cấp…………………………….. …………………………
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………… ……
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: ……………………………….
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………………… …………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.
18
3. Thủ tục Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (1.009983.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II. |
Mã TTHC |
1.009983.0 00.00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau; - Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; - Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối. b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. (3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng: - Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng: - Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án: - Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. |
|||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|||
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
||||
5.3.3. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng) |
|
X |
||||
5.3.4. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu). |
|
|
||||
5.3.5. Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. |
|
X |
||||
5.3.6. Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
|
X |
||||
5.3.7. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. |
|
|
||||
5.3.8. Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
|
X |
||||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||||
5.7 |
Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
||
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
||
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|||
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
||
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
||
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. |
3 |
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. |
4 |
Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
5 |
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
6 |
Quyết định cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
7 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐIỀU CHỈNH HẠNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch:
………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………… ……
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………………… …………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
……………………………………………………… …
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.
4. Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (1.009986.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III. |
Mã TTHC |
1.009986.000.00 .00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau; - Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; - Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối. b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. (3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng: - Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng: - Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án: - Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. |
|||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
5.3.1 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|||
5.3.2 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
||||
5.3.3. Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp |
|
X |
||||
5.3.4. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
X |
||||
5.3.4 Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
|
X |
||||
5.3.5. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. |
|
X |
||||
5.3.6. Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
|
X |
||||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||||
5.7 |
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
||
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
||
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|||
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
||
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
||
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
|
Bản sao chứng chỉ hành nghề đã được cấp. |
2 |
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải đảm bảo được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
3 |
Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
4 |
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
5 |
Quyết định cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
6 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………. Ngày
cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………………… …………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: …… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:………………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………………………………………
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách, nát/bị thất lạc.
5. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng) (1.009984.000.00.00 .H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng). |
Mã TTHC |
1.009984.000. 00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng)
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng), trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
Chứng chỉ còn thời hạn nhưng mất, hư hỏng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
||
5.3.3. Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại. |
X |
|
||
5.3.4. Trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung thì bổ sung các tài liệu sau: a) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam b) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. c) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài |
|
|
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
32 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ- CP. |
2 |
Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại. |
3 |
Trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung thì bổ sung các tài liệu sau: a) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam b) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
4 |
Quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây của cá nhân. |
5 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO MẤT, HƯ HỎNG)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………… ……
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………………… …………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.
6. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (bị ghi sai thông tin) (1.009985.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (bị ghi sai thông tin) |
Mã TTHC |
1.009985.000.00 .00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (bị ghi sai thông tin).
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (bị ghi sai thông tin), trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Chứng chỉ còn hạn nhưng ghi sai thông tin. |
|||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
5.3.1 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|||
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
|||
|
5.3.3 Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin. |
X |
|
|||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.5 |
Thời gian xử lý: 05 ngày (40 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||||
5.7 |
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
4 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
||
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
4 giờ |
|
||
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
12 giờ |
|
|||
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
4 giờ |
……. |
||
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
8 giờ |
|||||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
||
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin |
3 |
Quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
4 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO GHI SAI THÔNG TIN)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:…………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………………… …………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.
7. Thủ tục Cấp gia hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (1.009928.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp gia hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
Mã TTHC |
1.009928.000. 00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các cá nhân trong trường hợp đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động của cá nhân hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; định giá xây dựng; quản lý dự án; giám sát thi công xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau; - Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên; - Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối. b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên. - Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. (3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình: - Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng: - Hạng II: Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng: - Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên - Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. (6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án: - Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
X |
|
||
5.3.3. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. |
|
X |
||
5.3.4. Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. |
|
X |
||
5.3.5. Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
|
X |
||
5.3.6. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. |
|
X |
||
5.3.7. kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
|
X |
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
ước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. |
3 |
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. |
4 |
Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
5 |
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu. |
6 |
Quyết định cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
7 |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………… …………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………… ……………..
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………………..
Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:…………………………………………………… ……………… ….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:……………………………………………… …………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.
8. Thủ tục Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (1.009988.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III. |
Mã TTHC |
1.009988.00 0.00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ hành nghề: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định. b) Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng b.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. b.2. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này. b.3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này. b.4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau: a) Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó; b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn vê quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ chức. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; đ) Đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó; e) Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó. b.5. Cá nhân tham gia thực hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng. b.6. Kinh nghiệm của tổ chức được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai thuộc ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp, được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp. Đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc. Ngành, nghề kinh doanh của tổ chức được xác định là phù hợp khi bao gồm lĩnh vực hoạt động đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó. c) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Tổ chức khảo sát xây dựng: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; + Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; + Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; + Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. (2) Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. (3) Tổ chức thiết kế, thẩm tra xây dựng công trình: - Hạng II: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. (4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên. + Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận. + Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. + Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên. + Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận. + Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. (5) Tổ chức thi công xây dựng công trình: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. + Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề. + Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận. + Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng. + Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận; + Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận. (6) Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. + Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình. + Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình. - Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VI Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập. |
|
X |
||
5.3.3. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình). |
|
X |
||
Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc. |
|
X |
||
5.3.5. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II, hạng III) |
|
X |
||
5.3.6. Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II, hạng III) |
|
X |
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
5.3.2. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập. |
3 |
5.3.3. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình). |
4 |
Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc. |
5 |
5.3.5. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II, hạng III) |
6 |
5.3.6. Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II, hạng III) |
7 |
Quyết định cấp lần đầu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
8 |
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẦN ĐẦU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................... Số fax: ...................................................
4. Email: ......................................................... Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................... Chức vụ: ..........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: .................................... Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: ........................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện) |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
9. Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III. (1.009991.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III. |
Mã TTHC |
1.009991.000 .00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ hành nghề: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định. b) Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng b.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. b.2. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này. b.3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này. b.4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau: a) Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó; b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn vê quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ chức. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; đ) Đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó; e) Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó. b.5. Cá nhân tham gia thực hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng. b.6. Kinh nghiệm của tổ chức được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai thuộc ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp, được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp. Đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc. Ngành, nghề kinh doanh của tổ chức được xác định là phù hợp khi bao gồm lĩnh vực hoạt động đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó. c) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề: (1) Tổ chức khảo sát xây dựng: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; + Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; + Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; + Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. (2) Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. - Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. (3) Tổ chức thiết kế, thẩm tra xây dựng công trình: - Hạng II: a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. (4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên. + Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận. + Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. + Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên. + Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận. + Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. (5) Tổ chức thi công xây dựng công trình: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. + Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề. + Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận. + Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng. + Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình. - Hạng III: + Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; + Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận; + Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận. (6) Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng: - Hạng II: + Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. + Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình. + Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình. - Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập. |
|
X |
||
5.3.3. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình). |
|
X |
||
5.3.4. Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định này, kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc. |
|
X |
||
5.3.5. Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực. |
|
|
||
5.3.6. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II) . |
|
X |
||
5.3.7. Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II) |
|
X |
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập |
3 |
Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình). |
4 |
Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định này, kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc. |
5 |
Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực |
6 |
Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II).. |
7 |
Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II) |
8 |
Quyết định cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
9 |
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
3. Số điện thoại: .............................................. Số fax: ....................................................
4. Email: ....................................................... Website: ...................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ................................ Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: .................................... Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .......................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: ........................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện) |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
10. Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (1.009936.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III |
Mã TTHC |
1.009936.00.00. H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong trường hợp đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
Tổ chức được cấp gia hạn chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực và có nhân sự, kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị gia hạn chứng chỉ theo kê khai đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ năng lực; trong đó kinh nghiệm của tổ chức theo nội dung kê khai đã hoặc đang thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng hạng năng lực. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. Mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp. |
|
X |
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính. (500.000 đồng) |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp. |
3 |
Quyết định cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
4 |
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................... Số fax: ...................................................
4. Email: ....................................................... Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ................................ Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: .................................... Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .......................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: ..................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện) |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
11. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do mất, hư hỏng) (1.009989.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do mất, hư hỏng). |
Mã TTHC |
1.009989.000.00 .00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (do mất, hư hỏng) của tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (do mất, hư hỏng) của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. Cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại. |
X |
|
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 10 ngày (80 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
32 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
2 |
Cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.. |
3 |
Quyết định cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
4 |
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO MẤT, HƯ HỎNG)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số fax: .....................................................
4. Email: ....................................................... Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: .............................. Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ............................................................
Nơi cấp: ................................... Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: ........................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện) |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
12. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do ghi sai thông tin) (1.009990.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do ghi sai thông tin). |
Mã TTHC |
1.009990.000.00. 00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (do ghi sai thông tin) c ủa tổ chức trong nước hạng II, hạng III.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho các tổ chức trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (do ghi sai thông tin) của tổ chức trong nước hạng II, hạng III, trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. |
X |
|
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 10 ngày (80 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
32 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ- CP. |
2 |
Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. |
3 |
Quyết định cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
4 |
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (DO GHI SAI THÔNG TIN)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số fax: .....................................................
4. Email: ......................................................... Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ............................... Chức vụ: .........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .............................................................
Nơi cấp: .................................... Ngày cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: .......................... Ngày cấp .................. Nơi cấp: .....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung công việc thực hiện) |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
13. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009974.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Mã TTHC: |
1.009974.000 .00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Ngọc Ngân Châu |
Lâm Hùng Tài |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP), lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
||||
|
- Đối với công trình trong đô th ị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng; - Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.”. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (riêng đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”); thành phần hồ sơ khác cho từng loại công trình, cụ thể như sau: (1.1) Đối với công trình không theo tuyến: - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. - Trường hợp chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với công trình hiện hữu.”. (1.2) Đối với công trình theo tuyến: - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. - Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. (1.3) Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo: - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại mục “(1.1) Đối với công trình không theo tuyến” và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình c ủa cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ gồm: + Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. + 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. - Ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; - Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 43 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. (1.4) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng: - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. - Trường hợp chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với công trình hiện hữu.”. - Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa. (1.5) Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế: - Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng đối với công trình ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại mục (1.1) “Đối với công trình không theo tuyến” và mục (1.2) “Đối với công trình theo tuyến” - Các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. |
01 bản |
01 bản |
||
|
|
||||
|
|
||||
|
|
||||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
||||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
||||
5.7 |
Lệ phí: áp dụng mức thu phí theo Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. - Cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/giấy phép. - Cấp mới giấy phép xây dựng các công trình khác 150.000 đồng/giấy phép xây dựng. |
||||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
Bước1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyên viên tại TTPV HCC |
04 giờ |
- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Phiếu Chuyển hồ sơ. |
|
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng QH-KT |
04 giờ |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo Tờ trình. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
96 giờ |
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp |
||
Bước 3 |
Lấy ý kiến các Sở ngành có liên quan (Nếu có) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
40 giờ |
Văn bản ý kiến |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
08 giờ |
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn hồ sơ chưa phù hợp |
|
Bước 5 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HCC (văn bản điện tử và văn bản giấy) |
Văn thư Văn phòng Sở |
08 giờ |
Đóng dấu giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
|
Bước 6 |
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HCC |
0 giờ |
Giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN) |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Giấy phép xây dựng (bản chính). |
2 |
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng (bản chính). |
3 |
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình )
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ……… đường/phố: ……… phường/xã: …………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại: ………………………………………………………… …
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố ……………………………. phường/xã: ……………… quận/huyện: …………………………
tỉnh, thành phố: ………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ……………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) .
- Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực) .
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực) .
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: …………………………………….…… m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) .
- Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………………… …… …..
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình: …………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ………………………Diện tích……………………m2.
Tại: …………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………… quận (huyện) …………………
tỉnh, thành phố: ……………………………………………………
- Số tầng: ………………………………………… ………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm….. |
14. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009975.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Mã TTHC: |
1.009975.0 00.00.00.H 01 |
Ngày BH |
....../.../20... . |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Ngọc Ngân Châu |
Lâm Hùng Tài |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1 Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP), lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Đối với công trình trong đô thị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng; - Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.”. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. - Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật. - Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. - Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. - Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa. |
01 bản |
01 bản |
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
- Lệ phí: Không quy định trong Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyên viên tại TTPV HCC |
04 giờ |
- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Phiếu Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng QH- KT |
04 giờ |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý |
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo Tờ trình. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
96 giờ |
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp |
|
Bước 3 |
Lấy ý kiến (Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch hoặc Ban Tôn giáo và UBND tỉnh) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
40 giờ |
Văn bản ý kiến |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
08 giờ |
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn hồ sơ chưa phù hợp |
Bước 5 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HCC |
Văn thư Văn phòng Sở |
08 giờ |
Đóng dấu giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
Bước 6 |
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HCC |
0 giờ |
Giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 tại Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chín h phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Giấy phép xây dựng có thời hạn) |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Giấy phép xây dựng (bản chính). |
2 |
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng (bản chính). |
3 |
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình )
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ……… đường/phố: ………
phường/xã: …………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại: ………………………………………………………… …
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: ……………… quận/huyện: …………………………
tỉnh, thành phố: ………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ……………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) .
- Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực) .
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực) .
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: …………………………………….…… m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) .
- Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………………… …… …..
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình: …………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ………………………Diện tích……………………m2. Tại: …………… đường: …………………………………… phường (xã) …………………… quận (huyện) ………………… tỉnh, thành phố: ……………………………………………………
- Số tầng: ………………………………………… ………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm….. |
15. Quy trình Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến t rong đô thị/Dự án) (1.009976.000.00.00.H01).
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Mã TTHCC |
1.009976.0 00.00.00.H 01 |
Ngày BH |
....../.../20... . |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Ngọc Ngân Châu |
Lâm Hùng Tài |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH
1.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 c ủa Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP), lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu xin giấy phép di dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Đối với công trình trong đô thị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công tr ình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban h ành. - Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: thì ph ù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định - Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng; - Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. - Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. - Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến. - Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. - Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm: + Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình; + Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. |
|
|
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
- Lệ phí: Không nằm trong danh mục thu phí tại Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.v n - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyên viên tại TTPV HCC |
04 giờ |
- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Phiếu Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng QH- KT |
04 giờ |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý |
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo Tờ trình. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
96 giờ |
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp |
|
Bước 3 |
Lấy ý kiến (Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch hoặc Ban Tôn giáo và UBND tỉnh) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
40 giờ |
Văn bản ý kiến |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
08 giờ |
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn hồ sơ chưa phù hợp |
Bước 5 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HCC |
Văn thư Văn phòng Sở |
08 giờ |
Đóng dấu giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
Bước 6 |
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HCC |
0 giờ |
Giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN) |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Giấy phép xây dựng (bản chính) . |
2 |
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng (bản chính). |
3 |
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình )
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………
- Người đại diện: ………………Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ……… đường/phố: ………
phường/xã: …………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …
- Số điện thoại: ………………………………………………………… …
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố ……………………………. phường/xã: ……………… quận/huyện: …………………………
tỉnh, thành phố: ……………………….…………………………….…
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ……………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) .
- Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực) .
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực) .
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……… Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: …………………………………….……m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) .
- Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………Cấp công trình: …………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………………… …… …..
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày ……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …………Cấp công trình: ………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ...……………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình: …………………………………… m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ………………………Diện tích……………………m2.
Tại: …………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………… quận (huyện) ………………………
tỉnh, thành phố: ……………………………………………………
- Số tầng: ………………………………………… ………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm….. |
16. Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án): (Mã số TTHC: 1.009977.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Mã TTHC: |
1.009977.000. 00.00.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Ngọc Ngân Châu |
Lâm Hùng Tài |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1 Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP), lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản). - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng; - Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ |
01 bản |
01 bản |
|
|
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; |
01 bản |
01 bản |
|
|
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200 |
01 bản |
01 bản |
|
|
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. |
01 bản |
01 bản |
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
- Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép xây dựng được quy định tại Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyên viên tại TTPV HCC |
04 giờ |
Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. Phiếu Chuyển hồ sơ. |
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng QH- KT |
04 giờ |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý |
Bước 2 |
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo Tờ trình. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
96 giờ |
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp |
Bước 3 |
Lấy ý kiến (Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch hoặc Ban Tôn giáo và UBND tỉnh) |
Sở, ban, ngành tỉnh |
40 giờ |
Văn bản ý kiến |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
08 giờ |
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn hồ sơ chưa phù hợp |
Bước 5 |
- Văn phòng Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HCC |
Văn thư Văn phòng Sở |
08 giờ |
Đóng dấu giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
Bước 6 |
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HCC |
00 giờ |
Giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
6. BIỂU MẪU
T T |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
T T |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Giấy phép xây dựng (bản chính). |
2 |
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng (bản chính). |
3 |
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)……………….. phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: .....................................
- Số điện thoại: ……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………..Diện tích… ....................................... m2.
Tại: ………………………….. đường: …………………………….
phường (xã) …………………………… quận (huyện) …………………
tỉnh, thành phố: …………………….…………………………………
- Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
- ………………………..…………………………………..……………
3. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):……………..…………………………………..……………
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: tháng.
4. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm….. |
17. Quy trình Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) (1.009978.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Mã TTHC: |
1.009978.000 .00.00.H01 |
Ngày BH |
....../.../20.... |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Ngọc Ngân Châu |
Lâm Hùng Tài |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 c ủa Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP), lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Đối với công trình trong đô thị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công tr ình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: thì ph ù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ; |
01 bản |
01 bản |
|
|
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; |
01 bản |
01 bản |
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 05 ngày (40 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
- Lệ phí: 15.000 đồng/ Lần gia hạn (Quyết định số: 44/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang). |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ. |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyên viên tại TTPV HCC |
04 giờ |
- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Phiếu Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng QH-KT |
04giờ |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý |
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo Tờ trình. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
16giờ |
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp |
|
Bước 3 |
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
08 giờ |
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn hồ sơ chưa phù hợp |
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HCC |
Văn thư Văn phòng Sở |
08 giờ |
Đóng dấu giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
Bước 5 |
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HCC |
0 giờ |
Giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Giấy phép xây dựng (bản chính) . |
2 |
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng (bản chính). |
3 |
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển lưu tr ữ hồ sơ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)……………….. phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: ...................................
- Số điện thoại: ……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………..Diện tích………………………… m2.
Tại: ……………………….. đường: …………………………….
phường (xã) …………………………… quận (huyện) …………………
tỉnh, thành phố: …………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
- ………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..…………………… ……………..…… ………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:
………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm….. |
18. Quy trình Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng , tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự á n) (1.009979.000.00.00.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Mã TTHC: |
1.009979.000 .00.00.H01 |
Ngày BH |
....../.../20.... |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Ngọc Ngân Châu |
Lâm Hùng Tài |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
1.1 Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng biết và chấp hành đúng quy định pháp luật về quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
1.3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và việc thực hiện giấy phép xây dựng như: giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng chỉ kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình, hạng mục công trình quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 c ủa Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP), lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đưa công trình vào sử dụng.
2. PHẠM VI
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đầu tư xây dựng có nhu cầu Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- TTPV HHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- CV: Chuyên viên
- QH: Quy hoạch
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
- CPXD: Cấp phép xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; - Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Đối với công trình trong đô th ị: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng; - Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.”. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát). |
01 bản |
01 bản |
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 05 ngày (80 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
- Lệ phí: áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định số: 44/2017/QĐ -UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. - 50.000 đồng/giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. - 100.000 đồng/giấy phép xây dựng công trình khác. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyên viên tại TTPV HCC |
04 giờ |
- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Phiếu Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng QH-KT |
04 giờ |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý |
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo Tờ trình. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
16 giờ |
Thẩm định hồ sơ CPXD hoặc soạn văn bản hướng dẫn nếu hồ sơ chưa phù hợp |
|
Bước 3 |
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ trước khi chuyển lãnh đạo Sở ký Tờ trình hoặc Văn bản |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
08 giờ |
GPXD hoặc văn bản hướng dẫn hồ sơ chưa phù hợp |
Bước 4 |
- Văn phòng - Chuyển kết quả cho TTPV HCC |
Văn thư Văn phòng Sở |
08 giờ |
Đóng dấu giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
Bước 5 |
- Yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HCC |
0 giờ |
Giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt |
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
|
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
|
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Giấy phép xây dựng (bản chính) . |
2 |
Bản vẽ đã duyệt cấp giấy phép xây dựng (bản chính). |
3 |
Các hồ sơ pháp lý có liên quan tại thành phần hồ sơ đầu vào. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng. Sau đó chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………
- Người đại diện: ………………………..Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)……………….. phường (xã) ……………
quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: .....................................
- Số điện thoại: ……………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………..Diện tích………………………… m2.
Tại: ………………………….. đường: …………………………….
phường (xã) …………………………… quận (huyện) …………………
tỉnh, thành phố: …………………….…………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
- ………………………..…………………………………..……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- ……………..…………………… ……………..…… ………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:
………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm….. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dự án trên địa bàn hai tỉnh trở lên (1.0141976.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dự án trên địa bàn hai tỉnh trở lên. |
Mã TTHC |
1.0141976.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dữ án trên địa bàn hai tỉnh trở lên.
2. PHẠM VI
Áp dụng với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dữ án trên địa bàn hai tỉnh trở lên) gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
- Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ). - Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. - Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 (đối với tổ chức) hoặc Mẫu số 04 (đối với cá nhân) Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đơn phải làm bằng tiếng Việt. |
X |
|
|
5.3.2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam). |
|
X |
||
5.3.3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự. trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. |
|
X |
||
5.3.4. Chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp, được dịch ra tiếng Việt, bản dịch được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
X |
|
||
5.3.5. Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu). |
|
X |
||
5.3.6. Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu) nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
X |
||
|
5.3.7. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam |
X |
|
|
|
5.3.8. Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình. |
|
X |
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 2.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (đối với tổ chức) |
2 |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (đối với cá nhân). |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 (đối với tổ chức) hoặc Mẫu số 04 (đối với cá nhân) Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đơn phải làm bằng tiếng Việt. |
2 |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam). |
3 |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. |
4 |
Chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp, được dịch ra tiếng Việt, bản dịch được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
5 |
Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu). |
6 |
Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu) nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
7 |
Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam |
8 |
Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình. |
9 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài theo Mẫu số 05 Phụ lục III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 06 Phụ lục III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
|
Văn bản
số:................... |
Kính gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi: ..............................( Họ tên) Chức vụ:................................................
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:.................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: .................................................................
Số điện thoại:....................... Fax:.......................... E.mail: .....................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):.................................
Số điện thoại:...................... Fax:.......................... E.mail:...................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là:..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc.......... thuộc Dự án........... tại................, trong thời gian từ.................. đến...............
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng.... xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam........................ số điện thoại................................ Fax.............................. E.mail............................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan th ực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC
THỪA ỦY QUYỀN)......... |
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:................... (Họ tên)........................ Nghề nghiệp:........................................
Có hộ chiếu số:....................................... (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:..........................................................................................
Số điện thoại:.............................. Fax:.......................... E.mail:............................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):..............................................................................
Số điện thoại:.............................. Fax:.......................... E.mail:............................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc................ thuộc Dự án....................... tại........................... trong thời gian từ...............
Đề nghị Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa chỉ tại Việt Nam........................... số điện thoại.................. Fax.................................. E.mail...........................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........ |
Mẫu số 02
CÔNG TY.................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày....
tháng.... năm.... |
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC:.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số... ngày... tháng... năm.... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là......... với Công ty......:
Tôi tên là:..............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Ủy quyền cho ông/bà............................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Số hộ chiếu:........................................... Quốc tịch nước:.....................................
Ông.................. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu...............................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
2. Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C. (1.011977.H01)
SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG |
QUY TRÌNH Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C. |
Mã TTHC |
1.011977.H01 |
Ngày BH |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Trần Ngọc Hiếu Ân |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Nguyễn Quốc Cường |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
PTP.Giám định xây dựng |
TP.Giám định xây dựng |
GĐ. Sở Xây dựng |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của BXD |
Các nội dung dự thảo lần trước |
Điều chỉnh lại số bước thực hiện, thời gian thực hiện |
Lần 3 |
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, điều kiện Cấp giấy điều chỉnh phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C.
2. PHẠM VI
Áp dụng với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C) gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng
- CCHN: Chứng chỉ hành nghề
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. - Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||
|
Nhà thầu nước ngoài (tổ chức/cá nhân) khi có thay đ ổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi về thành viên trong Liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp thì phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1 Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. |
X |
|
|
5.3.2. Các tài liệu chứng minh cho nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
X |
||
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả : - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. - Qua dịch vụ Bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn |
|||
5.7 |
Lệ phí: 2.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại: + Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh An Giang. + Qua dịch vụ Bưu chính. + Nộp trực tuyến qua địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn - Phối hợp cá nhân/tổ chức kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì yêu cầu cá nhân/tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ về Sở. |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
8 giờ |
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ. |
Bước 2 |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
8 giờ |
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
112 giờ |
|
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. |
Giám đốc Sở (hoặc Phó GĐ phụ trách) |
8 giờ |
………. |
- Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
16 giờ |
|||
Bước 4 |
- Văn phòng - Ký số và Chuyển kết quả cho TTPV HHC |
Văn thư Văn phòng Sở |
8 giờ |
|
Bước 5 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyện viên tại TTPV HHC |
|
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. |
2 |
Các tài liệu chứng minh cho nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
3 |
Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài. |
Hồ sơ được lưu tại phòng 12 tháng, thời gian lưu 20 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ cho phòng Hành chính tổng hợp lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:............................., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:......... (Họ tên)..................... Chức vụ:............................................................
Được ủy quyền của ông (bà):....... theo giấy ủy quyền:... (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:.........................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:............................................................................
Số điện thoại:............................. Fax:............................ E.mail:..........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:.............................................................
Số điện thoại:............................. Fax:............................ E.mail:..........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số........................... ., ngày............ để thực hiện gói thầu................ thuộc dự án.................... Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:.........................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:.....................................................................................
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng.... xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi v ới nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà).............. có địa chỉ tại Việt Nam................ số điện thoại............... Fax..................... E.mail....................................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC
THỪA ỦY QUYỀN) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.