BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2007/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo
danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất đối với từng
nhóm
hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn
cứ Nghị Quyết 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng
12 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu,
thuế
nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 3. Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng, thực hiện theo quy định sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định có liên quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng và các chế phẩm khác thuộc phân nhóm 2710.11 (ký hiệu bằng dấu * tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) được thực hiện theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phù hợp với từng thời gian cụ thể.
Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho bộ linh kiện CKD mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
Bãi bỏ Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Quyết định sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Mô tả hàng hoá |
Thuộc các nhóm, phân nhóm |
Thuế suất (%) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 |
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt |
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung |
|
|
|
|
|
|
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung: |
|
|
|
|
|
|
- - Chưa thiêu kết |
11 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Đã thiêu kết |
12 |
00 |
00 |
7 |
|
|
- Pirit sắt đã nung |
20 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên tính theo trọng lượng khô |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Quặng đồng và tinh quặng đồng |
2603 |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Quặng niken và tinh quặng niken |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- Loại tinh |
00 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quặng coban và tinh quặng coban |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- Loại tinh |
00 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Quặng nhôm và tinh quặng nhôm |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- Loại tinh (alumin) |
2606 |
00 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Quặng chì và tinh quặng chì |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Quặng kẽm và tinh quặng kẽm |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- Loại tinh |
00 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Quặng crom và tinh quặng crom |
00 |
00 |
00 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Quặng vonfram và tinh quặng vonfram |
00 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng thori |
|
|
|
|
|
|
- Quặng uran và tinh quặng uran: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
10 |
00 |
00 |
7 |
|
|
- Quặng thori và tinh quặng thori: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
20 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
20 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Quặng molipden và tinh quặng molipden |
|
|
|
|
|
|
- Đã nung |
10 |
00 |
00 |
7 |
|
|
- Loại khác |
90 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Quặng titan và tinh quặng titan |
|
|
|
|
|
|
- Quặng ilmenite và tinh quặng ilmenite |
00 |
10 |
00 |
20 |
|
|
- Loại khác |
00 |
90 |
00 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó |
|
|
|
|
|
|
- Quặng zircon và tinh quặng zircon: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
10 |
00 |
00 |
7 |
|
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Niobi: |
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô |
90 |
10 |
00 |
15 |
|
|
- - - Loại tinh |
90 |
10 |
00 |
7 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô |
90 |
90 |
00 |
15 |
|
|
- - - Loại tinh |
90 |
90 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý |
|
|
|
|
|
|
- Quặng bạc và tinh quặng bạc: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
10 |
00 |
00 |
7 |
|
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
90 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
90 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó |
|
|
|
|
|
|
- Quặng antimon và tinh quặng antimon: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
10 |
00 |
00 |
7 |
|
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
90 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- - Loại tinh |
90 |
00 |
00 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô |
|
|
|
|
|
|
- Dầu thô (dầu mỏ dạng thô) |
00 |
10 |
00 |
4 |
|
|
- Condensate |
00 |
20 |
00 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Da sống của loài bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này |
|
|
|
|
|
|
- Của loài bò sát |
20 |
00 |
00 |
3 |
|
|
- Của lợn |
30 |
00 |
00 |
10 |
|
|
- Loại khác |
90 |
00 |
00 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Gốc, rễ cây các loại bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; dăm gỗ và các dạng tương tự, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu được bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ; tang cuốn bằng gỗ, giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, kể cả các loại tấm ván cong, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ván sàn (gỗ ván sàn và ván sàn sơ chế), kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn, ván lợp, ván rây, pa lét, cốp pha xây dựng, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Khung cửa, bậc cửa, ngưỡng cửa, cầu thang, cánh cửa và các bộ phận của chúng, bằng gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô |
10 |
00 |
00 |
5 |
|
|
- Đã gia công cách khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo |
91 |
00 |
00 |
0 |
|
|
- - Loại khác |
99 |
00 |
00 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Sắt và thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) |
72.04 72.06 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Sắt, thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Hợp kim đồng chủ |
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bột và vảy đồng |
|
|
|
|
|
|
- Bột đồng không có cấu trúc lớp |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
|
- Bột có kết cấu trúc lớp; vảy đồng |
20 |
00 |
00 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Đồng ở dạng que, thanh và dạng hình |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng thỏi |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Niken phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Bột và vảy niken |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng thanh, que và hình |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Nhôm ở dạng thỏi |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Bột và vảy nhôm |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
56 |
Chì ở dạng thỏi |
78.01 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Chì phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
59 |
Bột và vảy chì |
20 |
00 |
00 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Kẽm ở dạng thỏi |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép thành khối hay thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bột, bụi kẽm và vảy kẽm |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Kẽm ở dạng thanh, que và hình |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
Thiếc ở dạng thỏi |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
Thiếc phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
|
|
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Thiếc ở dạng thanh, que và hình |
00 |
90 |
00 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
Bột và vảy thiếc |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
Phế liệu và mảnh vụn của kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm; (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
81.01 đến 81.13 |
40 |
|||
|
|
|
|
|||
69 |
Bán thành phẩm của kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm làm từ kim loại cơ bản khác và gốm kim loại |
81.01 đến 81.13 |
5 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106 /2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.