BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1057/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
CÔNG BỐ HƯỚNG DẪN TẠM THỜI ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM) TRONG GIAI ĐOẠN THÍ ĐIỂM
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2500/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong giai đoạn thí điểm để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng trong quá trình thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
(BIM) TRONG GIAI ĐOẠN THÍ ĐIỂM
(Công bố kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-BXD ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I: HƯỚNG DẪN CHUNG
I. MỤC TIÊU CỦA TÀI LIỆU
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
III. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA VIỆC TRIỂN KHAI BIM TRONG DỰ ÁN
IV. CÁC ỨNG DỤNG BIM
V. HƯỚNG DẪN SƠ BỘ QUY TRÌNH ÁP DỤNG BIM
1. Quy trình áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế-thi công
2. Quy trình áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - đấu thầu - thi công
PHẦN II: MỘT SỐ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG MẪU CHO CÁC DỰ ÁN ÁP DỤNG BIM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
II. MẪU PHỤ LỤC BIM
PHẦN III: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
II. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TƯ VẤN BIM
III. NỘI DUNG DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN BIM
IV. CHI PHÍ TƯ VẤN BIM CHO MỘT SỐ BƯỚC THIẾT KẾ
PHẦN IV: HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG BIM
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM
1. Liên quan đến BIM
2. Liên quan đến nhóm dự án
III. MÔI TRƯỜNG DỮ LIỆU CHUNG
1. Khái niệm chung về Môi trường dữ liệu chung
2. Cấu trúc chung của CDE
3. Ứng dụng CDE
IV. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ THÔNG TIN
1. Đặt tên tập tin
2. Định vị không gian của dự án
3. Tiêu chuẩn CAD/BIM
PHẦN V: CHỈ DẪN VỀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THÔNG TIN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA LOD
III. CÁC MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN
1. Mức độ phát triển thông tin 100 (LOD 100)
2. Mức độ phát triển thông tin 200 (LOD 200)
3. Mức độ phát triển thông tin 300 (LOD 300)
4. Mức độ phát triển thông tin 350 (LOD 350)
5. Mức độ phát triển thông tin 400 (LOD 400)
IV. TỔ CHỨC THÔNG TIN CỦA LOD
1. Phương pháp triển khai
2. Thiết lập yêu cầu đặc tính kỹ thuật của LOD
PHẦN VI: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ YÊU CẦU THÔNG TIN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. NỘI DUNG HỒ SƠ YÊU CẦU THÔNG TIN
1. Thông tin tổng quan
2. Nội dung về sản phẩm
3. Nội dung về quản lý
4. Nội dung về kỹ thuật
PHỤ LỤC I: MẪU BIỂU TRONG HỒ SƠ YÊU CẦU THÔNG TIN
Chỉ dẫn trao đổi dữ liệu
Kế hoạch trao đổi dữ liệu
Kinh nghiệm và năng lực BIM của nhà thầu
Các ứng dụng BIM
Vai trò và trách nhiệm của các chủ thể liên quan
Cấu trúc Môi trường dữ liệu chung
Các bộ phận/cấu kiện công trình trong mô hình BIM
Mức độ phát triển thông tin
Sản phẩm bàn giao
PHẦN VII: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM SƠ BỘ
1. Thông tin tổng quan
2. Các yêu cầu và tiến trình BIM
3. Chuyển giao và sản phẩm
4. Phối hợp
5. Các quy ước về thông tin/tài liệu
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM CHO DỰ ÁN
1. Phiên bản tài liệu
2. Các tiêu chuẩn áp dụng
3. Tổng quan về công trình và mục tiêu chiến lược
4. Các yêu cầu và tiến trình BIM
5. Kế hoạch triển khai
6. Các bên liên quan và trách nhiệm
7. Chuyển giao và sản phẩm
8. Phối hợp
9. Các quy ước về thông tin/tài liệu
10. Kết thúc và bàn giao dự án
PHỤ LỤC II: BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM
Các thành viên liên quan đến triển khai BIM trong dự án
Kế hoạch các cuộc họp
Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm
PHẦN VIII: MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BIM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục Bảng
Bảng I.1. Một số ứng dụng BIM.
Bảng III.1. Nội dung Đề cương công việc tư vấn BIM.
Bảng III.2. Các khoản mục chi phí tư vấn BIM.
Bảng III.3. Bảng chi phí tư vấn BIM để thực hiện các công việc: Mô hình hóa và phối hợp đa bộ môn từ thiết kế truyền thống 2D cho một số bước thiết kế
Bảng IV.1. Các trường đặt tên tập tin
Bảng IV.2. Mã trạng thái.
Bảng V.1. Kết cấu bảng thành phần mô hình
Bảng V.2. Ví dụ thuộc tính thành phần.
I. Mục tiêu của tài liệu
Xây dựng các hướng dẫn về BIM là một trong những nhiệm vụ thuộc Đề án áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2500/QĐ- BXD ngày 22/12/2016.
Các nội dung trong tài liệu Hướng dẫn triển khai BIM này nhằm phác thảo một cách tổng quát về sản phẩm, quy trình, các nội dung cơ bản để triển khai áp dụng BIM trong giai đoạn thí điểm.
II. Hướng dẫn sử dụng tài liệu
Dưới đây là nhóm các tài liệu được biên soạn trong bộ Hướng dẫn triển khai BIM:
1. Hướng dẫn chung
Bao gồm chỉ dẫn về lựa chọn các ứng dụng BIM, giới thiệu các quy trình triển khai BIM cơ bản (Nội dung chi tiết xem Phần I của tài liệu Hướng dẫn).
2. Một số nội dung hợp đồng mẫu cho các dự án áp dụng BIM
Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng liên quan đến việc áp dụng BIM trong dự án đầu tư xây dựng công trình: Trách nhiệm, nghĩa vụ, phân bố rủi ro, quyền sở hữu trí tuệ và giải quyết xung đột giữa các bên liên quan (Nội dung chi tiết xem Phần II của tài liệu Hướng dẫn).
3. Hướng dẫn xác định chi phí tư vấn áp dụng BIM
Hướng dẫn xác định dự toán chi phí cho các công việc tư vấn BIM làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vấn (Nội dung chi tiết hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn BIM xem Phần III của tài liệu Hướng dẫn).
4. Hướng dẫn quản lý thông tin trong BIM
Hướng dẫn để quản lý thông tin trong đó yêu cầu phải thiết lập một Môi trường dữ liệu chung (Common Data Environment, viết tắt CDE) và các quy ước đặt tên thông tin/tài liệu khi triển khai một dự án ứng dụng BIM (Nội dung chi tiết xem Phần IV của tài liệu Hướng dẫn).
5. Chỉ dẫn về Mức độ phát triển thông tin (Level of Development, viết tắt LOD)
Đưa ra khái niệm các Mức độ phát triển thông tin (LOD) từ sơ khởi đến chi tiết, mà dựa vào đấy, tùy thuộc vào từng giai đoạn của quá trình thiết kế các bên liên quan lựa chọn mức độ thông tin phù hợp để triển khai (Nội dung chi tiết xem Phần V của tài liệu Hướng dẫn).
6. Hướng dẫn lập Hồ sơ yêu cầu thông tin (Employer’s Information Requirements, viết tắt EIR)
Tài liệu này hướng dẫn cụ thể việc lập các yêu cầu của Chủ đầu tư đối với việc ứng dụng BIM cho công trình dự kiến (Nội dung chi tiết xem Phần VI của tài liệu Hướng dẫn).
7. Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện BIM (BIM Execution Plan, viết tắt BEP)
Kế hoạch thực hiện BIM được lập bởi đơn vị thực hiện BIM để xác định tiến trình xây dựng mô hình BIM đáp ứng các yêu cầu trong Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR). Tài liệu này hướng dẫn việc xây dựng Kế hoạch thực hiện BIM trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu và giai đoạn triển khai thực hiện BIM (Nội dung chi tiết xem Phần VII của tài liệu Hướng dẫn).
8. Một số thuật ngữ có liên quan đến BIM
Giới thiệu những thuật ngữ dịch ra tiếng Việt và từ gốc tiếng Anh kèm theo định nghĩa của một số thuật ngữ phổ biến có liên quan đến BIM.
III. Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của việc triển khai BIM trong dự án
Hiện nay trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về BIM. Tuy nhiên một cách chung nhất có thể hiểu BIM là tiến trình tạo dựng và sử dụng mô hình thông tin kỹ thuật số cho các công tác từ thiết kế, thi công đến quản lý vận hành công trình.
Việc áp dụng quy trình BIM sẽ cho phép thông tin và dữ liệu được sản xuất dưới dạng số, tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi, hợp tác giữa các bên tham gia.
Những nguyên tắc và trình tự cơ bản cho việc Mô hình hóa thông tin công trình phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý vận hành công trình:
a) Người khởi tạo sản xuất thông tin trong các mô hình BIM mà mình kiểm soát, dựa trên các thông tin từ các mô hình BIM khác bằng cách tham chiếu, liên kết hoặc trao đổi thông tin trực tiếp.
b) Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ yêu cầu thông tin (EIR) trong đó xác định rõ ràng thông tin yêu cầu và các mốc quyết định quan trọng.
c) Đánh giá các giải pháp đề xuất, năng lực và khả năng của từng nhà cung cấp dịch vụ BIM để hoàn thiện các thông tin cần thiết trước khi ký hợp đồng chính thức.
d) Đơn vị thực hiện BIM xây dựng bản Kế hoạch thực hiện BIM (BEP) với nội dung chủ yếu bao gồm:
- Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn các chủ thể tham gia.
- Các tiêu chuẩn, phương pháp và thủ tục thực hiện.
- Tổng thể các thông tin sẽ được chuyển giao phù hợp với nội dung công việc của dự án.
e) Tạo dựng một Môi trường dữ liệu chung (CDE) để lưu trữ, chia sẻ dữ liệu và thông tin của công trình, tất cả các cá nhân có liên quan trong quá trình tạo lập thông tin có thể được truy cập, sử dụng và duy trì nó.
Lưu ý: CDE có thể rất khác nhau giữa các dự án nhỏ và dự án lớn, có thể là các ứng dụng nhỏ chia sẻ file miễn phí dựa trên nền web hoặc là các phần mềm thương mại phức tạp.
f) Áp dụng các quy trình và thủ tục được nêu trong các tài liệu, hướng dẫn có liên quan.
g) Các mô hình BIM được xây dựng sử dụng một trong những bộ công cụ:
- Các phần mềm chuyên ngành khác nhau, với các cơ sở dữ liệu riêng biệt, và có hạn chế khả năng tương tác giữa chúng hoặc với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan.
- Các phần mềm chuyên ngành khác nhau, với các cơ sở dữ liệu riêng biệt, tương thích hoàn toàn với nhau nhưng khả năng tương tác với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan bị hạn chế.
- Các phần mềm chuyên ngành khác nhau, với cơ sở dữ liệu riêng biệt, có khả năng tương thích hoàn toàn với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan.
- Một nền tảng phần mềm với cùng một cơ sở dữ liệu và tương thích hoàn toàn với các phần mềm phân tích thiết kế liên quan.
IV. Các ứng dụng BIM
Bảng I.1 dưới đây là các ứng dụng BIM phổ biến có thể triển khai được với công nghệ hiện tại. Chủ đầu tư và các bên liên quan có thể tham khảo để lựa chọn áp dụng phù hợp với nhu cầu và giai đoạn triển khai của dự án.
Bảng I.1. Một số ứng dụng BIM.
Nội dung áp dụng BIM |
Mô tả công việc |
Sản phẩm |
Xây dựng mô hình hiện trạng |
Xây dựng mô hình BIM của hiện trạng công trường/dự án |
Phối cảnh khu vực dự án, mặt bằng bố trí hiện trạng công trường tại thời điểm xem xét, thể hiện được địa hình, địa vật, các điều kiện và cơ sở vật chất tại công trường/dự án |
Mô hình hóa thông tin công trình (3D) |
Chuyển đổi từ bản vẽ 2D sang mô hình BIM trong trường hợp chưa thực hiện thiết kế theo BIM |
Mô hình BIM được dựng từ bản vẽ 2D đảm bảo được khả năng bóc tách được khối lượng công việc chủ yếu và nghiên cứu phương án thiết kế trong các giai đoạn, cung cấp các bản vẽ 2D cho các thành phần của công trình |
Phối hợp đa bộ môn |
Tích hợp các mô hình BIM riêng lẻ từng bộ môn vào mô hình liên kết. Xác định và giải quyết các xung đột thiết kế trước khi thi công. Cập nhật mô hình sau xử lý xung đột (nếu có yêu cầu) |
Mô hình BIM đã được phối hợp các bộ môn thiết kế, bảng báo cáo xung đột của các bộ môn |
Mô hình mô phỏng trình tự thi công |
Lên kế hoạch trình tự xây dựng trên cơ sở BIM |
Bản tiến độ thi công, mô hình mô phỏng tiến trình thi công theo thời gian thực |
Bố trí mặt bằng thi công công trình |
Mô tả trực quan và xây dựng mô hình BIM cho hiện trạng công trường, dự kiến bố trí thiết bị, kho bãi, giao thông nội bộ công trường |
Mô hình BIM bố trí mặt bằng thi công công trường tại thời điểm xem xét, thể hiện được các điều kiện, cơ sở vật chất tại công trường, phân bố giao thông nội bộ của công trường |
Mô hình hoàn công công trình |
Bàn giao mô hình hoàn công cho chủ đầu tư để quản lý cơ sở, trang thiết bị |
Mô hình BIM hoàn công bao gồm thông tin về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại công trường (lịch sử lắp đặt, danh mục, thông số kỹ thuật..) |
Nhập thông tin dữ liệu và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình |
Nhập thông tin dữ liệu phục vụ quản lý vận hành và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình |
Mô hình BIM phục vụ quản lý vận hành công trình và kế hoạch bảo trì |
Các công việc khác |
Theo yêu cầu cụ thể |
Theo yêu cầu cụ thể |
V. Hướng dẫn sơ bộ quy trình áp dụng BIM
1. Quy trình áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế-thi công
Khi thực hiện dự án theo hình thức thiết kế - thi công chỉ cần xây dựng một mô hình BIM duy nhất để xuất các hồ sơ, bản vẽ thi công và chế tạo cấu kiện cho công trình. Quy trình cụ thể:
a. Thiết lập Kế hoạch thực hiện BIM trước khi mô hình hóa.
b. Đội ngũ thiết kế phối hợp với đội ngũ thi công tạo ra mô hình BIM để đáp ứng yêu cầu dự án được xác định trước.
c. Tích hợp các mô hình BIM vào một mô hình để phối hợp và phát hiện va chạm, xung đột.
d. Các va chạm, xung đột sẽ được giải quyết trong các cuộc họp điều phối.
e. Khi tất cả các va chạm, xung đột đã được giải quyết, hồ sơ thi công có thể được xuất ra.
f. Đội ngũ thiết kế - thi công sẽ tổ chức các cuộc họp theo kế hoạch thi công để xem xét việc sử dụng mô hình BIM trong quản lý thi công ngoài hiện trường hiện trường.
2. Quy trình áp dụng BIM cho dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - đấu thầu - thi công
Khi thực hiện dự án theo hình thức Thiết kế - Đấu thầu - Thi công truyền thống quá trình mô hình hóa BIM chia thành 2 giai đoạn: thiết kế và thi công. Đơn vị tư vấn (Tư vấn BIM hoặc tư vấn thiết kế) xây dựng mô hình BIM trong giai đoạn thiết kế. Tư vấn BIM hoặc nhà thầu thi công xây dựng xây dựng mô hình BIM cho mục đích thi công.
Giai đoạn trước đấu thầu
a. Thiết lập Kế hoạch thực hiện BIM trước khi mô hình hóa.
b. Đội ngũ thiết kế hoặc tư vấn BIM xây dựng mô hình BIM theo từng bộ môn.
c. Tạo mô hình liên kết đa bộ môn để phối hợp và phát hiện va chạm, xung đột.
d. Va chạm, xung đột sẽ được giải quyết trong các cuộc họp phối hợp.
e. Nộp hồ sơ thiết kế sau khi xử lý va chạm, xung đột.
Giai đoạn thi công
a. Mô hình BIM và các bản vẽ sẽ được phát hành cho nhà thầu chính để tham chiếu.
b. Tư vấn BIM hoặc Nhà thầu chính sẽ xây dựng các mô hình tiếp theo với các chi tiết thi công và chế tạo với đầy đủ chú thích cho/bởi các nhà thầu phụ.
PHẦN II: MỘT SỐ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG MẪU CHO CÁC DỰ ÁN ÁP DỤNG BIM
I. Hướng dẫn chung
1. Một số nội dung hợp đồng mẫu nêu trong Hướng dẫn này để các tổ chức, cá nhân tham khảo khi soạn thảo hợp đồng có liên quan đến việc áp dụng BIM cho dự án đầu tư xây dựng.
2. Để giảm thiểu tối đa việc điều chỉnh khi áp dụng mẫu Hợp đồng đã được ban hành, các nội dung quy định liên quan đến BIM nên được soạn thảo theo hình thức Phụ lục hợp đồng bổ sung vào Hợp đồng chính (Hợp đồng Tư vấn xây dựng, Hợp đồng thi công xây dựng công trình, Thiết kế và thi công xây dựng công trình, Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC)).
Tham khảo Mẫu Phụ lục BIM kèm theo tài liệu này.
3. Trong trường hợp cần thiết soạn thảo Hợp đồng tư vấn BIM độc lập thì các bên vận dụng các quy định đã được ban hành liên quan đến hợp đồng tư vấn xây dựng, nội dung hướng dẫn nêu trong mẫu Phụ lục BIM, tham khảo các mẫu hợp đồng tương tự được cơ quan Nhà nước ban hành để thực hiện cho phù hợp.
4. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm BIM trong Hợp đồng phải phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, Kế hoạch thực hiện BIM, các biên bản đàm phán hợp đồng.
II. Mẫu Phụ lục BIM
ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Tham khảo tại Phần VIII: Một số thuật ngữ có liên quan đến BIM để định nghĩa những từ sau:
1.1. Hướng dẫn BIM: Văn bản hướng dẫn việc áp dụng BIM được quy định trong Hợp đồng. Nếu trong hợp đồng không quy định rõ sẽ áp dụng hướng dẫn nào thì văn bản hướng dẫn BIM mới nhất do Bộ Xây dựng công bố sẽ được sử dụng.
1.2. Dự án: Một dự án thiết kế, thi công hoặc quản lý vận hành mà công cụ phần mềm BIM được sử dụng chủ đạo cho việc tạo ra các mô hình BIM, các bản vẽ, các tài liệu, các thông số kỹ thuật...
1.3. Bên thiết kế: Đề cập chủ yếu đến kiến trúc sư và các kỹ sư tham gia vào giai đoạn thiết kế.
1.4. Đóng góp: Các thiết kế, dữ liệu, thể hiện hoặc thông tin mà một bên trong Dự án tạo ra hoặc chuẩn bị và chia sẻ với các bên khác trong Dự án để sử dụng trong hoặc liên quan đến một Mô hình được phát hành. Đóng góp bao gồm một mô hình được phát hành.
1.5. Mô hình hóa thông tin công trình: Mô hình hóa thông tin công trình (BIM) là một tập hợp các công nghệ, quy trình và chính sách cho phép nhiều bên liên quan hợp tác thiết kế, xây dựng và vận hành công trình trong không gian ảo.
1.6. Hợp đồng chính: Các hợp đồng tư vấn, xây lắp, cung ứng hoặc các dạng hợp đồng khác mà các bên ký kết để hình thành dự án.
1.7. Mô hình BIM: Mô hình thông tin công trình (BIModel) là mô hình số hóa 3D chứa dữ liệu thông tin công trình dựa trên đối tượng được tạo bởi các bên tham gia dự án sử dụng công cụ phần mềm BIM.
1.8. Kế hoạch thực hiện BIM: Kế hoạch thực hiện BIM (BEP) được lập bởi nhà thầu để làm rõ việc đáp ứng yêu cầu thông tin của Chủ đầu tư (EIR). Kế hoạch thực hiện BIM làm rõ vai trò và trách nhiệm, tiêu chuẩn được áp dụng và các quy trình theo sau.
1.9. Nhà quản lý BIM: Nhà quản lý BIM chịu trách nhiệm xác định chiến lược xây dựng và quản lý thông tin BIM; bao gồm cả những bản vẽ cần phát hành.
1.10. Phụ lục BIM: chính là tài liệu này.
1.11. Tác giả mô hình BIM: Bên có trách nhiệm phát triển nội dung của mô hình với mức độ chi tiết cần thiết theo yêu cầu của Dự án. Các tác giả mô hình được xác định trong Kế hoạch thực hiện BIM.
1.12. Người dùng mô hình BIM: Là người sử dụng Mô hình trong Dự án, như sử dụng cho phân tích, lập dự toán hoặc lên kế hoạch tiến độ hoặc để lập các Mô hình khác. Người dùng mô hình BIM cũng có thể bao gồm Tác giả của mô hình BIM khác.
1.13. Mô hình BIM được phát hành: Mô hình BIM do Tác giả mô hình BIM phát hành theo các yêu cầu như đã thống nhất trong Kế hoạch thực hiện BIM.
2.1. Các bên trong Hợp đồng chính khi muốn triển khai BIM cho Dự án sẽ bổ sung thêm bản Phụ lục BIM này vào Hợp đồng chính.
2.2. Bất kỳ bên nào tham gia Dự án có các Phụ lục BIM trong Hợp đồng chính sẽ bổ sung Phụ lục BIM vào trong hợp đồng với tất cả các tư vấn phụ, thầu phụ, hoặc nhà cung cấp có liên quan đến việc thực hiện BIM cho Dự án.
2.3. Trừ khi được quy định rõ ràng trong Phụ lục BIM, việc triển khai BIM không thay đổi bất kỳ mối quan hệ hợp đồng nào hoặc chuyển dịch bất kỳ rủi ro nào của các bên trong Dự án như đã được thỏa thuận trong Hợp đồng chính.
2.4. Không có điều nào trong Phụ lục BIM sẽ làm giảm nghĩa vụ, vai trò và trách nhiệm của Bên thiết kế trong phạm vi thiết kế của mình.
2.5. Sự tham gia của nhà thầu, các nhà thầu phụ hoặc các nhà cung cấp trong việc thực hiện BIM sẽ không bao gồm công việc thực hiện các dịch vụ thiết kế trừ khi nhà thầu, nhà thầu phụ hoặc nhà cung cấp của dự án nhận trách nhiệm thiết kế theo các Hợp đồng chính của mình.
2.6. Trừ khi được yêu cầu rõ ràng trong Kế hoạch thực hiện BIM, Mô hình BIM không nhằm cung cấp mức độ chi tiết cần thiết để trích xuất chính xác vật tư, thông số kỹ thuật, hoặc khối lượng dự toán.
2.7. Tất cả các kích thước trong Mô hình BIM sẽ được xác minh tại công trường trước khi bắt đầu xây dựng.
2.8. Nếu bất kỳ bên nào trong dự án phát hiện ra bất kỳ sự khác biệt nào giữa phiên bản mới nhất được phát hành bởi một Tác giả mô hình BIM này với một Tác giả mô hình BIM khác hoặc với bất kỳ điều khoản hợp đồng nào trong Hợp đồng chính, bên đó sẽ thông báo ngay cho Nhà quản lý BIM, người sẽ tiến hành giải quyết các khác biệt.
2.9. Trong trường hợp có khác biệt về nội dung giữa Mô hình thiết kế và bất kỳ Mô hình nào khác thì nội dung trong Mô hình thiết kế sẽ được sử dụng.
2.10. Trong trường hợp có sự không nhất quán giữa Phụ lục BIM và các điều khoản có liên quan trong Hợp đồng chính, các quy định trong Phụ lục BIM sẽ được áp dụng.
3.1. Chủ đầu tư sẽ chỉ định một hoặc nhiều Nhà quản lý BIM cho Dự án. Mọi chi phí liên quan đến Nhà quản lý BIM sẽ do Chủ đầu tư thanh toán trừ khi các bên trong Dự án có thoả thuận khác.
3.2. Vai trò và trách nhiệm của Nhà quản lý BIM được quy định trong Hướng dẫn BIM, trừ khi có thoả thuận khác trong Kế hoạch thực hiện BIM.
ĐIỀU 4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIM
4.1. Ngay khi có thể bắt đầu và theo tiến độ hoặc theo yêu cầu, Nhà quản lý BIM sẽ tập trung tất cả các bên tham gia vào Dự án liên quan đến việc thực hiện BIM để trao đổi và thỏa thuận các điều khoản hoặc sửa đổi Kế hoạch thực hiện BIM. Các bên liên quan sẽ nỗ lực cao nhất để thỏa thuận các điều khoản hoặc sửa đổi Kế hoạch thực hiện BIM.
4.2. Kế hoạch thực hiện BIM sẽ được xây dựng theo Hướng dẫn BIM.
4.3. Nhà quản lý BIM sẽ lưu trữ lịch sử của tất cả các Mô hình BIM được phát hành.
4.4. Nhà quản lý BIM sẽ lên lịch trình và điều phối tất cả các cuộc họp liên quan đến BIM. Trong trường hợp có bất kỳ sự không đồng ý về các điều khoản hoặc sửa đổi Kế hoạch thực hiện BIM, quyết định của Nhà quản lý BIM sẽ là quyết định cuối cùng.
4.5. Nếu theo Kế hoạch thực hiện BIM, bất kỳ bên nào được yêu cầu thực hiện hoặc thực hiện bất kỳ công việc nào vượt quá phạm vi công việc của mình theo Hợp đồng chính của nó thì công việc đó sẽ được coi là các công việc bổ sung theo Hợp đồng Chính. Bên thực hiện các công việc bổ sung trước khi bắt đầu tiến hành phải có được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên đối tác trong Hợp đồng chính.
4.6. Nhà quản lý BIM sẽ báo cáo và đảm bảo Chủ đầu tư luôn được thông báo về mọi vấn đề và Kế hoạch thực hiện BIM.
5.1. Các đóng góp của mỗi Tác giả mô hình BIM sẽ được chia sẻ với các Người dùng mô hình BIM trong suốt quá trình thực hiện dự án.
5.2. Chiếu theo Điều 6 trong việc đóng góp nội dung cho Mô hình BIM, Tác giả mô hình BIM không chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nội dung đã cung cấp hoặc với phần mềm được sử dụng để tạo ra nội dung. Bất kỳ quyền sử dụng, sửa đổi, hoặc chuyển giao Mô hình BIM của Người dùng mô hình BIM sẽ được hạn chế trong việc thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành Dự án và không có điều khoản nào trong Phụ lục BIM này cho phép chuyển quyền sử dụng mô hình cho các mục đích khác.
5.3. Mặc dù một số nội dung cụ thể của Mô hình BIM được phát hành có thể bao gồm các dữ liệu vượt quá mức độ chi tiết được quy định trong Kế hoạch thực hiện BIM, Người dùng mô hình BIM có thể chỉ dựa vào tính chính xác và đầy đủ của một Mô hình BIM được Phát hành chỉ trong phạm vi bắt buộc đối với mức độ chi tiết được xác định trong Kế hoạch thực hiện BIM.
5.4. Người dùng mô hình BIM sẽ phải chịu rủi ro và không quy kết trách nhiệm cho Tác giả mô hình BIM khi sử dụng hoặc tin cậy vào nội dung của Mô hình BIM được phát hành vượt quá mức chi tiết được quy định trong Kế hoạch thực hiện BIM. Người dùng mô hình BIM sẽ bồi thường và bảo vệ Tác giả mô hình BIM cho tất cả các khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến các sửa đổi không được phép của Người dùng mô hình BIM đó hoặc sử dụng nội dung của Tác giả mô hình BIM.
5.5. Nếu bất kỳ Mô hình BIM được phát hành nào được đưa vào trong các tài liệu hợp đồng trong bất kỳ Hợp đồng chính nào, các bên có thể dựa vào tính chính xác của thông tin trong Mô hình BIM được phát hành chỉ trong phạm vi được quy định trong Kế hoạch thực hiện BIM.
5.6. Mỗi bên trong Dự án phải nỗ lực tối đa để giảm thiểu nguy cơ các yêu cầu bồi thường và trách nhiệm pháp lý phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử dụng các Mô hình BIM được phát hành của mình. Những nỗ lực này có thể bao gồm việc báo cáo ngay cho bên liên quan và Nhà quản lý BIM bất kỳ sai sót, mâu thuẫn hoặc thiếu sót nào phát hiện ra trong Mô hình BIM được phát hành.
5.7. Tác giả mô hình BIM không phải chịu trách nhiệm về chi phí, trách nhiệm pháp lý, hoặc thiệt hại có thể phát sinh từ việc sử dụng nội dung Mô hình BIM nằm ngoài phạm vi sử dụng đề ra trong Kế hoạch thực hiện BIM.
ĐIỀU 6. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI MÔ HÌNH BIM
6.1. Mỗi Tác giả mô hình BIM bảo đảm rằng mình sở hữu bản quyền đối với các Đóng góp của mình hoặc là được cấp phép bởi chủ sở hữu bản quyền đối với các Đóng góp.
6.2. Theo điều khoản 5.4, mỗi Tác giả mô hình BIM đồng ý bồi thường cho Người dùng mô hình BIM trong trường hợp có khiếu nại của bên thứ ba đối với vi phạm hoặc cáo buộc vi phạm bản quyền trong Đóng góp của Tác giả mô hình BIM.
6.3. Mỗi Tác giả mô hình BIM trao cho Người dùng mô hình BIM một quyền sử dụng hạn chế, không độc quyền để sao chép, phân phối, hiển thị hoặc sử dụng Đóng góp của Tác giả mô hình BIM đó cho một mục đích duy nhất là để thực hiện BIM trong Dự án. Quyền sử dụng hạn chế được cấp trong điều khoản này sẽ bao gồm bất kỳ mục đích lưu trữ nào được cho phép trong Phụ lục BIM hoặc trong Hợp đồng chính của của Tác giả mô hình BIM. Sau khi hoàn thành Dự án, quyền sử dụng không độc quyền sẽ được giới hạn trong việc lưu trữ một bản sao liên quan đến các Đóng góp cho dự án.
6.4. Quyền của Chủ đầu tư trong việc sử dụng bất kỳ Mô hình được phát hành và Đóng góp nào sau khi hoàn thành Dự án sẽ được điều chỉnh bởi Hợp đồng chính với Tác giả mô hình BIM.
6.5. Trong trường hợp không có ngôn ngữ rõ ràng quy định khác đi trong Hợp đồng chính hoặc trong Phụ lục BIM thì các bên hiểu rằng không có quy định nào trong phụ lục BIM này giới hạn, chuyển giao hoặc ảnh hưởng đến bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào mà một bên sở hữu đối với Đóng góp của bên đó. Các bên khác, cá nhân hoặc tổ chức cung cấp Đóng góp cho một Mô hình sẽ không được coi là đồng tác giả đối với Đóng góp của các bên khác vào Dự án.
PHẦN III: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN ÁP DỤNG MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM)
I. Hướng dẫn chung
1. Chi phí tư vấn áp dụng Mô hình thông tin công trình (sau đây gọi tắt là chi phí tư vấn BIM) được xác định bằng dự toán chi phí làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
2. Nội dung dự toán chi phí tư vấn BIM phải phù hợp với nội dung, phạm vi công việc thể hiện trong Đề cương thực hiện công việc tư vấn BIM đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
3. Chi phí tư vấn BIM được bổ sung thêm vào khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo định mức chi phí đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.
4. Trường hợp áp dụng BIM trong giai đoạn thi công, chi phí tư vấn BIM do Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công thỏa thuận xác định phù hợp với nội dung công việc thực hiện BIM.
II. Nội dung Đề cương thực hiện công việc tư vấn BIM
Đề cương thực hiện công việc tư vấn BIM gồm các nội dung chính sau:
Bảng III.1. Nội dung Đề cương công việc tư vấn BIM.
STT |
Nội dung |
Yêu cầu |
1 |
Giới thiệu chung về dự án |
Giới thiệu tóm tắt về dự án đầu tư xây dựng (Chủ trương đầu tư, vị trí, đặc điểm dự án, quy mô diện tích, quy mô đầu tư,…) |
2 |
Mục tiêu của công việc tư vấn BIM trong dự án |
Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của việc tư vấn BIM trong dự án |
3 |
Cơ sở pháp lý |
Các căn cứ pháp lý có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng, thực hiện tư vấn BIM, lập dự toán chi phí tư vấn BIM,.. |
4 |
Phạm vi công việc tư vấn BIM |
Làm rõ phạm vi các công việc cụ thể |
5 |
Giải pháp tư vấn BIM để thực hiện các nhiệm vụ và sản phẩm chuyển giao |
- Xác định các giải pháp tư vấn BIM (nền tảng phần mềm, định dạng trao đổi dữ liệu, mức độ chi tiết,…) - Dự kiến thời gian thực hiện cho từng hoạt động theo nhiệm vụ - Xác định các sản phẩm chuyển giao cho Chủ đầu tư theo các mốc thời gian tương ứng (Đáp ứng yêu cầu về chất lượng và số lượng) |
6 |
Năng lực chuyên gia thực hiện công việc tư vấn BIM |
- Tóm lược yêu cầu chung về đội ngũ chuyên gia tư vấn (số lượng, loại chuyên gia); - Làm rõ trách nhiệm cụ thể của từng chuyên gia, vị trí đảm nhiệm trong việc thực hiện công việc tư vấn; - Yêu cầu về năng lực chuyên gia: bằng cấp chuyên gia, số năm kinh nghiệm hoạt động trong vị trí đảm nhiệm; các kỹ năng của chuyên gia (quản lý, phân tích, ngoại ngữ, sử dụng phần mềm,…) |
7 |
Năng lực máy, thiết bị, phần mềm để thực hiện công việc tư vấn BIM |
Xác định cụ thể các loại máy móc, thiết bị, phần mềm cần thiết để thực hiện công việc tư vấn BIM |
8 |
Tiến độ thực hiện công việc |
- Xây dựng biểu đồ tiến độ thực hiện các công việc cụ thể thuộc nội dung công việc tư vấn BIM - Dự kiến bố trí từng loại nhân sự thực hiện công việc cụ thể |
III. Nội dung dự toán chi phí tư vấn BIM
Dự toán chi phí tư vấn BIM được xác định như sau:
Dự toán chi phí tư vấn BIM = Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
Bảng III.2. Các khoản mục chi phí tư vấn BIM.
STT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị |
Ký hiệu |
1 |
Chi phí chuyên gia |
|
|
Ccg |
2 |
Chi phí quản lý |
50% ÷55% x (Ccg) |
|
Cql |
3 |
Chi phí khác |
|
|
Ck |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6% x (Ccg+Cql) |
|
TN |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
% x (Ccg+Cql+TN+Ck) |
|
VAT |
6 |
Chi phí dự phòng |
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) |
|
Cdp |
|
Tổng cộng: |
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
|
Ctv |
Trong đó:
a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Căn cứ vào số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kiến trúc sư, kỹ sư,…): Được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn BIM, yêu cầu về trình độ chuyên môn, vị trí đảm nhiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia được thể hiện trong đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp với nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán.
- Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị trường hoặc theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
b) Chi phí quản lý (Cql): là khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: Tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp... Chi phí quản lý xác định bằng 50% - 55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác (Ck): gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị, phần mềm; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí văn phòng phẩm: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu văn phòng phẩm cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí khấu hao thiết bị, phần mềm: Dự kiến theo nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị, phần mềm để thực hiện công việc tư vấn. Giá thiết bị là mức giá phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao thiết bị xác định theo quy định hiện hành.
- Các khoản chi phí khác (nếu có): Xác định theo dự kiến nhu cầu cần thực hiện của từng loại công việc tư vấn.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Thuế suất thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định hiện hành. Hiện nay là 10% trên tổng chi phí chuyên gia; chi phí quản lý; chi phí khác và thu nhập chịu thuế tính trước.
f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói trên.
IV. Chi phí tư vấn BIM cho một số bước thiết kế
- Chi phí tư vấn BIM tại bảng dưới đây để Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các tổ chức có liên quan tham khảo khi xác định dự toán chi phí hoặc dự trù kinh phí trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
- Chi phí tư vấn BIM tại bảng dưới đây để thực hiện các công việc: mô hình hóa 3D và phối hợp BIM 3D từ thiết kế truyền thống 2D cho toàn bộ công trình (không bao gồm mô hình hóa chi tiết thiết bị).
- Chi phí tư vấn BIM tại bảng dưới đây xác định theo quy mô chi phí xây dựng của dự án hoặc công trình hoặc gói thầu xây dựng có yêu cầu sử dụng BIM.
- Chi phí tư vấn BIM tại bảng dưới đây bao gồm các khoản chi phí: Chi trả cho chuyên gia trực tiếp thực hiện công việc tư vấn, chi phí quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác (gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp), thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.