ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1051/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2021 CỦA TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2015 giữa Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 4936/BKHĐT-ĐTNN ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 938/BKHĐT-ĐTNN ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định Chương trình XTĐT năm 2021 của tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 33/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Nâng cao chất lượng công tác thu hút đầu tư, thu hút các dự án đầu tư phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh tại Nghị quyết Đại hội đại biểu tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch phát triển ngành/lĩnh vực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Đồng thời đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2. Tiếp tục cải cách hành chính, phát triển đồng bộ hạ tầng và nguồn nhân lực; nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư đi đôi với cải thiện môi trường đầu tư. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng thiết thực hiệu quả, chuyển đổi phương thức tiến hành các hoạt động xúc tiến đầu tư từ bị động sang chủ động, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đón nhận các dòng vốn đầu tư dịch chuyển; thu hút các dự án đầu tư có quy mô lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên, có tác động lan tỏa vào các lĩnh vực, dự án tỉnh có lợi thế so sánh và khả năng tiếp nhận tốt gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
3. Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát huy tiềm năng, lợi thế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển nhanh và bền vững, từng bước xây dựng Hà Giang là tỉnh phát triển về du lịch, thương mại, dịch vụ và nông nghiệp đặc trưng hàng hóa; có hệ thống hạ tầng cơ bản đồng bộ; có nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
4. Đa dạng các hình thức đầu tư trong đó chú trọng các hình thức liên kết đầu tư giữa các nhà đầu tư và người dân đặc biệt trong lĩnh vực nông lâm nghiệp nhằm mang lại hiệu quả đầu tư, tạo tính lan tỏa, góp phần tạo sinh kết, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân và phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
1. Thu hút các nhà đầu tư có năng lực, có trình độ khoa học kỹ thuật vào đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực của tỉnh Hà Giang có nhiều lợi thế, sẵn sàng thu hút làn sóng đầu tư từ các đối tác ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông nghiệp theo hướng hiệu quả cao, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường từ Nhật bản, Hàn quốc, Hoa Kỳ, Châu Âu...phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, góp phần tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân.
2. Thu hút nguồn lực đầu tư xây dựng thành phố Hà Giang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá du lịch, phấn đấu đến năm 2025 cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại II- Phát triển nhanh, bền vững du lịch khu vực 4 huyện vùng cao nguyên đá: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, các huyện còn lại là vệ tinh; Tập trung phát triển nông nghiệp hữu cơ đặc trưng hàng hóa phát triển kinh tế vươn, rừng kết hợp du lịch tại các huyện: Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần.
3. Tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân, đầu tư trong nước và nước ngoài vào các lĩnh vực, cụ thể:
(i) Lĩnh vực nông nghiệp: Thu hút các dự án đầu tư liên kết tham gia vào chuỗi giá trị hàng hóa; ưu tiên các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao phát triển các vùng trồng nguyên liệu gắn với các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của tỉnh (chè, cam sành, mật ong, bò, dược liệu...);
(ii) Lĩnh vực du lịch, dịch vụ: Tập trung thu hút đầu tư vào du lịch sinh thái gắn với phát triển du lịch cộng đồng nhằm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và bản sắc văn hóa các dân tộc; thu hút đầu tư hạ tầng du lịch (như các khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn và các công trình thương mại dịch vụ đa năng khác....) theo hướng tiếp cận các cụm, ngành du lịch của tỉnh; Thu hút đầu tư các dự án dịch vụ, logistics vào khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, cửa khẩu Xín Mần và các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh gắn với hàng hóa xuất nhập khẩu;
(iii) Lĩnh vực công nghiệp: Đẩy mạnh thu hút các dự án chế biến nông lâm sản gắn với các sản phẩm nông nghiệp đặc hữu của tỉnh, các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ, có công nghệ thân thiện môi trường, công nghiệp năng lượng, tập trung vào năng lượng sạch, năng lượng tái tạo;
(iv) Lĩnh vực hạ tầng đô thị: Thu hút đầu tư các dự án khu dân cư, khu đô thị mới, khu liên hợp thể thao, công viên, các dự án hạ tầng đô thị thông minh tại thành phố Hà Giang và tại trung tâm các huyện, khu trung tâm các xã, thị trấn theo quy hoạch;
1. Tăng cường các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
Chủ động, phối hợp phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức nghiên cứu thị trường, nghiên cứu tiềm năng mở rộng hợp tác đầu tư đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư có năng lực về tài chính, khoa học công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất trong các ngành, lĩnh vực mà Hà Giang có nhiều thế mạnh phát triển như nông nghiệp, lâm nghiệp, dược liệu, du lịch, kinh tế biên mậu...trong đó ưu tiên thu hút các nhà đầu tư ở các quốc gia cùng các thành viên của các tổ chức kinh tế, thương mại, đầu tư mà Việt Nam cũng là thành viên như: Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định phát triển kinh tế xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Liên minh châu Âu (EU)-Việt Nam (EVFTA).
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Thường xuyên cập nhật, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang, cập nhật trên cổng thông tin điện tử về thu hút đầu tư tại địa chỉ xuctiendautu.hagiang.gov.vn các thông tin về chính sách phát triển kinh tế xã hội, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai, điện nước; thông tin quy hoạch ngành, lĩnh vực; thủ tục hành chính; Cập nhật dữ liệu các dự án đã và đang thu hút đầu tư cập nhật kịp thời các khó khăn vướng mắc của các dự án trên trang thông tin dự án đầu tư tại địa chỉ: duandautu.hagiang.gov.vn; tiếp tục đẩy mạnh tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng để nhà đầu tư tiếp cận, cập nhật thông tin, dữ liệu đầu tư của tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III - IV năm 2021.
3. Rà soát, đánh giá, cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư
Các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh đều được rà soát, đánh giá cụ thể để xem xét loại bỏ được những dự án không còn phù hợp hoặc có những điều chỉnh, bổ sung kịp thời những dự án mới có nhiều tiềm năng phát triển, có mức độ ảnh hưởng rộng, tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng khu vực, địa điểm thu hút đầu tư, thực hiện lựa chọn xây dựng danh mục các dự án đầu tư phù hợp quy hoạch và định hướng phát triển của tỉnh để tiến hành khảo sát xây dựng nội dung đề xuất dự án thu hút đầu tư (quy mô, địa điểm, hình thức đầu tư, nhu cầu vốn...) đảm bảo tính khả thi, hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý II - III/2021.
4. Biên soạn các loại tài liệu, ấn phẩm phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Để tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế, chính sách ưu đãi đầu tư của địa phương; tuyên truyền, mời gọi nhà đầu tư vào địa bàn tỉnh. Năm 2021 thực hiện thiết kế, biên tập và xây dựng cuốn giới thiệu tổng quan môi trường đầu tư tại tỉnh; biên dịch các tài liệu thu hút đầu tư thành 4 thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nhật) và in ấn các ấn phẩm tài liệu gồm:
a) Hoạt động 1: Xây dựng Cuốn giới thiệu tổng quan môi trường đầu tư Hà Giang (in ấn = 1000 cuốn).
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý II - III/2021.
b) Hoạt động 2: Thiết kế tờ rơi, tập gấp, kẹp tài liệu, xây dựng đĩa DVD quảng bá về tiềm năng đầu tư tỉnh Hà Giang (in sao = 1000 bộ).
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý II - III/2021.
c) Hoạt động 3: Hoàn thiện và in ấn sổ tay hướng dẫn trình tự thủ tục đầu tư phân theo từng lĩnh vực.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý II - III/2021.
Thường xuyên tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư, đặc biệt đẩy mạnh tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử về thu hút đầu tư của tỉnh, phối hợp quảng bá đầu tư trên trang thông tin của Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VCCI, Cục Xúc tiến đầu tư thương mại - Bộ Công Thương nhằm quảng bá rộng rãi, tạo thuận lợi để nhà đầu tư tiếp cận các thông tin, dữ liệu đầu tư nhằm khai thác hiệu quả việc xúc tiến đầu tư qua mạng.
Tích cực tổ chức, tham gia các chương trình, hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch do các Bộ, Ngành trung ương và các địa phương khác tổ chức.
Duy trì và mở rộng quan hệ đối ngoại với các địa phương trong và ngoài khu vực, tổ chức đoàn công tác giới thiệu, quảng bá về môi trường, chính sách và cơ hội đầu tư của tỉnh đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tiếp xúc, thu hút các dự án đầu tư lớn, sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường và sản xuất các sản phẩm có sức cạnh tranh.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
6. Hoạt động đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
a) Hoạt động 1: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng xúc tiến đầu tư để nâng cao nghiệp vụ công tác XTĐT cho cán bộ trong tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý III/2021.
b) Hoạt động 2: Tham dự các Hội nghị, Hội thảo tăng cường năng lực về XTĐT của Bộ Kế hoạch và đầu tư, VCCI và các Bộ, Ngành TW tổ chức.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo thời gian của các đơn vị tổ chức.
c) Hoạt động 3: Tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm công tác xúc tiến đầu tư tại các địa phương có hiệu quả tốt.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý III/2021.
7. Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách thủ tục hành chính để rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư.
Đẩy mạnh hoạt động Xúc tiến đầu tư “tại chỗ” thông qua việc phát huy vai trò của tổ công tác liên ngành trong việc đối thoại, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp triển khai các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để đẩy mạnh giải ngân nguồn vốn. Đặc biệt đối với các dự án gắn với giải phóng mặt bằng, thủ tục cấp phép xây dựng...Đồng thời, tiếp tục hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; khảo sát, đánh giá địa điểm đầu tư và hỗ trợ các thủ tục đầu tư đến khi nhà đầu tư triển khai hiệu quả dự án.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư (dự án ngoài KKT, KCN), BQL Khu Kinh tế Tỉnh (dự án trong KKT, KCN) chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
8. Mở rộng các hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
Tăng cường hoạt động đối ngoại; nghiên cứu, đề xuất ký kết chương trình hợp tác về các hoạt động xúc tiến đầu tư với các Quốc gia có quan hệ ngoại giao với tỉnh Hà Giang như: Trung Quốc (tỉnh Vân Nam, tỉnh Quảng Tây); Đài Loan; Nhật Bản- Hàn Quốc; Mỹ và một số nước Châu Âu. Tiếp cận với các nhà đầu tư nước ngoài làm việc với các nhà đầu tư tiềm năng, hợp tác đầu tư trên mọi lĩnh vực trong đó tập trung vào đối tác đầu tư có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường- kết hợp các hoạt động xúc tiến đầu tư với các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch tại các tỉnh, thành phố trong nước để ký kết chương trình hợp tác đầu tư, nhằm thu hút các nguồn lực xã hội phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư vào địa phương.
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan ngoại giao, hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp lớn trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài tiềm năng để mời gọi đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư của tỉnh.
Phối hợp với Phòng Thương mại - Công nghiệp Việt Nam, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía bắc, mạng lưới Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá thuộc tổ chức UNESCO, các Hiệp hội ngành nghề trong nước như Hiệp hội Du lịch, Hiệp hội Dược liệu, Hiệp hội các Doanh nghiệp Xuất Nhập Khẩu và một số đơn vị liên quan khác tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư vào tỉnh Hà Giang bằng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
Kết nối, hợp tác với các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề, các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc nhằm xây dựng kênh thông tin về môi trường đầu tư liên quan đến ngành, lĩnh vực và địa phương trong tỉnh và khu vực để tạo cơ hội tìm kiếm đối tác, hợp tác đầu tư cho các doanh nghiệp và các nhà đầu tư ở các địa phương. Đặc biệt chú trọng vào những lĩnh vực, những dự án tạo sự liên kết giữa các địa phương trong vùng có điều kiện tự nhiên và lợi thế tương đồng với tỉnh, từ đó làm cơ sở để xác định những lĩnh vực, địa bàn đầu tư hợp lý nhằm thúc đẩy sự phát triển KTXH tại khu vực giáp ranh.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Dự kiến kinh phí xúc tiến đầu tư năm 2021 là: 1.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn).
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách tỉnh và một số nguồn vốn khác; trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 300.000.000 đồng (theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND tỉnh Hà Giang).
+ Nguồn vốn khác: 700.000.000 đồng (nguồn thu hợp pháp từ các nhà tài trợ).
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
10. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư năm 2021.
Trong năm 2021, tỉnh Hà Giang xác định có 17 dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư, các dự án đã đáp ứng điều kiện về phù hợp với các Quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành, của địa phương.
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
1. Hoàn thành công tác lập, trình, phê duyệt, tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030. Đẩy mạnh việc lập, triển khai các quy hoạch xây dựng, chương trình phát triển đô thị đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đảm bảo chất lượng.
2. Tập trung nguồn lực đầu tư tập trung thực hiện đột phá về hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế. Thực hiện các giải pháp tạo quỹ đất sạch sẵn sàng thu hút đầu tư. Lựa chọn các nhà đầu tư lớn, có uy tín và tiềm lực tài chính để tạo sức lan tỏa trong thu hút đầu tư, đồng thời chú trọng thu hút các dự án có quy mô vừa và nhỏ phù hợp tại khu vực nông thôn để giải quyết việc làm tại chỗ.
3. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh theo hướng công khai, minh bạch, tiết giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính. Phát huy hiệu quả sự tham gia của các Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh đối với các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh và lợi thế của từng ngành, lĩnh vực.
4. Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư, kết hợp có hiệu quả với xúc tiến thương mại và du lịch. Chủ động tiếp xúc, gặp gỡ các đại sứ quán, thương vụ của nước ngoài ở Việt Nam hoặc liên hệ với các đại sứ quán, thương vụ, đại diện đầu tư của Việt Nam ở nước ngoài để quảng bá hình ảnh, môi trường đầu tư của tỉnh.
5. Chú trọng các hoạt động đối thoại với các nhà đầu tư để kịp thời giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư kém hiệu quả, ảnh hưởng xấu đến môi trường đầu tư của tỉnh.
6. Nâng cao trình độ năng lực cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư, kinh tế đối ngoại của tỉnh theo hướng chuẩn hóa về nghiệp vụ, ngoại ngữ và khả năng phân tích tiếp cận thị trường.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư):
- Là cơ quan chủ trì đầu mối phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc phối hợp thực hiện Chương trình của các đơn vị liên quan.
- Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp để thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Hàng quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình và kết quả triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi có khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình, đồng thời báo cáo, đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Chủ động thực hiện xúc tiến đầu tư vào phạm vi khu vực do đơn vị quản lý; phối hợp với Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cung cấp tài liệu thực hiện nhiệm vụ xúc tiến đầu tư chung vào tỉnh.
3. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các cơ quan liên quan kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư trong công tác đối ngoại của tỉnh.
4. Sở Tài chính: Tham mưu trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
5. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực do ngành, địa phương quản lý, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và thực chất.
Trên đây là Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Hà Giang, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung Chương trình cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/ Nội dung của hoạt động |
Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
||||||||||||||||
|
Nghiên cứu, đánh giá xu hướng thị trường và đối tác đầu tư |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên |
Tỉnh Hà Giang |
|
Đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tìm hiểu thông tin, hợp tác đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
tỉnh Hà Giang |
Luật Đầu tư năm 2020, Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Bộ, Ngành trung ương và các sở, ban, ngành của tỉnh |
|
|
|
|
|
100 |
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
||||||||||||||||
|
Tổng hợp thông tin KTXH, chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư; thông tin quy hoạch ngành, lĩnh vực; thủ tục hành chính của tỉnh Hà Giang |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III - IV năm 2021 |
Tỉnh Hà Giang |
|
Thực hiện công tác thu thập, tổng hợp thông tin, tải liệu phục vụ hoạt động Xúc tiến đầu tư |
Phát triển sản xuất, chế biến Nông-Lâm nghiệp; Du lịch, dịch vụ; Kinh tế biên mậu; Hạ tầng đô thị. |
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
100 |
3 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
||||||||||||||||
|
Xây dựng Danh mục dự án đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Hà Giang |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II-III năm 2021 |
Tỉnh Hà Giang |
|
Thiết kế, xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư tại tỉnh Hà Giang |
Phát triển sản xuất, chế biến Nông-Lâm nghiệp, Dược liệu; Du lịch, dịch vụ; Kinh tế biên mậu; Hạ tầng đô thị. |
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các huyện, thành phố của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
100 |
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
||||||||||||||||
|
- Hoạt động 1: Xây dựng cuốn giới thiệu tổng quan môi trường đầu tư tỉnh Hà Giang (in ấn 1000 cuốn) |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II-III năm 2021 |
Tỉnh Hà Giang |
|
Ban hành cuốn tải liệu giới thiệu tổng quan môi trường đầu tư tỉnh Hà Giang |
Phát triển sản xuất, chế biến Nông-Lâm nghiệp; Du lịch dịch vụ; Kinh tế biên mậu; Hạ tầng đô thị. |
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Sở, ngành liên quan của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
100 |
|
100 |
|
- Hoạt động 2: Thiết kế tờ rơi, tập gấp, kẹp tài liệu; xây dựng đĩa DVD quảng bá về tiềm năng đầu tư của tỉnh Hà Giang (in sao 1000 bộ) |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II-III năm 2021 |
Tỉnh Hà Giang |
|
Thiết kế tờ gấp; Xây dựng đĩa DVD giới thiệu khái quát về tiềm năng đầu tư của tỉnh Hà Giang |
Phát triển sản xuất, chế biến Nông-Lâm nghiệp; Du lịch dịch vụ; Kinh tế biên mậu |
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Sở, ngành liên quan của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
||
|
- Hoạt động 3: Hoàn thiện cuốn sổ tay hướng dẫn quy trình thủ tục đầu tư phân theo từng lĩnh vực (in 1000 bộ) |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II-III năm 2021 |
Tỉnh Hà Giang |
|
In sổ tay hướng dẫn quy trình thủ tục đầu tư phân theo từng lĩnh vực |
Phát triển sản xuất, chế biến Nông-Lâm nghiệp; Du lịch dịch vụ; Kinh tế biên mậu; Hạ tầng đô thị. |
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Sở, ngành liên quan của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
||
5 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
||||||||||||||||
|
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư đặc biệt đẩy mạnh tuyên truyền trên các cổng thông tin. Website về thu hút đầu tư |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên |
Tỉnh Hà Giang |
|
Cập nhật thiết kế website, bổ sung hệ thống dữ liệu, bản đồ dự án thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư trên cổng thông tin điện tử |
Phát triển sản xuất, chế biến Nông-Lâm nghiệp; Du lịch dịch vụ; Kinh tế biên mậu; Hạ tầng đô thị. |
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
||||||||||||||||
|
- Hoạt động 1: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng xúc tiến đầu tư |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III năm 2021 |
Tỉnh Hà Giang |
|
Nâng cao nghiệp vụ công tác XTĐT cho cán bộ trong tỉnh |
|
Tỉnh Hà Giang |
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Trung tâm Xúc tiến đầu phía Bắc (Cục Đầu tư nước ngoài) |
|
|
|
|
|
100 |
|
- Hoạt động 2: Tham dự Hội nghị XTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VCCI và Trung tâm XTĐT phía Bắc tổ chức |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Theo thời gian của các đơn vị tổ chức |
|
|
Nâng cao nghiệp vụ công tác XTĐT cho cán bộ trong tỉnh |
|
|
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các đơn vị chủ trì, tổ chức |
|
|
|
50 |
|
|
|
- Hoạt động 3: Tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm công tác XTĐT |
Năm 2021 |
TT Tư vấn và Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III năm 2021 |
Các tỉnh trong nước |
|
Nâng cao nghiệp vụ công tác XTĐT cho cán bộ trong tỉnh |
|
|
Quyết định 03/QĐ-TTg |
Các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
50 |
7 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp |
||||||||||||||||
|
Hỗ trợ, hướng dẫn nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư/cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (dự án ngoài KKT, KCN), BQL Khu Kinh tế Tỉnh (dự án trong KKT, KCN) |
Thường xuyên |
Tỉnh Hà Giang |
|
Tư vấn cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong các hoạt động nghiên cứu và đầu tư dự án tại tính |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Hà Giang |
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố của tỉnh Hà Giang |
|
|
|
50 |
|
|
8 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
||||||||||||||||
|
Duy trì, mở rộng, đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, phát triển quan hệ hợp tác với các cơ quan đại diện, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và liên kết vùng |
Năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang |
Thường xuyên |
Tỉnh Hà Giang, Đại sứ quán các nước |
|
Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển KTXH, hợp tác đầu tư, thu hút vốn đầu tư vào địa bàn tỉnh Hà Giang |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Hà Giang |
|
Các Bộ, Ngành ở trung ương và các sở, ban, ngành ở địa phương |
Đại sứ quán các nước |
|
|
|
|
150 |
TỔNG |
300 |
|
700 |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
(Kèm theo theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Tên dự án |
Quy mô |
Địa điểm |
Hiện trạng sử dụng đất |
Thông tin về Quy hoạch |
Nguồn vốn đầu tư |
|
TỔNG SỐ (I+II+III) |
17 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|||
1 |
Khu trung tâm thương mại và nhà phố thương mại |
Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại và các công trình phụ trợ; Diện tích đất sử dụng 0,85 ha |
Tổ 16 phường Minh Khai, thành phố Hà Giang |
Đất trụ sở Trường Chính trị (cũ) |
Phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại tại QĐ 1578/QĐ-TTg ngày 13/10/2020. |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
2 |
Khu trung tâm thương mại, dịch vụ giải trí |
Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại và các công trình phụ trợ; Diện tích đất sử dụng 0,85 ha |
Tổ 15 phường Minh Khai, thành phố Hà Giang |
Đất trụ sở Trường Trung cấp y và Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hà Giang |
Phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại tại QĐ 1578/QĐ- TTg ngày 13/10/2020. |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
3 |
Khu vui chơi, giải trí cao cấp huyện Quản Bạ |
Xây dựng khu trung tâm vui chơi, giải trí hiện đại, khu dịch vụ nhà hàng, khách sạn; khu nghỉ dưỡng cao cấp; khu giao thông, cây xanh mặt nước cảnh quan; Diện tích đất sử dụng 47 ha. |
Thôn Nà Vìn, xã Quản Bạ, huyện Quản Bạ |
Đất Nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở dân cư. |
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Quản Bạ được phê duyệt tại Quyết định số: 124/QĐ-UBND ngày 17/01/2019; Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 05/1 1/2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quản Bạ đến năm 2020; Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Giang Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
4 |
Dự án ĐTXD khách sạn 4 sao Quản Bạ |
Xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 4 sao; Diện tích đất sử dụng: 0,49 ha |
Tổ 2, thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ |
Đất trụ sở huyện ủy Quản Bạ (cũ) |
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Quản Bạ được phê duyệt tại QĐ số: 124/QĐ-UBND ngày 17/01/2019; Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Giang Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1386/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng văn tỉnh Hà Giang, đến năm 2030; |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
5 |
Khu du lịch Hồ Quang Minh |
Đầu tư hạ tầng, khu nghỉ dưỡng và các công trình dịch vụ trong khu du lịch; Diện tích sử dụng 5ha |
Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang |
Đất giao thông, đất cây xanh, đất dịch vụ công cộng |
Phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch hồ Quang Minh, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang tại Quyết định phê duyệt số 8674/QĐ-UBND/08/8/2013. |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
6 |
Khu trung tâm thương mại thị trấn Vị Xuyên |
Đầu tư Trung tâm thương mại, đường giao thông nội bộ; Diện tích đất sử dụng 14 ha. |
Km 23, QL 2, thị trấn Vị Xuyên |
Đất Nông nghiệp |
Phù hợp với Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2010-2030 tại Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của UBND tỉnh Hà Giang |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
3 |
|
|
|
|||
1 |
Nhà máy chế biến chè |
Các hạng mục đầu tư: nhà máy sản xuất, chế biến công suất 500 tấn sản phẩm/năm; Diện tích sử dụng là 5,6 ha. |
Km38, ĐT.177 thôn Tấn Xà Phìn, xã Nậm Ty |
Đất Nông Nghiệp |
Phù hợp quy hoạch xây dựng theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc thành lập cụm công nghiệp km 38 thôn Tấn Xà Phìn, xã Nậm Ty, huyện Hoàng Su Phì |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài ... (FDI) |
2 |
Nhà máy chế biến gỗ ván cao cấp |
Công suất 100.000 m3/năm các sản phẩm gỗ cao cấp, ván nhân tạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu; Diện tích sử dụng 10 ha |
Cụm công nghiệp xã Tân Bắc, huyện Quang Bình |
Đất Nông Nghiệp |
Phù hợp Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Tân Bắc theo Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND huyện Quang Bình. |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
3 |
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi |
Đầu tư nhà máy cỏ công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/năm. Diện tích sử dụng 5 ha |
Cụm công nghiệp xã Tân Bắc, huyện Quang Bình |
Đất Nông Nghiệp |
Phù hợp Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Tân Bắc theo Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND huyện Quang Bình. |
Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
8 |
|
|
|
|||
1 |
Khu đô thị mới Hà Phương |
Diện tích thực hiện 26,5 ha |
Xã Phương Độ, thành phố Hà Giang |
Đất Công viên nước Hà Phương cũ |
Phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại tại QĐ 1578/QĐ- TTg ngày 13/10/2020. |
Vốn đầu tư trong nước |
2 |
Khu nhà ở xã hội và dịch vụ thương mại Ngọc Hà |
Xây dựng hạ tầng và các công trình phụ trợ; Diện tích đất sử dụng 6 ha |
Tổ 8, phường Ngọc Hà, thành phố Hà Giang |
Đất công nghiệp |
Phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại tại QĐ 1578/QĐ- TTg ngày 13/10/2020. |
Vốn đầu tư trong nước |
3 |
Khu đô thị hỗn hợp phía Đông thị trấn Đồng Văn |
Khu đô thị mới kết hợp thương mại dịch vụ và khu dân cư; Diện tích đất sử dụng 9,2 ha |
Thị trấn Đồng Văn, huyện Đồng Văn |
Đất nông nghiệp, đất ở đô thị, đất trồng cây hàng năm, đất giao thông, đất sông ngòi |
- Phù hợp với Chương trình phát triển đô thị, thị trấn Đồng Văn, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang được phê duyệt tại Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh; - Quy hoạch chi tiết khu đô thị hỗn hợp phía Đông thị trấn Đồng Văn được phê duyệt tại Quyết định 3107/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của UBND huyện Đồng Văn - Dự án đã được triển khai lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2020 (bổ sung) theo Văn bản số 393/TNMT-ĐĐQH ngày 01/4/2020 của Sở Tài nguyên và môi trường. - Phù hợp với Đề án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đồng Văn Trung tâm du lịch văn hóa lịch sử thuộc Công viên Địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang tại Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh Hà Giang |
Vốn đầu tư trong nước |
4 |
Khu đô thị mới An Bình, thị trấn Việt Quang |
Khu đô thị mới kết hợp thương mại dịch vụ; Diện tích đất sử dụng 15ha |
Xã Việt Vinh, huyện Bắc Quang |
Đất giao thông, đất trụ sở thôn và đất ở đô thị |
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện lỵ Bắc Quang giai đoạn 2010-2020 tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 02/4/2019 của UBND tỉnh Hà Giang. |
Vốn đầu tư trong nước |
5 |
Khu đô thị hỗn hợp thị trấn Yên Bình |
Khu đô thị mới kết hợp thương mại dịch vụ và khu dân cư; diện tích đất sử dụng 11,22 ha |
Thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình |
Đất ở, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất sông suối, đất rừng sản xuất |
- Phù hợp với Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện lỵ Quang Bình giai đoạn 2008 - 2025 tại Quyết định số 837/QĐ UBND ngày 26/03/2010 của UBND tỉnh Hà Giang; - Khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Bình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 |
Vốn đầu tư trong nước |
6 |
Khu đô thị mới Cao nguyên đá, thị trấn Mèo Vạc |
Khu đô thị mới kết hợp thương mại dịch vụ và khu dân cư; diện tích đất sử dụng 9,7 ha |
Thị trấn Mèo Vạc, xã Pả Vi, huyện Mèo Vạc |
Đất ở, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất giao thông |
- Phù hợp với Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - trung tâm du lịch, khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030 tại Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 10/08/2020 của UBND tỉnh Hà Giang; |
Vốn đầu tư trong nước |
7 |
Khu Đô thị mới 1A thị trấn Yên Minh |
Đầu tư hạ tầng khu dân cư; Diện tích sử dụng 4,46ha |
Thị trấn Yên Minh |
Đất nông nghiệp |
Phù hợp Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Yên Minh - Trung tâm du lịch sinh thái, đô thị xanh thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang đến năm 2030 tại QĐ số 1385/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Hà Giang |
Vốn đầu tư trong nước |
8 |
Khu đô thị mới thị trấn Tam Sơn |
Khu đô thị mới kết hợp thương mại dịch vụ và khu dân cư; diện tích đất sử dụng 5 ha |
Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ |
Đất nông nghiệp |
Phù hợp QH SDĐ đến năm 2020 huyện Quản Bạ được phê duyệt tại QĐ số: 124/QĐ-UBND ngày 17/01/2019. Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội huyện Quản Bạ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1386/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng văn tỉnh Hà Giang, đến năm 2030 |
Vốn đầu tư trong nước |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.