ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1040/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 7 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 142/TTr-STNMT ngày 24/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này giá sản phẩm định giá đất cụ thể (như biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ giá sản phẩm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để lập hồ sơ dự toán cụ thể cho từng công trình, dự án và làm căn cứ nghiệm thu thanh toán sản phẩm theo quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất.
Đơn giá bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung, được xác định theo cơ cấu như sau:
Đơn giá dự toán = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
1. Chi phí trực tiếp là các khoản mục chi phí trực tiếp cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm: Chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng.
Chi phí trực tiếp |
= |
Chi phí nhân công (a) |
+ |
Chi phí vật liệu (b) |
+ |
Chi phí công cụ dụng cụ (c) |
+ |
Chi phí khấu hao thiết bị (d) |
a. Chi phí nhân công là giá trị công lao động, tham gia trực tiếp trong quá trình thực hiện định giá đất cụ thể; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí nhân công |
= |
Số công lao động theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công theo chế độ |
Trong đó:
Đơn giá ngày công theo chế độ |
= |
Tiền lương cơ bản 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức |
+ |
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ |
Số ngày làm việc là 26 ngày/tháng |
* Trong đó:
- Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức thực hiện theo hệ số lương ban hành tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 1.150.000 đ/tháng theo quy định hiện hành.
- Các khoản phụ cấp bao gồm
+ Lương phụ = 11% Lương cấp bậc kỹ thuật.
+ Phụ cấp lưu động (áp dụng công tác ngoại nghiệp) = 40% lương cấp bậc kỹ thuật.
+ Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: 20% lương tối thiểu tính cho tổ bình quân 5 người.
+ Bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp: 24% Lương cấp bậc.
b. Chi phí dụng cụ
Là giá trị dụng cụ sử dụng trực tiếp trong quá trình thực hiện sản phẩm như bảo hộ lao động, bàn, ghế, dụng cụ kỹ thuật... cách tính cụ thể như sau:
- Định mức dụng cụ tính bằng (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT.
Chi phí dụng cụ |
= |
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức |
x |
Đơn giá hao mòn công cụ dụng cụ 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá hao mòn công cụ 1 ca |
= |
Đơn giá công cụ dụng cụ |
Số tháng sử dụng công cụ theo định mức x 26 ca |
c. Chi phí thiết bị
Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công việc, được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức và mức khấu hao một ca máy, cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao |
= |
Số ca máy theo định mức |
x |
Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy |
= |
Nguyên giá máy |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
Số ca máy sử dụng một năm: Thiết bị ngoại nghiệp 250 ca
Thiết bị nội nghiệp 500 ca
- Chi phí xăng, dầu nhờn, điện năng tính bằng công thức:
Chi phí = Đơn giá tại thời điểm hiện tại x Định mức quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT.
d. Vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện sản phẩm như giấy, bút, mực.... cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu |
= |
∑(Số lượng từng loại vật liệu theo định mức |
x |
Đơn giá từng loại vật liệu) |
- Số lượng vật liệu tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình được quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT.
(Các chi phí nhân công, dụng cụ, thiết bị, vật liệu được chia ra các bước áp dụng tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT)
2. Chi phí chung
Chi phí chung = 15% chi phí nội nghiệp + 20% chi phí ngoại nghiệp
(Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính).
III/ BẢNG HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ KHU VỰC
1. Định giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư:
Bảng 01. Bảng
hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất ở; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) |
Xã miền núi |
Thị trấn, phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng
hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) |
Xã miền núi |
Thị trấn, phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,15 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
2. Định giá đất theo phương pháp so sánh theo phương pháp hệ số điều chỉnh:
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích |
Xã miền núi |
Thị trấn, phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
Ghi chú:
1. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.