ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1040/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 14 tháng 07 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 12/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 về việc Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương; Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/2009; Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 29/9/2010; Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ, tỉnh Hà Nam; Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ 37B, QL.38B, QL.38 mới, QL.21B kéo dài địa bàn tỉnh Hà Nam.
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 833/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2016) về việc phê điều chỉnh quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối với các cửa hàng xăng dầu đang hoạt động: 139 vị trí
- Phù hợp quy hoạch được duy trì hiện trạng: 124 vị trí (Nhóm 1);
- Cho phép cải tạo đường ra vào và dịch chuyển ra ngoài hành lang an toàn giao thông (phía sau còn quỹ đất để dịch chuyển): 11 vị trí (Nhóm 2);
- Chấm dứt hoạt động trong năm 2016 do vi phạm hành lang ATGT (không còn quỹ đất để cải tạo, dịch chuyển): 04 vị trí (Nhóm 3);
(Chi tiết như phụ lục 1 kèm theo)
2. Các vị trí quy hoạch đấu nối mới:
2.1 - Trên hệ thống đường bộ cũ (quy hoạch 46 vị trí), gồm:
- Vị trí quy hoạch đã được phê duyệt (tại Quyết định 1033/QĐ-UBND ngày 24/8/200; Quyết định 1055/QĐ-UBND ngày 29/9/2010; Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 25/9/2012; Quyết định 794/QĐ-UBND ngày 16/7/2015): Tổng số 70 vị trí, trong đó: 16 vị trí đã xây dựng. Nay điều chỉnh giảm 28 vị trí do điều kiện sử dụng đất thực tế khó khăn và trên nhiều tuyến đường không có nhu cầu đầu tư. Số vị trí còn lại là 26 vị trí.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên QL1 địa bàn xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên QL21, để thay thế 01 cửa hàng (trong nhóm 3) của Chi nhánh xăng dầu Hà Nam.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên ĐT.491.
- Bổ sung 01 vị trí quy hoạch trên ĐH.05 địa bàn huyện Lý Nhân.
2.2- Trên các tuyến đường mới xây dựng hoặc đang xây dựng (quy hoạch 29 vị trí), gồm:
- Tuyến QL21B đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến giáp Nam Định (đường Phủ Lý-Mỹ Lộc): Quy hoạch bổ sung 03 vị trí
- Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: Quy hoạch 06 vị trí.
- Tuyến QL1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý đang đầu tư theo hình thức BOT: Quy hoạch 05 vị trí.
- Tuyến QL38 mới đoạn cầu Nhật Tựu- Chợ Dầu: Quy hoạch 01 vị trí
- Tuyến QL38 mới tránh thị trấn Hòa Mạc đang đầu tư theo hình thức BOT: Quy hoạch 04 vị trí.
- QL38B đang xây dựng đoạn từ giao với QL38 đến giao ĐT.491: Quy hoạch 02 vị trí
- Đường vành đai kinh tế T1: Quy hoạch 02 vị trí.
- Đường ĐT.495B (vành đai kinh tế T2): Quy hoạch 06 vị trí.
(Chi tiết như phụ lục 2 kèm theo)
3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở GTVT quản lý quy hoạch kiểm tra theo dõi phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương để xử lý các CHXD vi phạm quy hoạch theo đúng các quy định, đôn đốc chấm dứt hoạt động đối với các cửa hàng thuộc diện phải đóng cửa trước 30/6/2016.
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước khi cấp các loại giấy phép liên quan để mở CHXD kiểm tra điều kiện vị trí đấu nối CHXD phải phù hợp với vị trí quy hoạch được duyệt và được cơ quan quản lý giao thông thỏa thuận về sử dụng hành lang giao thông theo các quy định hiện hành.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Xây dựng đôn đốc các doanh nghiệp có cửa hàng thuộc diện phải cải tạo, dịch chuyển (12 vị trí cửa hàng còn quỹ đất phía sau) khẩn trương trình dự án để thẩm định phê duyệt trước 30/6/2016 và hoàn thành việc cải tạo, dịch chuyển trước 30/12/2016.
- Giao UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý quy hoạch trên địa bàn; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra hoạt động của các cửa hàng xăng dầu; chủ trì thực hiện cưỡng chế đối với các CHXD vi phạm quy hoạch.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CÁC CHXD
ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số: 1040/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT |
Tuyến/Tên CHXD |
Lý trình |
Nội dung quy hoạch |
Ghi chú |
|||
Phải tuyến |
Trái tuyến |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|||
A |
Đối với các tuyến quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến QL.1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Duy Minh |
|
Km216+30 |
X |
|
|
|
2 |
Bảo Tín |
|
Km218+100 |
X |
|
|
|
3 |
Hoàng Đông |
|
Km220+100 |
X |
|
|
|
4 |
Công Đoàn |
|
Km220+950 |
X |
|
|
|
5 |
Tiên Tân (Tuấn Nhất) |
|
Km225+500 |
|
X |
|
|
6 |
Đại Cầu |
|
Km227+250 |
X |
|
|
|
7 |
|
Thanh Hà |
Km234+100 |
X |
|
|
|
8 |
Quang Minh |
|
Km236+150 |
X |
|
|
|
9 |
|
Thanh Phong |
Km239+195 |
X |
|
|
Cải tạo đường ra vào, bổ sung thiết bị ATGT |
10 |
|
Hoàng Kỳ (Kim Cường) |
Km242+385 |
X |
|
|
|
11 |
Thanh Nguyên |
|
Km244+730 |
X |
|
|
|
12 |
|
Xuân Hùng |
Km248+515 |
X |
|
|
|
13 |
|
Thanh Hải |
Km249+730 |
X |
|
|
|
14 |
|
Hùng Vương (Minh Thoại) |
Km250+50 |
|
X |
|
|
II |
Tuyến QL.21 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Minh Thắng |
Km105+470 |
X |
|
|
|
2 |
Khả Phong |
|
Km106+450 |
|
|
X |
Nhóm 3, do không còn quỹ đất dịch chuyển |
3 |
|
Thi Sơn 1 |
Km 110+500 |
X |
|
|
|
4 |
Trạm XD Quân Đội |
|
Km111+400 |
X |
|
|
|
5 |
|
Bút Sơn |
Km 114+500 |
X |
|
|
|
6 |
|
Hồng Sơn |
Km 116+500 |
X |
|
|
|
7 |
|
Minh Quang |
Km 119+550 |
X |
|
|
|
8 |
|
68 |
Km 122+100 |
X |
|
|
|
9 |
|
Liêm Tiết |
Km127+200 |
X |
|
|
|
10 |
|
Liêm Cần |
Km129+150 |
X |
|
|
|
11 |
|
Hồng Đạt |
Km 131+775 |
X |
|
|
|
12 |
|
Mạnh Tiến |
Km133+100 |
|
X |
|
|
13 |
|
Bình Mỹ |
Km133+800 |
X |
|
|
|
14 |
|
Quang Linh |
Km135+600 |
X |
|
|
|
15 |
|
Trường Sinh |
Km138+00 |
|
X |
|
|
III |
Tuyến QL.38 |
|
|
|
|
|
|
I |
Thành Minh 1 |
|
Km74+120 |
X |
|
|
|
2 |
Quân Đội |
|
Km74+850 |
X |
|
|
CHXD Sông Châu |
3 |
Trác Văn |
|
Km75+480 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
4 |
|
Yên Bắc 2 |
Km78+750 |
X |
|
|
|
5 |
|
Ánh Dương |
Km79+700 |
|
|
X |
QH cũ cũng thuộc nhóm phải đóng cửa; Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển |
6 |
HTX Yên Bắc |
|
Km80+500 |
X |
|
|
|
7 |
Tiên Yên (Thành Hưng) |
|
Km81+450 |
|
X |
|
|
8 |
Chiến Dưỡng |
|
Km82+650 |
|
X |
|
|
9 |
Tiến Lực |
|
Km85+270 |
X |
|
|
|
10 |
|
Nhật Tựu |
Km86+850 |
X |
|
|
Trên tuyến nhánh cũ |
11 |
Hữu Nghị |
|
Km87+650 |
X |
|
|
Tuyến 38 mới |
12 |
|
Thịnh Đại |
Km88+700 |
|
X |
|
|
13 |
|
Đại Cương |
Km90+150 |
X |
|
|
|
14 |
Cường Hùng |
|
Km93+600 |
X |
|
|
|
IV |
Tuyến QL.21B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh Sơn |
|
Km43+600 |
X |
|
|
|
2 |
|
Triệu Trí |
Km48+650 |
X |
|
|
|
3 |
|
Minh Thắng |
Km50+500 |
X |
|
|
|
4 |
Kim Bình |
|
Km52+700 |
X |
|
|
|
V |
Tuyến QL.37B |
|
|
|
|
|
|
1 |
An Lão |
|
Km108+030 |
|
X |
|
|
2 |
Tiêu Động 2 |
|
Km110+672 |
X |
|
|
|
3 |
Tiêu Động 1 |
|
Km111+679 |
|
X |
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
4 |
|
Kiên Cường |
Km111+840 |
|
X |
|
Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển |
5 |
Vạn Xuân |
|
Km113+137 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
6 |
|
Quang Văn |
Km115+494 |
X |
|
|
|
7 |
Tuấn Vinh |
|
Km123+482 |
X |
|
|
|
8 |
Hy Long Sơn |
|
Km132+008 |
X |
|
|
|
9 |
Điệp Sơn |
|
Km133+781 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
10 |
|
TT Hòa Mạc |
Km137+759 |
X |
|
|
|
VI |
Tuyến QL.38B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vạn Xuân |
|
Km48+905 |
X |
|
|
|
2 |
Đức Cường |
|
Km51+279 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
3 |
Nhân Khang |
|
Km59+231 |
X |
|
|
|
4 |
|
Nhân Chính |
Km59+740 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
5 |
Tăng Thơm |
|
Km61+735 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
6 |
|
Quang Linh |
Km65+900 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
7 |
Trường Hưng |
|
Km75+379 |
|
X |
|
|
8 |
|
Mạnh Toàn 1 |
Km76+606 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
9 |
Vĩnh Tiến |
|
Km78+796 |
X |
|
|
|
10 |
|
Mạnh Toàn 2 |
Km79+323 |
X |
|
|
Khi có đường gom phải đấu nối vào đường gom |
A |
Đối với các tuyến tỉnh lộ |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐT.490 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Ngọc Chiến |
Km0+500 |
X |
|
|
|
2 |
Mai Lan |
|
Km3+00 |
X |
|
|
|
3 |
|
Thành Đạt |
Km6+150 |
X |
|
|
|
4 |
Tràng An |
|
Km9+250 |
X |
|
|
|
5 |
|
Bình Nghĩa |
Km10+850 |
X |
|
|
|
6 |
Vĩnh Trụ |
|
Km11+550 |
X |
|
|
|
7 |
|
Tú Anh |
Km14+150 |
X |
|
|
|
8 |
Đại Tần |
|
Km 19+300 |
X |
|
|
|
9 |
|
Nhân Đạo |
Km20+900 |
X |
|
|
|
II |
Tuyến ĐT.492 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thành An |
Km3+824 |
X |
|
|
|
2 |
Danh Thiều |
|
Km7+724 |
X |
|
|
|
3 |
|
Công Lý |
Km13+400 |
X |
|
|
|
4 |
|
Vĩnh Trụ |
Km15+00 |
X |
|
|
|
III |
Tuyến ĐT.493 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mạnh Quyết |
|
Km2+970 |
X |
|
|
|
|
Tuyến ĐT.494B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuân Hòa |
|
Km4+00 |
X |
|
|
|
IV |
Tuyến ĐT.494C |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quang Minh |
|
Km0+700 |
X |
|
|
|
2 |
|
Châu Sơn |
Km2+170 |
X |
|
|
|
3 |
|
Kiện Khê 1 |
Km2+170 |
X |
|
|
|
4 |
Kiện Khê 2 |
|
Km2+620 |
X |
|
|
|
5 |
|
Phú Thịnh |
Km3+030 |
X |
|
|
|
V |
Tuyến ĐT.495 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mai Sơn (P) |
|
Km5+480 |
X |
|
|
|
2 |
Cầu Nga |
|
Km7+80 |
|
|
X |
Hiện trạng không còn quỹ đất dịch chuyển |
VI |
Tuyến ĐT.495B |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Nghị |
Km7+550 |
|
|
|
|
VII |
Tuyến ĐT.495C |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Tân |
Km6+340 |
X |
|
|
|
VII |
Tuyến ĐT.495C |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Tân |
Km6+340 |
X |
|
|
|
VIII |
Tuyến ĐT.496 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phúc Hưng |
|
Km0+400 |
X |
|
|
|
2 |
|
Đồng Du (T) |
Km5+100 |
X |
|
|
|
IX |
Tuyến ĐT.498 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trần Kỳ |
|
Km2+700 |
X |
|
|
Phải cải tạo đường ra vào, bổ sung thiết bị ATGT |
2 |
Anh Tiến |
|
Km5+700 |
X |
|
|
|
X |
Tuyến ĐT.498 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngọc Sơn (P) |
|
Km3+850 |
X |
|
|
|
2 |
|
Tuấn Huệ (T) |
Km6+400 |
X |
|
|
|
XI |
Tuyến ĐT.499B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thanh Lưu |
|
Km5+500 |
X |
|
|
|
C |
Đối với các tuyến huyện lộ |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Duy Tiên |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.01 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuân Quyết |
|
Km1+00 |
X |
|
|
|
2 |
|
Huệ Thanh |
Km3+100 |
X |
|
|
|
3 |
|
Huệ Thanh |
Km7+100 |
X |
|
|
|
II |
Tuyến ĐH.02 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
CHXD Thành Minh |
Km1+200 |
X |
|
|
|
III |
Tuyến ĐH.06 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiều Hoa |
|
Km2+00 |
X |
|
|
|
|
Huyện Thanh Liêm |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.07 |
|
|
|
|
|
|
I |
|
Đức An |
Km8+100 |
X |
|
|
ĐH.07 giao với QL1 tại Km 237+730 (P) |
|
Huyện Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.02 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Cao Phong |
Km3+500 |
X |
|
|
|
II |
Tuyến ĐH.04 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Văn Mạnh |
Km0+500 |
X |
|
|
|
2 |
Đạo Lý |
|
Km1+400 |
X |
|
|
|
III |
Tuyến ĐH.05 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Bản Bích |
Km0+900 |
X |
|
|
|
IV |
Tuyến ĐH.10 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Bách Thọ |
Km0+500 |
X |
|
|
|
2 |
|
Chợ Chanh |
Km4+950 |
X |
|
|
|
|
Huyện Bình Lục |
|
|
|
|
|
|
B |
Tuyến ĐH.04 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Chợ chủ |
Km0+050 |
|
X |
|
|
|
Huyện Kim Bảng |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến ĐH.08 (QL21 cũ) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Minh Thúy |
|
|
X |
|
|
|
2 |
Thi Sơn |
|
|
X |
|
|
|
D |
Các tuyến đường mới xây dựng |
|
|||||
I |
Tuyến đường QL,21B kéo dài (tuyến Phủ Lý - Mỹ Lộc ): |
|
|||||
1 |
Liêm Phong |
|
Km72+580 |
X |
|
|
|
2 |
|
Thụy Dương |
Km72+700 |
X |
|
|
|
3 |
|
Vũ Bản |
Km85+230 |
X |
|
|
|
E |
Các tuyến đường khác |
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến đường Lê Hoàn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công an tỉnh |
|
|
X |
|
|
|
2 |
Lam Hạ |
|
|
X |
|
|
|
3 |
|
Trung Tâm |
|
X |
|
|
|
4 |
|
Phủ Lý |
|
X |
|
|
|
II |
Tuyến Đinh Tiên Hoàng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thanh Châu |
|
X |
|
|
|
III |
Tuyến Lý Thường Liệt |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Phù Vân |
|
X |
|
|
|
2 |
Quân Đội |
|
|
X |
|
|
|
IV |
Tuyến Đinh Công Tráng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Châu Sơn |
|
X |
|
|
|
V |
Tuyến Lê Chân |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Lê Chân |
|
X |
|
|
|
2 |
|
Mai Linh |
|
X |
|
|
|
VI |
Tuyến Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Mạnh Thành |
|
X |
|
|
|
VII |
Tuyến Lê Công Thanh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hải Lý Số 1 |
|
|
X |
|
|
|
VIII |
Xã Tân Sơn Kim Bảng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Đình Luyện |
|
X |
|
|
|
IX |
Xã Lộ 1 Vũ Bản Bình Lục |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mai Uyên |
|
|
X |
|
|
|
X |
Xã Lộ 1 Tràng An Bình Lục |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huy Thành |
|
|
X |
|
|
|
XI |
Xã Chính Lý- Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tiến Thanh |
|
X |
|
|
|
2 |
Tiến Mạnh |
|
|
X |
|
|
|
XII |
Xã Phú Phúc - Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuấn Anh |
|
|
X |
|
|
|
XIII |
Xã Nhân Thịnh - Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuấn Hùng |
|
|
X |
|
|
|
XIV |
Xã Hòa Hậu - Lý Nhân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khang Nhung |
|
|
X |
|
|
|
XV |
Xã Chân Lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phong Ánh |
|
|
X |
|
|
|
XV |
Xã Xuân Khê |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống Vùa |
|
|
X |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
124 |
11 |
4 |
|
QUY HOẠCH BỔ SUNG VỊ TRÍ ĐẤU NỐI CÁC
CHXD
(Kèm theo Quyết định số: 1040/QĐ-UBND
ngày 14/7/2016 của UBND
tỉnh Hà Nam)
TT |
Tuyến đường/Tên CHXD |
Lý trình |
Ghi chú |
|
Phải tuyến |
Trái tuyến |
|||
A |
Các tuyến quốc lộ hiện trạng |
|||
I |
Tuyến QL.1 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km244+120 |
|
II |
Tuyến QL.21 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km103+750 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km 122+691 |
|
II |
Tuyến QL.37B |
|
|
|
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km120-Km121 |
|
B |
Các tuyến đường tỉnh hiện trạng |
|||
I |
Tuyến ĐT.491 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km17+00-Km18+00 |
|
II |
Tuyến ĐT.492 |
|
|
|
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+124 |
|
III |
Tuyến ĐT.493B |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km5+00-Km6+00 |
|
IV |
Tuyến ĐT.496 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km10-Km11 |
|
|
|
Vị trí quy hoạch |
Km18+019 |
|
V |
Tuyến ĐT.498B |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km4+650 |
Cty CP Minh Nghĩa |
VI |
Tuyến ĐT.499B |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km2+00-Km3+00 |
|
C |
Các tuyến đường huyện hiện trạng |
|||
|
Huyện Duy Tiên |
|||
I |
Tuyến ĐH.03 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km5+00-Km5+700 |
|
II |
Tuyến ĐH.05 |
|||
3 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km5+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.07 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km4+400 |
|
IV |
Tuyến ĐH.09 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km5+00 |
|
V |
Tuyến ĐH.10 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
VI |
Tuyến ĐH.12 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
|
Huyện Thanh Liêm |
|||
I |
Tuyến ĐH.04 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km4+00-Km5+00 |
|
II |
Tuyến ĐH.06 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km5+00-Km6+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.10 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km6+00-Km7+00 |
|
IV |
Tuyến ĐH.12 |
|||
1 |
|
Vị trí mới |
Km2+00-Km3+00 |
|
|
Huyện Bình Lục |
|||
I |
Tuyến ĐH.02 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km1+00-Km2+00 |
|
II |
Tuyến ĐH.03 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km1+00-Km2+00 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km8+00-Km9+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.04 |
|
|
|
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km6+00-Km7+00 |
|
|
Huyện Kim Bảng |
|||
I |
Tuyến ĐH.01 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km2+00-Km3+00 |
|
II |
Tuyến ĐH.02 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km6+00-Km7+00 |
|
III |
Tuyến ĐH.03 |
|
|
|
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km4+00-Km5+00 |
|
|
Huyện Lý Nhân |
|||
|
Tuyến ĐH.05 |
|
|
|
|
Vị trí quy hoạch |
|
Km3+00-Km4+00 |
Công ty TNHH Tiến Thao |
D |
Các tuyến đường mới xây dựng hoặc đang xây dựng |
|||
I |
Tuyến QL.38 mới đoạn cầu Nhật Tựu đến Chợ Dầu |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km94+680 |
|
II |
Tuyến QL.38B đang xây dựng đoạn từ QL38 đến giao ĐT491 |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km47-Km48 |
|
2 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km53-Km54 |
|
III |
Đường Vành đại Kinh tế T1 |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km0+120 |
Công ty CPTM XD Hà Nam |
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km3-Km3+500 |
|
IV |
Đường ĐT.495B (Vành đai KT T2) |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km2-Km3 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km9-Km10 |
|
3 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km14-Km15 |
|
4 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km20-Km21 |
|
5 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km26-Km27 |
|
6 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km31-Km32 |
|
V |
Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình, địa bàn tỉnh Hà Nam dài 15km (trùng với ĐT.499) |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
Vị trí quy hoạch |
Km31-Km32 |
|
2 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km38-Km39 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km41-Km42 |
|
4 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km42+00-Km43+00 |
|
5 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km43+500-Km44+500 |
|
VI |
QL,21B đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến giáp Nam Định (Tuyến Phủ Lý- Mỹ Lộc) |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km72+100-Km72+300 |
|
2 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km75+600-Km75+800 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km84+500-Km85+500 |
|
VI |
Tuyến QL.1A đoạn tránh thành phố Phủ Lý (dài 19,3km, trừ đoạn trùng với tuyến ĐT.494 cũ) |
|||
1 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km0-Km2 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km2-Km3 |
|
3 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km6+00-Km6+500 |
|
4 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km8+500-Km9+500 |
|
5 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km11+500-Km 12+500 |
|
VII |
Tuyến QL38 mới đoạn cầu Yên Lệnh đến nút giao Vực Vòng (dài 8,3 Km) |
|||
1 |
Vị trí quy hoạch |
Vị trí quy hoạch |
Km73-Km75 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch |
|
Km76+100 -Km77+100 |
|
3 |
|
Vị trí quy hoạch |
Km80-Km81 |
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.