ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1039/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2016/QĐ-UBND NGÀY 19/4/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 857/SLĐTBXH-NCC ngày 22/4/2016 về việc điều chỉnh lại Điều 3 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Phân bổ kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách tỉnh:
- Trong 5 năm (từ 2016 đến 2020). Mỗi năm 8.520 triệu đồng (Tám tỷ năm trăm hai mươi triệu đồng) trong đó: Nguồn vốn đầu tư phát triển: 6.680 triệu đồng, nguồn vốn sự nghiệp: 1.840 triệu đồng để hỗ trợ cho các địa phương với tổng nguồn vốn của ngân sách tỉnh 42.600 triệu đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: (Triệu đồng)
Đơn vị |
Tổng số |
Nguồn vốn sự nghiệp |
Nguồn vốn đầu tư |
Huyện Ninh Phước |
2.800 |
2.000 |
800 |
Huyện Ninh Hải |
5.000 |
2.400 |
2.600 |
Huyện Bác Ái |
12.400 |
400 |
12.000 |
Tp. Phan Rang -Tháp Chàm |
5.200 |
1.200 |
4.000 |
Huyện Ninh Sơn |
4.600 |
1.200 |
3.400 |
Huyện Thuận Nam |
10.800 |
1.400 |
9.600 |
Huyện Thuận Bắc |
1.800 |
800 |
1.000 |
Cộng |
42.600 |
9.200 |
33.400 |
- Các nội dung khác của Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không thay đổi.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.