BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC
DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
- Cụ thể hoá các chủ trương, quan điểm chỉ đạo được nêu tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch phù hợp với tình hình thực tiễn.
Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 16/1/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, Chiến lược phát triển du lịch phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020. Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Rà soát, đánh giá, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Du lịch, các Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch và các chương trình phát triển du lịch.
- Phối hợp với các Bộ ngành liên quan để tiếp tục hoàn thiện các chính sách tạo thuận lợi về nhập cảnh, xuất cảnh và đi lại cho khách du lịch quốc tế, thành lập Văn phòng xúc tiến du lịch Việt Nam ở nước ngoài.
2. Phát triển sản phẩm du lịch
- Phát triển hệ thống sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ, có giá trị cao, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách du lịch nội địa và quốc tế; phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương.
- Quy hoạch, đầu tư phát triển sản phẩm du lịch dựa trên thế mạnh nổi trội và hấp dẫn về tài nguyên du lịch; tập trung ưu tiên phát triển sản phẩm du lịch biển, đảo, du lịch văn hóa, di sản, du lịch ẩm thực, du lịch đêm, du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
- Tiếp tục huy động, thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để nâng cấp, xây dựng mới kết cấu hạ tầng, trang bị phương tiện kỹ thuật hiện đại nhằm tạo thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng du lịch hiện đại, đồng bộ tại các khu vực động lực phát triển du lịch, khu du lịch quốc gia và khu vực có tiềm năng du lịch. Phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch chất lượng, hiện đại đảm bảo nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao, hội nghị của khách du lịch.
4. Phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá thương hiệu du lịch
- Ưu tiên phân khúc thị trường khách du lịch có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày. Phát triển thị trường du lịch nội địa, chú trọng thị trường khách nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, ẩm thực, nghỉ cuối tuần và mua sắm.
- Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp, nhằm vào thị trường mục tiêu, lấy sản phẩm du lịch và thương hiệu du lịch là trọng tâm; quảng bá du lịch gắn với quảng bá hình ảnh quốc gia.
- Xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia trên cơ sở phát triển thương hiệu du lịch vùng, địa phương, thương hiệu doanh nghiệp du lịch và thương hiệu sản phẩm du lịch.
- Phát triển đa dạng hóa thị trường khách du lịch trên cơ sở điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu và thị hiếu của khách du lịch.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về du lịch với các nước, các tổ chức quốc tế, gắn thị trường du lịch Việt Nam với thị trường du lịch khu vực và thế giới.
6. Ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành du lịch
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành du lịch; phát triển du lịch thông minh; xúc tiến, quảng bá, xây dựng thương hiệu; quản lý khách du lịch và hoạt động du lịch, tài nguyên du lịch trên cơ sở ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại và nền tảng công nghệ số.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dịch vụ đặt tour, đặt phòng, thanh toán qua các ứng dụng, ví điện tử…
7. Xây dựng hệ thống thống kê du lịch hiệu quả
- Tập trung phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về du lịch; thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại và số hoá tài nguyên du lịch Việt Nam; hình thành hệ thống thông tin số về khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch; xây dựng hệ thống thông tin số về thị trường du lịch Việt Nam;
- Nâng cao chất lượng và hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch ở trung ương và địa phương.
Các nhiệm vụ thuộc Chương trình được thực hiện lồng ghép trong các Chiến lược, Chương trình, Kế hoạch phát triển du lịch khác liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch đề nghị các Bộ, ngành Trung ương, UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp quan tâm, phối hợp chặt chẽ với Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để triển khai các nội dung trong Chương trình hành động.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, phối hợp thực hiện Chương trình hành động, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
3. Tổng cục Du lịch có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm, tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện trình Bộ trưởng.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kiến nghị với Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Du lịch) để xem xét, quyết định./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ƯU TIÊN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ
CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Tên nhiệm vụ, đề án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan/đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện/ hoàn thành |
1 |
Rà soát, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ, ngành liên quan, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW |
2023-2030 |
2 |
Đánh giá, điều chỉnh Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ, ngành liên quan, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW |
2024-2026 |
3 |
Xây dựng và tổ chức hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ, ngành liên quan, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW |
2020-2022 |
4 |
Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý về du lịch, các tiêu chuẩn mới ban hành |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, Hiệp hội, các Sở quản lý du lịch |
2022-2030 |
5 |
Đề xuất cơ chế, chính sách để thành lập một số văn phòng xúc tiến du lịch Việt Nam ở nước ngoài |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, Bộ Ngoại giao và các Bộ ngành liên quan |
2022-2030 |
6 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện các Chương trình, Đề án phát triển sản phẩm du lịch |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Sở quản lý du lịch |
2022-2030 |
7 |
Xây dựng trình Chính phủ ban hành và triển khai Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch giai đoạn 2026-2030 |
Vụ Kế hoạch, Tài chính |
Tổng cục Du lịch, các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ, ngành liên quan, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW |
2023-2030 |
8 |
Thực hiện Chương trình, Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch thích ứng với tác động của đại dịch COVID-19 giai đoạn 2021-2030 |
Vụ Đào tạo |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, Hiệp hội DLVN, các Sở quản lý du lịch |
2022-2030 |
9 |
Thực hiện chương trình chuyển đổi số trong ngành du lịch |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Sở quản lý du lịch |
2022-2030 |
10 |
Xây dựng và triển khai Chiến lược marketing du lịch Việt Nam |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2022-2030 |
11 |
Thiết lập một số văn phòng xúc tiến du lịch Việt Nam ở nước ngoài |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, Bộ Ngoại giao |
2022-2030 |
12 |
Triển khai e-marketing du lịch |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2022-2030 |
13 |
Thực hiện Chương trình phát triển thương hiệu du lịch quốc gia; thương hiệu sản phẩm du lịch nổi trội, điểm đến có lợi thế |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Bộ ngành liên quan, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2022-2030 |
14 |
Hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch; triển khai áp dụng Tài khoản vệ tinh du lịch ở Việt Nam |
Tổng cục Du lịch |
Các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTT&DL, các Sở quản lý du lịch, doanh nghiệp du lịch |
2022 - 2030 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.