ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10/9/2021 của Tỉnh ủy về nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 265/TTr-SNV ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
UBND tỉnh chủ động đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế công tác cải cách hành chính của tỉnh Phú Yên và quán triệt, thực hiện các nguyên tắc sau:
1. Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
3. Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và cá nhân gắn liền với đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích.
1. Đổi mới tổ chức, phạm vi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, nâng cao chất lượng phục vụ, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 (một) nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong một năm đạt mức tối thiểu theo quy định là: ở thành, thị 1.600 hồ sơ; nông thôn: 1.200 hồ sơ; ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn: 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/1 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu quy định này).
2. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hành chính để tăng cường tính công khai, minh bạch và để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
3. Hoàn thành các mục tiêu về cải cách thủ tục hành chính của tỉnh Phú Yên đến năm 2025: mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên đạt trên 90% (trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt trên 85%); 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỔI MỚI
1. Tổ chức lại Bộ phận Một cửa theo nguyên tắc “Mỗi địa bàn hành chính cấp xã chỉ có một Bộ phận Một cửa nhưng không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính”.
a) Đối tượng áp dụng
Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh; Bộ phận Một cửa các thị trấn và Bộ phận Một cửa các phường có Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố đặt trên địa bàn phường đó.
b) Nội dung thực hiện
Không tổ chức Bộ phận Một cửa của thị trấn và các phường có Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố đặt trên địa bàn phường, thị trấn đó.
UBND các thị trấn và các phường có Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố đặt trên địa bàn phường đó cử cán bộ, công chức đến Bộ phận Một cửa của huyện, thị xã, thành phố để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thị trấn, phường mình.
c) Phân công trách nhiệm và phương thức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện sau khi thực hiện đổi mới tổ chức
Quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết, giải quyết thủ tục hành chính và trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và áp dụng các phương thức sau:
- Về phân công trách nhiệm cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa:
+ Công chức, viên chức của các cơ quan cấp huyện được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện và thủ tục hành chính liên thông giải quyết giữa cấp huyện và cấp tỉnh;
+ Công chức phường, thị trấn huyện được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và thủ tục hành chính liên thông giữa cấp xã với cấp huyện.
- Về phương thức chuyển hồ sơ về UBND thị trấn, phường giải quyết
Đối với hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tuyến: Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: cập nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ để chuyển ngay dữ liệu điện tử đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong ngày làm việc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức khác bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu.
- Về giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính có thời hạn giải quyết trong ngày làm việc
+ Đối với thủ tục hành chính trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo công bố của UBND tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ người dân, tổ chức thực hiện trực tuyến mức độ 4.
+ Đối với thủ tục hành chính về chứng thực đã được thực hiện chứng thực bản sao điện tử: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn, giúp đỡ người dân, tổ chức thực hiện và sử dụng chứng thực bản sao điện tử.
+ Đối với các thủ tục hành chính khác thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã có thời hạn giải quyết trong ngày làm việc: nếu lưu lượng hồ sơ phát sinh bình quân hàng ngày từ 10 hồ sơ trở lên thì thực hiện phương thức 04 tại chỗ “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả”. Trường hợp lưu lượng hồ sơ phát sinh hàng ngày dưới 10 hồ sơ thì thực hiện trả kết quả theo quy định: hồ sơ nhận trước 15 giờ thì trả kết quả chậm nhất đến 17h cùng ngày; hồ sơ nhận sau 15 giờ thì trả kết quả chậm nhất vào buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo.
d) Quản lý Bộ phận Một cửa cấp huyện sau khi thực hiện đổi mới tổ chức
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện được phân công quản lý Bộ phận Một cửa của huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của Bộ phận Một cửa.
UBND cấp huyện bố trí, sắp xếp lại các quầy tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và trang bị máy móc, thiết bị làm việc cho Bộ phận Một cửa đảm bảo yêu cầu công tác theo quy định.
đ) Lộ trình thực hiện
Trong quý III năm 2022: UBND cấp huyện chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lại Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa thị trấn/Bộ phận Một cửa phường có Bộ phận Một cửa cấp huyện đặt trên địa bàn phường đó.
Trong quý IV năm 2022: Bộ phận Một cửa cấp huyện thực hiện đổi mới tổ chức theo nguyên tắc “Mỗi địa bàn hành chính cấp xã chỉ có một Bộ phận Một cửa nhưng không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính”.
a) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
b) Nội dung thực hiện
Các sở, ban, ngành tỉnh lựa chọn các thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ đơn giản và thường xuyên phát sinh hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện.
c) Phương thức thực hiện
Người dân, tổ chức có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh đã được công bố thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, có thể đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với thủ tục hành chính trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo công bố của UBND tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ người dân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Đối với thủ tục hành chính không thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo công bố của UBND tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ để chuyển ngay dữ liệu điện tử đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong ngày làm việc thông qua dịch vụ bưu chính.
Cước bưu chính chuyển hồ sơ từ cấp huyện đến sở, ban, ngành tỉnh và trả kết quả giải quyết từ sở, ban, ngành tỉnh về cấp huyện do sở, ban, ngành tỉnh chi trả; trường hợp người dân, tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì sở, ban, ngành tỉnh trả kết quả đến địa chỉ đăng ký nhận kết quả và người dân, tổ chức chi trả cước bưu chính trả kết quả.
d) Lộ trình thực hiện
Trong quý III năm 2022: các sở, ban, ngành tỉnh có thủ tục hành chính mở rộng phạm vi tiếp nhận đến UBND cấp huyện tổ chức tập huấn, hướng dẫn công chức, viên chức Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
Trong quý IV năm 2022: Bộ phận Một cửa cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh (theo danh mục đính kèm).
a) Đối tượng áp dụng
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
- UBND các xã, phường, thị trấn
b) Nội dung thực hiện
- Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hoặc các thủ tục đã có cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện.
- Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hoặc các thủ tục đã có cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp xã.
c) Phương thức thực hiện
Người dân, tổ chức có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được công bố thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính cấp huyện, có thể đến bất kỳ Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được công bố thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính cấp xã, người dân, tổ chức có thể đến bất kỳ Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với thủ tục hành chính trong danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo công bố của UBND tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ người dân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Đối với thủ tục hành chính đã có cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ và sử dụng thông tin trên hệ thống dữ liệu chuyên ngành để xem xét, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết theo quy định.
Đối với thủ tục hành chính khác: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật đầy đủ thông tin của hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, số hóa hồ sơ để chuyển ngay dữ liệu điện tử đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và chuyển hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong ngày làm việc thông qua dịch vụ bưu chính. Cước bưu chính chuyển hồ sơ từ cơ quan nhận hồ sơ đến cơ quan giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết từ cơ quan giải quyết hồ sơ về cơ quan trả hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ chi trả; trường hợp người dân, tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ trả kết quả đến địa chỉ đăng ký nhận kết quả và người dân, tổ chức chi trả cước bưu chính trả kết quả.
d) Lộ trình thực hiện
Trong quý III năm 2022: các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã và hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh đảm bảo thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã.
Trong quý IV năm 2022: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã (theo danh mục đính kèm).
Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án này. Kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án.
Tham mưu UBND tỉnh kịp thời biểu dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, địa phương thực hiện tốt các nhiệm vụ của Đề án; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện Đề án, gây khó khăn, chậm trễ cho việc triển khai thực hiện Đề án.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh giá kết quả 01 năm thực hiện 03 nội dung đổi mới của Đề án và đề xuất UBND tỉnh việc mở rộng phạm vi thực hiện đối với các nội dung đổi mới.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh công bố: (i) Danh mục thủ tục hành chính Bộ phận Một cửa cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh; (ii) Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện; (iii) Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp xã.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan biên soạn tài liệu và tổ chức tập huấn cho công chức, viên chức Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính.
Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện các nội dung đổi mới của Đề án.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Đảm bảo việc kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công của tỉnh với các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã và giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch của cơ quan, địa phương về triển khai thực hiện Đề án này đảm bảo việc triển khai các nội dung đổi mới theo lộ trình của Đề án; ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nội dung đổi mới của Đề án.
Các sở, ban, ngành tỉnh thường xuyên rà soát, kịp thời đề xuất UBND tỉnh công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính Bộ phận Một cửa cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp huyện và Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính cấp xã.
Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện các nội dung đổi mới của Đề án thuộc phạm vi quản lý, thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để người dân, tổ chức biết, thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1028/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
|
|
|||
* |
Lĩnh vực Lao động, Việc làm |
|
|
1 |
1 |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
2 |
2 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế |
|
3 |
3 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế |
|
4 |
4 |
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế |
|
5 |
5 |
Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế thuộc diện không cấp giấy phép lao động |
|
6 |
6 |
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
|
|
|||
* |
Lĩnh vực đường bộ |
|
|
7 |
1 |
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
8 |
2 |
Gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ ủy thác, tỉnh lộ |
|
9 |
3 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
|
10 |
4 |
Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam |
|
11 |
5 |
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam |
|
12 |
6 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện |
|
13 |
7 |
Đăng ký khai thác tuyến |
|
14 |
8 |
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
15 |
9 |
Cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng |
|
16 |
10 |
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
17 |
11 |
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt |
|
18 |
12 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào |
|
19 |
13 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện Campuchia tại Việt Nam |
|
20 |
14 |
Cấp Giấy phép xe tập lái |
|
21 |
15 |
Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
|
22 |
16 |
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác |
|
23 |
17 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
|
24 |
18 |
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
|
25 |
19 |
Cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng |
|
26 |
20 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia |
|
27 |
21 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện |
|
* |
Lĩnh vực đường thủy nội địa |
|
|
28 |
22 |
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
* |
Lĩnh vực lâm nghiệp |
||
29 |
1 |
Phê duyệt khai thác động vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên |
|
* |
Lĩnh vực bảo vệ thực vật |
||
30 |
2 |
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật |
|
31 |
3 |
Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón |
|
* |
Lĩnh vực xây dựng |
||
32 |
1 |
Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
|
33 |
2 |
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng) |
|
34 |
3 |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
|
35 |
4 |
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, II |
|
36 |
5 |
Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
37 |
6 |
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh |
|
38 |
7 |
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh |
|
39 |
8 |
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trực đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. |
|
40 |
9 |
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III |
|
41 |
10 |
Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
|
42 |
11 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP) |
|
43 |
12 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn) |
|
* |
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật |
||
44 |
13 |
Thỏa thuận vị trí, hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung |
|
* |
Lĩnh vực Giám định tư pháp |
|
|
45 |
14 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
* |
Lĩnh vực đặc thù |
||
46 |
15 |
Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện |
|
47 |
16 |
Cấp GPXD công trình đường dây trung áp và trạm biến áp |
|
* |
Lĩnh vực Phát triển đô thị |
||
48 |
17 |
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
|
49 |
18 |
Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh |
|
50 |
19 |
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển. |
|
* |
Lĩnh vực Nhà ở và công sở |
||
51 |
20 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP |
|
52 |
21 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
53 |
22 |
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
|
54 |
23 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở |
|
55 |
24 |
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
|
* |
Lĩnh vực Quy hoạch |
||
56 |
25 |
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh |
|
57 |
26 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh |
|
58 |
27 |
Thẩm định Đồ án Quy hoạch chung xây dựng |
|
59 |
28 |
Thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng |
|
60 |
29 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
|
61 |
30 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bất kỳ Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
62 |
32 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc) |
|
* |
Lĩnh vực Vật liệu xây dựng |
||
63 |
32 |
Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng |
|
64 |
1 |
Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
|
* |
Lĩnh vực Văn hóa |
||
65 |
1 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
|
Tổng số TTHC dự kiến thực hiện Phi địa giới hành chính: 65/1481 thủ tục |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
|
|
|||
1 |
1 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
2 |
2 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
|
3 |
3 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc |
|
4 |
4 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
5 |
5 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
6 |
6 |
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
7 |
7 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
8 |
8 |
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
9 |
9 |
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
10 |
10 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) |
|
|
|||
11 |
1 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
12 |
2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
|
13 |
3 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
|
14 |
4 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) |
|
15 |
5 |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
|
16 |
6 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
|
17 |
7 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
|
|
|||
18 |
1 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
19 |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
|
20 |
3 |
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
|
21 |
4 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
|
22 |
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
|
|||
23 |
1 |
Cấp giấy phép bán lẻ rượu |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
24 |
2 |
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
|
25 |
3 |
Cấp lại giấy phép bán lẻ rượu |
|
26 |
4 |
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
|
27 |
5 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ rượu |
|
28 |
6 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
|
29 |
1 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
|
Tổng số TTHC dự kiến thực hiện Phi địa giới hành chính: 29/248 thủ tục |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1028/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
|
|
|||
1 |
1 |
Đăng ký khai sinh |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
2 |
2 |
Đăng ký kết hôn |
|
3 |
3 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
4 |
4 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
5 |
5 |
Đăng ký khai tử |
|
6 |
6 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch |
|
7 |
7 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|
8 |
8 |
Đăng ký lại khai sinh, khai tử |
|
9 |
9 |
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
|
10 |
10 |
Đăng ký lại kết hôn |
|
11 |
11 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
12 |
12 |
Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi |
|
|
|||
13 |
1 |
Xác định, lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
14 |
2 |
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật |
|
15 |
1 |
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
|
16 |
1 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
|
17 |
2 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) |
|
18 |
3 |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
|
19 |
4 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
|
20 |
5 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
|
21 |
6 |
Chứng thực di chúc |
|
22 |
7 |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
|
23 |
8 |
Chứng thực bản sao từ bản chính điện tử |
|
24 |
1 |
Đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
|
25 |
2 |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
Người dân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Bộ phận Một cửa thuộc cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
26 |
1 |
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em |
|
Tổng số TTHC dự kiến thực hiện Phi địa giới hành chính: 26/131 thủ tục |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.